Xem Nhiều 3/2023 #️ Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Và Các Động Từ Thường Gặp 1 # Top 6 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 3/2023 # Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Và Các Động Từ Thường Gặp 1 # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Và Các Động Từ Thường Gặp 1 mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Các thành phần câu

1.1 Chủ ngữ

S = Subject : Chủ ngữ

– Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) làm chủ trong câu ,thực hiện hành động trong câu chủ động hoặc bị tác động trong câu bị động

Eg :

My teacher can dance. ( Cô giáo của tôi có thể nhảy)

The car was bought ( Chiếc xe ô tô này đã được mua rồi )

1.2 Động từ

V = Verb : Động từ

-Là một từ hoặc một cụm từ thể hiện hành động hoặc trạng thái.

Eg1 : My friend owns this bag ( Bạn tôi sở hữu chiếc túi này)

Eg2: He climbs out of the window (Anh ấy trèo ra ngoài cửa sổ)

1.3 Tân ngữ

O = Object : Tân ngữ

-Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.

Eg : She buys a new dress. ( Cô ấy mua một chiếc váy mới)

2. Cấu trúc câu cơ bản

2.1. Cấu trúc S+V

-Thông thường có những câu không cần tân ngữ đi kèm ,hay nói cách khác đó là tân ngữ bị lược bỏ .Vì vậy chúng ta sẽ thấy trong câu chỉ có 2 thành phần là chủ ngữ và động từ.

Eg : He runs ( Anh ấy chạy )

S V

They are sleeping ( Họ đang ngủ)

S V

Mở rộng nho nhỏ

2.2. Cấu trúc S+V+O

Đây rồi ,chúng ta đã đến phần cấu trúc chính trong bài học hôm nay và cũng là cấu trúc câu phổ biến nhất ,đơn giản nhất trong tiếng Anh

Đây là mẫu câu mà từ theo sau động từ làm nghiệm vụ túc từ (Tân ngữ) cho động từ. Các động từ ở nhóm này phải là dạng động từ mang tân ngữ (transitive verbs).

My mother plants a tree ( Mẹ tôi trồng một cái cây)

S V O

Mở rộng nho nhỏ

– Các động từ trong cấu trúc này rất cần tân ngữ đi kèm nên được gọi là ngoại động từ và dĩ nhiên câu chứa ngoại động từ có thể dùng ở thể bị động nha! Subject Verb Object Word functions as object He likes flowers a noun The police arrested the thief a noun phrase I know him pronoun The boy can dress himself reflexive pronoun I hope to see you soon an infinitive He enjoys playing card a gerund I don’t know whe-re he is a clause

2.3. Cấu trúc S+V+O+O

Eg: Tom’s mother buys him a book ( Mẹ của Tom mua cho anh ấy một quyển sách)

S V O O

Tân ngữ theo sau loại động từ này được chia làm tân ngữ trực tiếp – Direct Object (Od) và Tân ngữ gián tiếp – Indirect Object (Oi) Tân ngữ trực tiếp nằm liền sau động từ chính, và thường là tân ngữ chỉ người hoặc là vật. – My mother bought him a hat. – She kindly sent us some flowers. “Him” và “us” ở 2 ví dụ trên là tân ngữ trực tiếp (direct objects); “a hat” và “Some flowers” là tân ngữ gián tiếp ( indirect objects). Để phân biệt 2 loại tân ngữ này ta áp dụng quy luật sau: – Direct object thường là người hoặc vật, – Tân ngữ trực tiếp luôn thừa hưởng kết quả của hành động, còn tân ngữ gián tiếp thì bị tác động bởi hành động. Chúng ta thường dùng cấu trúc S-V-Od-Oi; Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn tân ngữ gián tiếp nằm liền ngay sau động từ chính thì ta phải thêm một giới từ phía trước tân ngữ gián tiếp. Và các giới từ thường dùng là “For” và “To”. Sử dụng giới từ nào phù hợp thì phải căn cứ vào động từ Ví dụ: Động từ Play thường có giới từ TO bổ nghĩa và động từ Leave thì lại thích giới từ FOR Play something to somebody. Leave something for someone. Các động từ 2 tân ngữ: Leave, Buy, Lend, Borrow, Give, …

Trong ví dụ trên, Điều chúng ta cần chú ý là động từ “buys” (mua) ,như vậy “mua quyển sách” mới là chính nên “a book” là tân ngữ trực tiếp bởi vì “a book” (quyển sách) mới là vật trực tiếp tiếp nhận hành động “buys”(mua) của mẹ, sau đó mẹ mới đưa sách cho “him” nên “him” sẽ là tân ngữ gián tiếp.

2.4. Cấu trúc S V C

C ở đây là viết tắt của complement. Trong cấu trúc này V là tobe hoặc linking verb, do đó các từ theo sau nó không được gọi là trạng ngữ nữa mà ta gọi chúng là bổ ngữ (Complement).

