Xem Nhiều 4/2023 #️ Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11 Từ Thông # Top 11 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 4/2023 # Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11 Từ Thông # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11 Từ Thông mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Từ thông – Cảm ứng điện từ (Phần 1)

Câu 1. phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về từ thông?

A. biểu thức định nghĩa của từ thông là φ=BScosα

B. đơn vị của từ thông là vêbe (Wb)

C. Từ thông là một đại lượng đại số

D. từ thông là một đại lượng có hướng

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. từ thông là một đại lượng vô hướng

B. từ thông qua mặt phẳng khung dây bằng 0 khi khung dây dẫn đặt trong từ trường có các đường sức từ song song với mặt phẳng khung dây

C. từ thông qua một mặt kín luôn khác 0

D. Từ thông qua một mặt kín có thể bằng 0 hoặc khác 0

Câu 3. Đơn vị của từ thông có thể là

A. tesla trên mét (T/m)

B. tesla nhân với mét (T.m)

C. tesla trên mét bình phương (T/m 2)

D. tesla nhân mét bình phương (T.m 2)

Câu 4. Cho một khung dây có điện tích S đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ B , α là góc hợp bởi B và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Công thức tính từ thông qua S là:

A. φ=BScosα B. φ=BSsinα C. φ=BS D. φ=BStanα

Câu 5. từ thông qua khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều đạt giá trị cực đại khi

A. các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây

B. các đường sức từ song song với mặt phẳng khung dây.

C. các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 0 o

D. các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 45 o

Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng?

A. nếu từ thông ban đầu qua mạch kín tăng thì từ trường cảm ứng ngược chiều từ trường ban đầu. từ trường cảm ứng sẽ cùng chiều từ trường ban đầu nếu từ thông qua mạch kín giảm

B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín

C. Khi từ thông qua mạch kín biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên

D. Từ trường của dòng điện cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài sinh ra dòng điện cảm ứng

Câu 7. Trường hợp nào sau đây từ thông qua vòng dây dẫn (C) biễn thiên?

A. Vòng dây ( C) đứng yên, nam châm chuyển động xuống dười

B. Nam châm và vòng dây dẫn ( C) cùng chueyenr động đều từ dưới lên trên với vận tốc v

C. Nam châm và vòng dây dẫn ( C) cùng chuyển động đều từ trên xuống dưới với vận tốc v

D. Nam châm và vòng dây dẫn ( C) đứng yên

Câu 8. Một khung dây hình tròn có diên tích S=2cm2 đặt trong từ trường có cảm ứng từ B=5.10-2 T, các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Từ thông qua mặt phẳng khung dây là

A. 10-1Wb B. 10-2Wb C. 10-3Wb D. 10-5 Wb

Câu 9. một khung dây hình vuông, cạnh dài 4cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=2.10-5 T, các đường sức từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc 600. Từ thông qua mặt phẳng khung dây là

A. 1,6.10-6Wb B. 1,6.10-8Wb C. 3,2.10-8Wb D, 3,2.10-6 Wb

Câu 10. một khung dây hình vuông có cạnh dài 5cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=4.10-5 T, mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc 30o. từ thông qua mặt phẳng khung dây nhận giá trị nào sau đây?

A. 5.10-8Wb B. 5.10-6Wb C. 8,5.10-8Wb D. 8,5.10-6 Wb

Hướng dẫn giải và đáp án

Câu 5: A

Vì φ=BScosα cực đại khi α=0. Khi đs các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây

Câu 8: D

Câu 10: A

Từ khóa tìm kiếm:

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11 Thuyết Electron

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Thuyết electron – Định luật bảo toàn diện tích

Câu 1. Trong các chất sau đây:

I. Dung dịch muối NaCl; II. Sứ;

III. Nước nguyên chất; IV. Than chì. Những chất điện dẫn là:

A. I và II chúng tôi và IV C. I và IV D. II và III.

Câu 2. Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.

Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?

A. I chúng tôi C. III D. cả 3 cách

Câu 3. Trong các chất sau đây: I. Thủy tinh; II: Kim Cương; III. Dung dịch bazơ; IV. Nước mưa. Những chất điện moi là:

A.I và II B. III và IV C. I và IV D. II và III

Câu 4. Trong các chất nhiễm điện: I. Do cọ sát; II. Do tiếp xúc; II. Do hưởng ứng. NHững cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:

A. I và II B. III và II C. I và III D. chỉ có III

Câu 5. Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác

B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton

C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương

D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương

Câu 6. Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:

I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt

II. Quả cầu A màn điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ

III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh

IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng

A. I và III B. III và IV C. II và IV D. I và IV

Câu 7. Tìm kết luận không đúng

A. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn

B. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn

C. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm

D. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương

Câu 8. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q 1 dương, q 2 âm và độ lớn của điện tích q 1 lớn hơn điện tích q 2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:

C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là

A. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.

B. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.

C. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.

D. Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.

