Xem Nhiều 5/2023 #️ Bài 22 : Lực Lo # Top 14 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 5/2023 # Bài 22 : Lực Lo # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 22 : Lực Lo mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài 22

lực lo-ren-xơ (lorentz)

–o0o–

Định nghĩa :

Mọi hạt điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác dụng của một lực từ, lực từ này gọi là Lực lorentz.

Đặc điểm của Lực lorentz :

Một hạt mang điện tích q0, khối lượng m chuyển động với vận tốc v trong từ trường B và hợp với B góc α. hạt điện tích chịu tác dụng Lực lorentz có đặc điểm :

Điểm đặt : hạt mang điện

Phương vuông góc với v và B, chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái.

Độ lớn : F = q0vBsinα

Quy tắc bàn tay trái :

Chuyển động hạt điện tích chuyển động trong một từ trường đều :

Một hạt mang điện tích q0, khối lượng m chuyển động với vận tốc ban đầu v vuông góc  từ trường B. quỹ đạo của hạt là đường tròn có bán kính :

==========================================

BÀI TẬP SGK :

==================================

BÀI TẬP KIỂM TRA KIẾN THỨC :

BÀI 1: Hạt electron bay vào trong 1 từ trường đều theo hướng của từ trường  thì

A. độ lớn của vận tốc thay đổi.                                B. hướng chuyển động thay đổi.

C. động năng thay đổi.                                             D. chuyển động không thay đổi.

BÀI 2: Một electrôn bay vuông góc với các đường sức từ vào 1 từ trường đều độ lớn 100 mT thì chịu 1 lực Lo-ren-xơ có độ lớn 1,6.10-14 N. Vận tốc của electron là

A. 109 m/s                          B. 1,6.106 m/s                C. 106 m/s                        D. 1,6.109 m/s

BÀI 3: Một điện tích 1 có khối lượng 10-5 kg bay với vận tốc 1200 m/s vuông góc với các đường sức từ vào 1 từ trường đều có độ lớn 1,2 T, bỏ qua trọng lực tác dụng lên điện tích. Bán kính quỹ đạo của nó là

A. 0,5 m                            B. 0,1 m                         C. 1 m                              D. 10 m

BÀI 4 : Lực Lo-ren-xơ là lực do từ trường tác dụng lên

A. nam châm                     B. dòng điện          C. hạt mang điện chuyển động        D. ống dây

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Bài 22. Lực Hướng Tâm Và Lực Quán Tính Li Tâm. Hiện Tượng Tăng, Giảm, Mất Trọng Lượng

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ THAM DỰ TIẾT HỌCLớp: 10 Chuyên LýGV. HOÀNG LĨNHSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌCSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌCKIỂM TRA BÀI CŨQuan sát đoạn phim sau Câu hỏi: Chuyển động tròn đều là gì? Gia tốc của chuyển động tròn đều có chiều và độ lớn như thế nào? BÀI 22: LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM. HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƯỢNGSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌCSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌCBÀI 22: LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM. HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƯỢNG1. Lực hướng tâm và quán tính li tâm2. Hiện tượng tăng, giảm và mất trọng lượngLực hướng tâmb. Lực quán tính li tâmKhái niệm về trọng lực, trọng lượngb.Hiện tượng tăng, giảm và mất trọng lượngBÀI TẬP ỨNG DỤNGLực hướng tâm và lực quán tính li tâma. Lực hướng tâm – Định nghĩa : Lực ( hay hợp lực của các lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.– Công thức :– Ví dụ :12Độ lớnSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌC3FhtahtLực hướng tâm và lực quán tính li tâm a. Lực hướng tâm – Định nghĩa: – Công thức – Ví dụ b. Lực quán tính li tâmb. Lực quán tính li tâm – Khái niệm: Là lực quán tính xuất hiện trong hệ quy chiếu phi quán tính chuyển động tròn đều. – Công thức: Độ lớn– Ví dụ :SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌCPNFmsnFqLực hướng tâm và lực quán tính li tâm a. Lực hướng tâm – Định nghĩa: – Công thức – Ví dụ b. Lực quán tính li tâm2. Hiện tượng tăng, giảm và mất trọng lượng

