Xem Nhiều 6/2023 #️ Cấp Giấy Phép Cho Nhà Thầu Nước Ngoài # Top 6 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 6/2023 # Cấp Giấy Phép Cho Nhà Thầu Nước Ngoài # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cấp Giấy Phép Cho Nhà Thầu Nước Ngoài mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Căn cứ pháp lý

Luật xây dựng 2014;

Luật Xây dựng sửa đổi 2020;

Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Điều kiện nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng

Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).

Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo mẫu tại phụ lục III Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);

Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam

Đơn đề nghị phải được lập bằng tiếng Việt;

Các giấy tờ, tài liệu khác nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng (Cục hoạt động xây dựng): cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;

Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.

Thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép hoạt động xây dựng theo thẩm quyền.

Hình thức nộp hồ sơ: Nhà thầu có thể lựa chọn nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau:

Trực tiếp tại cơ quan nhà nước;

Qua dịch vụ bưu chính;

Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép (nếu có);

Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.

Chú ý khi cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện;

Sau khi được Cấp giấy phép hoạt động xây dựng, Nhà thầu nước ngoài phải đăng ký thông tin của Văn phòng điều hành và người đại diện thực hiện hợp đồng;

Nhà thầu nước ngoài phải đăng ký sử dụng con dấu của văn phòng điều hành công trình tại Cơ quan công an theo thẩm quyền của Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép thầu. Khi kết thúc hợp đồng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lại con dấu cho cơ quan cấp;

Nhà thầu nước ngoài phải đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng;

Nhà thầu nước ngoài phải thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động; chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng;

Ngoài ra, nhà thầu nước ngoài cần tuân thủ các nghĩa vụ khác theo quy định tại điều 107 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Quy định về báo cáo: Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng và Sở Xây dựng nơi có dự án về tình hình thực hiện hợp đồng.

Một số câu hỏi của nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu nước ngoài gồm những đối tượng nào?

Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.

Nhà thầu nước ngoài là những nhà thầu nào trong dự án tại Việt Nam? 

Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện các hoạt động xây dựng nào?

Dịch vụ xin cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Tư vấn điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam;

Tư vấn các thủ tục làm xin cấp Giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam;

Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp Giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam;

Hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam;

Thực hiện thủ tục xin Giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đăng ký và xin cấp con dấu Văn phòng điều hành công trình của Nhà thầu nước ngoài;

Tư vấn, soạn thảo Hợp đồng liên danh giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu Việt Nam.

Các nhà thầu nước ngoài mong muốn tìm kiếm cơ hội tại Việt Nam hoặc có nhu cầu thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ các dịch vụ pháp lý để hoạt động được nhanh chóng, an toàn và hợp pháp.

Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài

Download File: https://goo.gl/LgNdDK Download File dự phòng: http://bit.ly/2P6VHk4

Thuế NTNN áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hay thỏa thuận với bên Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam). Thuế NTNN không phải là một sắc thuế riêng biệt, mà bao gồm thuế GTGT và TNDN, hoặc thuế TNCN đối với các khoản thu nhập của cá nhân.

Thuế NTNN áp dụng cho một số khoản thanh toán bao gồm lãi tiền vay, tiền bản quyền, phí dịch vụ, tiền thuê, phí bảo hiểm, dịch vụ vận chuyển, chuyển nhượng chứng khoán, hàng hóa cung cấp tại Việt Nam hoặc kèm theo dịch vụ thực hiện ở Việt Nam.

Phương pháp nộp thuế NTNN

Các nhà thầu nước ngoài có thể lựa chọn một trong ba phương pháp nộp thuế sau đây: phương pháp khấu trừ, phương pháp ấn định tỷ lệ và phương pháp hỗn hợp.

Phương pháp 1- Phương pháp khấu trừ

Theo phương pháp này, các nhà thầu nước ngoài sẽ phải đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT, nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT tương tự như các công ty Việt Nam. NTNN có thể áp dụng phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;

Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu; hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên; và

Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, hoàn tất tờ khai đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.

Bên Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế địa phương về việc nhà thầu nước ngoài sẽ nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng.

Nếu NTNN thực hiện nhiều hợp đồng tại cùng một thời điểm, nếu có một hợp đồng đủ điều kiện theo quy định và NTNN đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì các hợp đồng khác cũng phải thực hiện nộp thuế theo phương pháp NTNN đã đăng kí.

Các NTNN sẽ nộp thuế TNDN ở mức thuế suất là 20% trên lợi nhuận.

Phương pháp 2 – Phương pháp ấn định tỷ lệ

NTNN nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ không phải đăng ký khai/nộp thuế GTGT và không phải nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT. Thay vào đó, thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo các tỷ lệ được ấn định trên tổng doanh thu tính thuế. Các tỉ lệ này thay đổi tùy thuộc vào hoạt động do NTNN thực hiện. Thuế GTGT do bên Việt Nam giữ lại thường được coi là khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tờ khai thuế GTGT của bên Việt Nam.