Hướng dẫn giải và đáp án

Câu 2: C

Ở hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, hai phần của vật nhiễm điện trái dấu có cùng độ lớn, tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi

Câu 4: A

Nhiễm điện do cọ sát và do tiếp xúc với vật đã nhiễm điện là những cách nhiễm điện có sự chuyển dời electron từ vật này sang vật khác

Câu 6: D

Quả cầu B làm bằng chất dẫn điện (sắt,đồng) sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng

Câu 7: B

Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hệ hai vật là hệ cô lập về điện. Theo định luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai vật không đổi. Lúc đầu tổng đại số của các điện tích của hai vật bằng 0 nên sau khi cọ xát rồi tách ra hai vật sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn

Câu 8: C

hệ hai quả cầu là một hệ cô lập về điện. Theo địng luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai quả cầu không đổi. Mặt khác điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2 nên sau khi hai quả tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra thì hai quả cầu cùng mang điện tích dương, có cùng độ lớn là

Cho hai quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C tạo thành một vật dẫn điện. Đưa quả cầu A lại gần quả cầu C thì xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Quả cầu C gần quả cầu A sẽ nhiễm điện âm do các electron tự do của B và C bị kéo về gần A, quả cầu B thiếu electron nên nhiễm điện dương. Sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện.

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11

A. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có phương nằm trong mặt phẳng hai dòng điện và vuông góc với hai dòng điện.

B. Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau.

C. Hai dòng điện thẳnh song song ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau.

D. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ của hai dòng điện.

4.40 Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác dụng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên:

A. 3 lần B. 6 lần

C. 9 lần D. 12 lần

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa ampe 4.39 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có phương nằm trong mặt phẳng hai dòng điện và vuông góc với hai dòng điện. B. Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau. C. Hai dòng điện thẳnh song song ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau. D. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ của hai dòng điện. 4.40 Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác dụng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên: A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12 lần 4.41 Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 (cm) trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ I1 = 2 (A) và I2 = 5 (A). Lực từ tác dụng lên 20 (cm) chiều dài của mỗi dây là: A. lực hút có độ lớn 4.10-6 (N) B. lực hút có độ lớn 4.10-7 (N) C. lực đẩy có độ lớn 4.10-7 (N) D. lực đẩy có độ lớn 4.10-6 (N) 4.42 Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 1 (A). Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn là 10-6(N). Khoảng cách giữa hai dây đó là: A. 10 (cm) B. 12 (cm) C. 15 (cm) D. 20 (cm) 4.43 Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện I1 và I2 đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là: A. B. C. D. 4.44 Hai vòng dây tròn cùng bán kính R = 10 (cm) đồng trục và cách nhau 1(cm). Dòng điện chạy trong hai vòng dây cùng chiều, cùng cường độ I1 = I2 = 5 (A). Lực tương tác giữa hai vòng dây có độ lớn là A. 1,57.10-4 (N) B. 3,14.10-4 (N) C. 4.93.10-4 (N) D. 9.87.10-4(N) hướng dẫn giải và trả lời Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa ampe 4.39 Chọn: C Hướng dẫn: Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau. 4.40 Chọn: C Hướng dẫn: áp dụng công thức F = , khi tăng đồng thời I1 và I2 lên 3 lần thì F tăng lên 9 lần. 4.41 Chọn: A Hướng dẫn: áp dụng công thức F = = 4.10-6 (N), hai dòng điện cùng chiều nên hút nhau. 4.42 Chọn: D Hướng dẫn: áp dụng công thức F = , với I1 = I2 = 1 (A), F = 10-6 (N) ta tính được r = 20 (cm). 4.43 Chọn: C Hướng dẫn: áp dụng công thức F = 4.44 Chọn: B Hướng dẫn: áp dụng công thức F = với l = 2.π.R

Tài liệu đính kèm:

Vat ly chúng tôi

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11 Định Luật Ôm Đối Với Toàn Mạch (Phần 2)

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Định luật ôm đối với toàn mạch (Phần 2)

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 9.11, 9.12, 9.13

Cho mạch điện như hình 9.3, R 1=1Ω, R 2=5Ω, R 3=12Ω, 𝛏=3V, r=1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

A.2,4V B.0,4V C.1,2V D.9V

Câu 12: Công suất mạch ngoài là

A.0,64W B.1W C.1,44W D.1,96W

Câu 13: Hiệu suất của nguồn điện bằng

A.60% B.70% C.80% D.90%

Câu 14: Một nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong 2Ω. Mắc song song vào hai cực của nguồn này hai bong đèn giống hệ nhau có điện trở là 6Ω. Công suất tiêu thụ mỗi bong đèn là

A.0,54W B.0,45W C.5,4W D.4,5W

Câu 15: Cho mạch điện như hình 9.4, trong đó nguồn điện có suất điện động 𝛏=6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R 1=R 2=30Ω, R 3=7,5Ω. Công suất tiêu thụ trên R 3 là

C.1,25W D.0,8W

Câu 16: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở R=4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thws giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:

A.12V; 2,5A B.25,48V; 5,2A

C.12,25V; 2,5A D.24,96V; 5,2A

Câu 17: Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là r=1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện là

Câu 18: Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r=4Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 1=1,2A. Nếu mắc them một điện trở R 2=2Ω nối tiếp với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 2=1A. Giá trị của điện trở R 1 bằng

A.5Ω B. 6Ω C. 8Ω D.10Ω

Câu 19: Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R 1=3Ω đến R 2=10,5Ω thì hiệu suất của nguồn điện tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện bằng

A.6Ω B. 8Ω C. 7Ω D.9Ω

Câu 20: Trong một mạch điện kín gốm nguồn điện có suất điện động 𝛏, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở RN, cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là:

Hướng dẫn giải và đáp án

Câu 11: A

P N=UI=2,4.0,6=1,44W

Câu 13: C

Công suất của nguồn điện:

P ng=𝛏I=(U+Ir)I=(8.4+0,6.1).0,6=5,4W

Câu 18: B

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11 Từ Thông trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!