Lực hướng tâm và lực quán tính li tâm a. Lực hướng tâm – Định nghĩa: – Công thức – Ví dụ b. Lực quán tính li tâm2. Hiện tượng tăng, giảm và mất trọng lượng a. Khái niệm về trọng lực, trọng lượng – Khái niệm – Công thức b. Sự tăng giảm và mất trọng lượng3. Bài tập.3. Bài tập.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌC Tính lực quán tính li tâm tác dụng lên một người có khối lượng m = 50kg khi người đó d?ng t?i m?t di?m ? vi d? ?. Biết bán kính Trái Đất R = 6400kmφr Vì sao các xe đạp và xe máy khi “cua” phải nghiêng xe về tâm “cua”? Xe chạy càng nhanh thì càng nghiêng nhiều?VÍ DỤ 1:

Nếu ta quay chậm thì dây quét thành một mặt nón, khi đó hợp lực của lực căng dây T và trọng lực P là lực hướng tâmBackSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌCVÍ DỤ 2:

Một vật đặt trên một cái bàn quay. Nếu bàn quay không quá nhanh, vật sẽ cùng quay với bàn. Khi đó, lực ma sát nghỉ do bàn tác dụng lên vật là lực hướng tâm

BackSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌCFht =VÍ DỤ 3:

Mặt trăng hoặc các vệ tinh nhân tạo quay quanh trái đất. Trong trường hợp đó, lực hấp dẫn của trái đất là lực hướng tâm

BackSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌCFhdSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG PTTH QUỐC HỌCBack

Tin Học 10 Bài 22 Một Số Dịch Vụ Cơ Bản Của Internet Giaoan Bai22 Tin10 Docx

CHƯƠNG IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET§22MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET

Xác định mục tiêu của bài học:Mục tiêu bài dạy:Kiến thức Biết được khái niệm siêu văn bản.– Biết khái niệm trang web, trình duyệt web, website.– Phân biệt được trang web động và trang web tĩnh.– Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.– Hiểu ý nghĩa của việc bảo mật thông tin.Kỹ năng Sử dụng được trình duyệt web.Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet.Thực hiện được việc đăng kí, gửi và nhận thư điện tử.Thái độHọc tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.Nhận thức được vấn đề bảo mật thông tin trên mạng.

Nội dung trọng tâm:Biết được khái niệm siêu văn bản.Biết khái niệm trang web, trình duyệt web, website.Biết cách tìm kiếm thông tin trên Internet một cách chọn lọc và an toàn.Biết khái niệm thư điện tử và lợi ích của nó.

Nội dung khó:Học sinh không biết cách chọn lọc thông tin khi tìm kiếm thông tin trên Internet.Học sinh chưa nhận thức được sự cần thiết của việc bảo mật thông tin.

Xác định phương pháp:Diễn giảng – nêu vấn đề.Diễn kịch – sắm vai – mô phỏng.

Tiến trình lên lớp:Nội dung của bài học -Xây dựng các hoạt động của bài học (tiết 1):

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhThời gianNội dung

Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mớiKiểm tra bài cũ: Em hãy nêu khái niệm về bộ giao thức truyền thông TCP/IP và làm thế nào để gói tin đến đúng người nhận?

– Dẫn dắt vào bài mới: Tuần trước chúng ta đã học về khái niệm và các lợi ích của Internet, vậy chúng ta thường sử dụng các tính năng nào của Internet để phục vụ các lợi ích trên? Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của Internet để hiểu rõ hơn về chúng và các vấn đề về bảo mật thông tin.

Trả lời câu hỏi bài cũ.*Bộ giao thức truyền thông TCP/IP là tập hợp các quy định về khuông dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệu giữa các thiết bị trên mạng.* Nhờ có địa chỉ IP mà các gói tin gửi đến đúng người nhận.

– Nghe giảng

5 phút

Hoạt động 2:Tìm hiểu về tổ chức và truy cập thông tin– Dẫn dắt vào việc tổ chức thông tin trên Internet: Các em thường lướt web có nghĩa là các em thường truy cập vào nhiều trang web để xem tin tức, video, học tập … phải không? Vậy thì trang web là gì? Các thông tin trên trang web là gì? Nào chúng ta cùng tìm hiểu!– Đặt câu hỏi: Theo các em nghĩ thì siêu văn bản là gì?