Việc kê khai thuế NTNN theo phương pháp ấn định tỷ lệ của Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho hoạt động khai thác, thăm dò, phát triển và sản xuất dầu khí được quy định riêng.

Phương pháp 3 – Phương pháp hỗn hợp

Phương pháp hỗn hợp cho phép NTNN đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (tức là thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ), nhưng nộp thuế TNDN theo các tỷ lệ ấn định tính trực tiếp trên tổng doanh thu tính thuế.

NTNN muốn áp dụng phương pháp hỗn hợp phải đáp ứng đủ những điều kiện sau:

Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;

Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên; và

Tổ chức hạch toán kế toán theo các quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ tài chính.

Xác định thuế nhà thầu phải nộp

(1) Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:

(2) Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau:

1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Một số công văn cần chú ý Tiền lãi vay và các khoản chi phí phải trả cho bên nước ngoài (Công văn số 724/TCT-CS ngày 02/3/2018 của Tổng cục thuế)

Theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần, các khoản lãi tiền vay trả cho Ngân hàng nước ngoài thuộc diện được miễn thuế theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì sẽ được miễn thuế nhà thầu ( Thuế NTNN ) phải nộp tại Việt Nam. Tuy nhiên, các khoản chi phí khác phải trả cho Ngân hàng nước ngoài như khoản phí thu xếp vốn, phí cam kết là các khoản tách biệt, không bao gồm trong lãi vay thì Công ty ở Việt Nam có trách nhiệm kê khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Ngân hàng nước ngoài. Công ty ở Việt Nam được khấu trừ thuế GTGT nộp thay nhà thầu nước ngoài và được hạch toán khoản thuế TNDN nhà thầu nộp thay vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu khoản chi phí khác phải trả cho Ngân hàng nước ngoài không bao gồm thuế nhà thầu.

Thuế nhà thầu khi mua máy móc có kèm dịch vụ (Công văn số 13409/CT-TTHT ngày 02/4/2018 của Cục thuế Hà Nội)

Trường hợp Công ty ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài ( Thuế NTNN ), hợp đồng tách riêng giá trị máy móc thiết bị, dịch vụ vận chuyển, lắp đặt, bảo hành … thì Công ty nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài theo phương pháp trực tiếp như sau:

– Về thuế GTGT: Tỷ lệ thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế cụ thể như sau:

Đối với máy móc, thiết bị: Công ty thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT tại cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục nhập khẩu.

Đối với dịch vụ: Thiết kế xây lắp, xây dựng, lắp đặt (không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị), thử nghiệm và vận hành thử, đào tạo, bảo hành, quản lý gói thầu và dịch vụ khác: áp dụng tỷ lệ là 5%

Đối với dịch vụ vận chuyển; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị: áp dụng tỷ lệ là 3%.

– Về thuế TNDN: Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế cụ thể như sau:

Đối với máy móc, thiết bị: áp dụng tỷ lệ là 1%

Đối với dịch vụ: Thiết kế xây lắp, thử nghiệm và vân hành thử, đào tạo, bảo hành, quản lý gói thầu và dịch vụ khác: áp dụng tỷ lệ là 5%

Đối với dịch vụ vận chuyển, xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: áp dụng tỷ lệ là 2%.

Thuế nhà thầu trong trường hợp sử dụng nhà thầu phụ (Công văn số 2044/TCT-CS ngày 28/05/2018 của Tổng cục thuế)

Công ty là Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Nhà thầu chính có giao bớt một phần giá trị công việc cho nhà thầu phụ Việt Nam mà các nhà thầu phụ Việt Nam này không nằm trong danh sách nhà thầu và các hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu ký giữa Nhà thầu chính với bên Việt Nam thì doanh thu tính thuế TNDN của Công ty không được tính trừ phần giá trị công việc, giá trị thuê máy móc, thiết bị, thuê nhân công… do nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.

Tỷ giá tính thuế nhà thầu nước ngoài – Thuế NTNN (Công văn số 2586/TCT-CS ngày 28/6/2018 của Tổng cục thuế và Công văn số 48097/CT-TTHT ngày 10/07/2018 của Cục thuế Hà Nội)

Từ ngày 01/01/2015, trường hợp Nhà thầu nước ngoài có tài khoản mở tại Ngân hàng thương mại (NHTM) tại Việt Nam phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của NHTM nơi Nhà thầu nước ngoài mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài không mở tài khoản tại Ngân hàng thương mại ở Việt Nam nhưng nhận được doanh thu bằng ngoại tệ (đô la Mỹ) do Bên Việt Nam thanh toán cho nhà thầu nước ngoài thông qua tài khoản mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam của Bên Việt Nam thì áp dụng tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại nơi Bên Việt Nam mở tài khoản để quy đổi doanh thu tính thuế của Nhà thầu nước ngoài từ đô la Mỹ sang đồng Việt Nam theo quy định. Đối với doanh thu quy đổi từ các ngoại tệ khác ra đồng Việt Nam thì sử dụng tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ khác để xác định trị giá tính thuế theo quy định tại Điều 3 Quyết định 2730/QĐ-NHNN.