– Đặt câu hỏi: Còn trang chủ hay còn gọi là homepage là gì?

– Cho hình ảnh về 2 trang web động và tĩnh sau đó cho học sinh so sánh chúng rồi từ đó rút ra đặc điểm phân biệt.

– Dẫn dắt vào phần truy cập trang web: Thường khi các em lướt web, các em sử dụng trình duyệt web nào? Vậy trình duyệt web là gì?

– Đặt câu hỏi: Em hãy trình bày các bước em truy cập 1 trang web bằng trình duyệt web mà em thường sử dụng.

– Demo cho học sinh thấy cách truy cập 1 trang web như www.google.com.

Nghe giảng

Trả lời câu hỏi: là văn bản có nhiều các loại hình thông tin khác nhau như hình ảnh, video …

Trả lời câu hỏi: Có, trang web có chứa siêu văn bản.

– Trả lời câu hỏi: Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập.

– Trả lời câu hỏi: là trang web mở ra đầu tiên khi mình truy cập website đó.

– Trả lời câu hỏi: trang web động có liên kếtđến các

Địa Lý 10. Bài 22. Sóng, Thủy Triều, Dòng Biển

Sóng biển

Khái niệm: Sóng là hình thức dao dộng của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Nguyên nhân: Do gió, gió càng to thì sóng càng mạnh.

Sóng bạc đầu

– Những giọt nước biển c/đ lên cao khi rơi xuống va đập vào nhau vỡ tung toé tạo thành bọt trắng xoá gọi là sóng bạc đầu.

Sóng thần

Là sóng có chiều cao khoảng 20- 40m truyền theo chiều ngang với vận tốc: 400-800km/h.

Nguyên nhân: Do động đất, núi lửa phun trào dưới đáy biển hoặc do bão.

Tác hại: Khi vào bờ sóng thần có sức tàn phá ghê ghớm đến người và của.

1) Khái niệm : Thuỷ triều là hiện tượng dao động thường xuyển và có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương.

2) Nguyên nhân : Do ảnh hưởng của sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời.

3) Đặc điểm

– Khi Mặt Trăng, TĐ và Mặt Trời nằm thẳng hàng thì dao động thuỷ triều lớn nhất (triều cường). Lúc đó TĐ sẽ nhìn thấy trăng tròn (giữa tháng) và ko nhìn thấy trăng (đầu tháng).

– Khi Mặt Trăng, TĐ, Mặt Trời ở vị trí vuông góc thì dao động thuỷ triều nhỏ nhất (triều kém) vào những ngày trăng lưỡi liềm đầu tháng 6,7,8 ÂL và trăng lưỡi liềm cuối tháng 22,23,24 ÂL.

– Ngày nay người ta có thể tính được mực nước thuỷ triều hàng ngày, hàng tháng để phục vụ cho các ngành hàng hải, đánh cá, SX muối, điện năng…

Khái niệm:

Dòng biển là sự c/đ tịnh tiến thành dòng của các khối nước biển từ nơi này đến nơi khác trong các biển và ĐD.

– Phân ra 2 loại:

Dòng biển nóng: Chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (mưa nhiều)

Dòng biển lạnh: Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp (mưa ít)

Phân bố .

Các dòng biển nóng và lạnh phân bố đối xứng nhau qua hai bờ ĐD.

Các dòng biển lạnh thường phát sinh ở 2 bên bờ XĐ chảy về hướng Tây gặp lục địa chuyển hướng về cực “những nơi có dòng biển nóng thường mưa nhiều.

Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ độ 30- 40˚(gần bờ Đ của các ĐD) chảy về phía XĐ hợp với dòng biển nóng tạo thành những vòng hoàn lưu lớn của các ĐD ở từng bán cầu. Những nơi có dòng biển lạnh thường mưa ít. Nơi gặp nhau giữa dòng biển nóng và lạnh nhiều cá tôm.

Ở BBC có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực men theo của bờ Tây của các ĐD chảy về XĐ.

Ở vùng gió mùa thường xuất hiện những dòng biển đổi chiều theo mùa.

Bạn đang xem bài viết Bài 22 : Lực Lo trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!