Dịch vụ chuyển phát từ Việt Nam sang nước ngoài (Công văn số 2157/TCT-CS ngày 04/6/2018 của Tổng cục thuế)

Trường hợp một Công ty tại Việt Nam ký hợp đồng hợp tác vận chuyển bưu chính với Công ty khác ở nước ngoài để vận chuyển, giao nhận bưu phẩm (gồm giấy phép hải quan, báo chí, tạp chí, sách, các tài liệu, hồ sơ in ấn, mẫu và sản phẩm thương mại) theo hai chiều từ Việt Nam đi nước ngoài và ngược lại thì thuế nhà thầu ( Thuế NTNN ) được áp dụng đối với dịch vụ chuyển phát theo chiều Việt Nam đi nước ngoài theo quy định nêu trên. Trường hợp chia cước thanh toán dịch vụ bưu chính quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài theo quy định của Luật Bưu chính, các điều ước quốc tế về Bưu chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam thì thuộc đối tượng không áp dụng Thông tư số 103/2014/TT-BTC.

Cấp mã số thuế để kê khai nộp thuế nhà thầu theo phương pháp hỗn hợp (Công văn số 3065/TCT-KK ngày 09/8/2018 của Tổng cục thuế)

Trường hợp thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam muốn tham gia hoạt động kinh doanh dưới hình thức nhà thầu nước ngoài không thành lập pháp nhân tại Việt Nam và ký kết thông qua các hợp đồng thương mại với khách hàng Việt Nam thì phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ngày 31/5/2007 của Chính phủ quy định về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp, thương nhân nước ngoài thực hiện đăng ký thuế theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BTC.

Việc thực hiện kê khai, nộp thuế nhà thầu ( Thuế NTNN ) theo phương pháp hỗn hợp của thương nhân nước ngoài sau khi đăng ký thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 4431/TCT-KK ngày 23/9/2016 của Tổng cục Thuế về việc kê khai thuế nhà thầu.

Nghĩa Vụ Thuế Của Nhà Thầu Nước Ngoài

Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam được thực hiện theo Thông tư 103/2014/TT-BTC và Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế.

Điều kiện để nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp kê khai

Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp gồm:

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC;

Bản sao Giấy phép thầu; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp;

Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu trên thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, và có trách nhiệm đăng ký thuế để kê khai, nộp thuế thay cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký thuế nộp thay gồm:

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này 95/2016/TT-BTC;

Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK (đối với trường hợp Bên Việt Nam nộp thay thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài).

Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với trường hợp tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh).

Điều Kiện Xin Giấy Phép Bán Lẻ Rượu Cho Nhà Hàng Là Gì?

Điều kiện xin giấy phép bán lẻ rượu cho nhà hàng là gì? căn cứ vào pháp lý nào để xin giấy phép bán lẻ rượu? Cơ quan nào quản lý giấy phép bán lẻ rượu? Thời gian xin giấy phép rượu bao lâu?

Có 05 điều kiện nhà hàng kinh doanh bán lẻ rượu cần phải biết:

Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.

Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.

Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.

Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

Căn cứ vào pháp lý nào để xin giấy phép bán lẻ rượu?

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định về kinh doanh rượu

Cơ quan nào quản lý giấy phép bán lẻ rượu?

– Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan cấp Giấy phép bán lẻ rượu cho nhà hàng trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép đó.

Thời gian xin giấy phép rượu bao lâu?

– Đối với trường hợp cấp giấy phép bán lẻ rượu trong nhà hàng thì thời gian thực hiện khoảng 10 đến 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Liên hệ tư vấn giấy phép bán lẻ rượu

C.A.O Media với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn giấy tờ pháp lý, chúng tôi sẽ tư vấn đầy đủ về quy trình cũng như Điều kiện xin giấy phép bán lẻ rượu cho nhà hàng trọn gói và nhanh chóng, mọi vấn đề thắc mắc về giấy phép kinh doanh rượu hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua các số điện thoại 0903 145 175 – 0903 145 178 để được tư vấn trọn gói về giấy phép rượu.

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TRUYỀN THÔNG C.A.O

Địa chỉ: 44 Nguyễn Văn Dung, phường 6, quận Gò Vấp, Tp.HCM

Điện thoại: (028) 6275 0707

Hotline: 0903 145 175 – 0903 145 178

Email: hotro@tuvangiayphepcao.com

Email: info@giayphepantoanthucpham.com

Bạn đang xem bài viết Cấp Giấy Phép Cho Nhà Thầu Nước Ngoài trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!