Ví dụ:

She became a good ballet dancer. cụm danh từ The car is mine. đại từ She will be here. trạng từ chỉ nơi chốn The meeting is at 3:30. trạng từ chỉ thời gian The cat is fat. tính từ He seems to fall. động từ có to Money is what she wants. mệnh đề

2.5. Cấu trúc S V O C

Ở mẫu câu S-V-C đề cập ở phần 2.4, Bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu (subject), ở phần này, nó được dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ nên ta gọi là object complement. Các động từ có thể dùng ở mẫu câu này: – Make: She makes me crazy in way she looks at me. – Declare: After ten rows fighting, The degree declared him the winner. – Appoint: My teacher appoints me monitor of the class. Ngoài ra còn có các động từ sau: Drive, announce, appoint, …

2.6. Cấu trúc S V A

Ví dụ:

She sings beautifully

2.7. Cấu trúc S V O A

Cấu trúc này có thêm tân ngữ (O) phía trước trạng từ để nhấn mạnh đối tượng hướng đến của động từ trong câu (V).

Ví dụ:

I saw him 2 days ago

2 days ago là trạng từ chỉ thời gian

him là tân ngữ

3. Những động từ phổ biến trong tiếng Anh

Items

Transcription

Translation

Go

/ɡoʊ/

Đi

Hear

/hɪr/

Nghe

Clear

/klɪr/

Xóa ,làm sạch

Care (about)

/ker/ /əˈbaʊt/

Quan tâm

Share

/ʃer/

Chia sẻ

Eat

/iːt/

Ăn

Have

/hæv/

Take

/teɪk/

Lấy

Try

/traɪ/

Cố gắng

Fly

/flaɪ/

Bay

Show

/ʃoʊ/

Trình bày

Close

/kloʊz

Đóng

Open

/ˈoʊ.pən/

Mở

Tell

/tel/

Chỉ ,kể

Work

/wɝːk/

Làm việc

Come

/kʌm/

Đến

Cấu Trúc Và Các Dùng It Is Trong Tiếng Anh

It is là cấu trúc cơ bản, thường xuyên sử dụng trong tiếng anh. Bài viết sau sẽ chia sẻ với bạn về cấu trúc và cách sử dụng it is giúp bạn hệ thông lại kiến thức một cách chắc chắn hơn.

1. Ý nghĩa của it is và cách sử dụng it is

– It là một đại từ, có nghĩa là nó và cấu trúc it is thường được dùng để chỉ đồ vật.

– Thỉnh thoảng it is cũng có thể được dùng trong một câu đại diện chỉ một cái gì đó không có ý nghĩa rõ, trong trường hợp này it không còn có nghĩa của riêng nó. Chúng ta gọi it trong trường hợp này là hư tự.

2. Cấu trúc it is thay cho danh động từ

Cấu trúc: It is + tính từ.

Chúng ta sử dụng cấu trúc này để viết lại câu với những câu sử dụng danh động từ làm chủ từ.

Ví dụ:

– Doing this exercise is very easy.

Dịch nghĩa: Thực ra, bài tập này rất dễ.

Một số ví dụ khác:

– It isn’t safe to drive fast.

Dịch nghĩa: Thật không an toàn khi lái xe nhanh.

– It is pleasant to sit next to the fire.

Dịch nghĩa: Ngồi cạnh ngọn lửa thật dễ chịu.

– It is never too late to learn English.

Dịch nghĩa: Học tiếng anh không bao giờ là quá trễ.

3. Cấu trúc it is trong các thành ngữ

Chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc với it is trong một số câu đặc biệt sau:

– It is believed that… : Người ta tin rằng…

– It is rumoured that… : Người ta đồn rằng…

– It is reported that… : Người ta báo rằng…

– It is thought that… : Thiết nghĩ rằng…

– It is said that… : Người ta nói rằng…

Ví dụ:

– It is believed that the angels exist on the earth.

Dịch nghĩa: Người ta tin rằng các vị thần tồn tại trên trái đất.

– It is said that Nam is building a very big house.

Dịch nghĩa: Người ta nói rằng Nam đang xây một ngôi nhà lớn.

– It is rumoured that Nam is going to got married.

Dịch nghĩa: Người ta đồn rằng Nam sắp lấy vợ.

– It is reported that his parents is coming.

Dịch nghĩa: Người ta báo rằng bố mẹ của anh ta đang đến.

– It is thought that you hadn’t better come to see Linh.

Dịch nghĩa: Thiết nghĩ rằng, bạn không nên tới thăm Linh thì sẽ tốt hơn.

4. Sử dụng cấu trúc it is với các mệnh đề chỉ không gian, thời gian.

Cấu trúc câu đi kèm ít is có thể được dùng trong các mệnh đề chỉ không gian (distance) , thời gian (time) hay các hiện tượng tự nhiên (natural phenomenon).

( Cấu trúc với it is rất đa dạng)

Ví dụ:

– It’s too late.

Dịch nghĩa: Đã quá trễ.

– It’s summer now.

Dịch nghĩa: Bây giờ là mùa hè.

– It is evening.

Dịch nghĩa: Buổi tối.

– It is a quarter past two.

Dịch nghĩa: Đã hai giờ mười lăm phút.

– It is fine today.

Dịch nghĩa: Hôm nay trời đẹp.

– How far is it from Singapore to Viet Nam?

Dịch nghĩa: Từ Singapore tới Việt Nam bao xa?

– It is far from here.

Dịch nghĩa: Rất xa.

– It is about eight miles.

Dịch nghĩa: Cách đây khoảng 8 dặm.

5. Sử dụng cấu trúc it is để nhấn mạnh

Cấu trúc với it is còn có thể được sử dụng để nhấn mạnh một sự việc, một từ trong câu. Trong trường hợp này, It is tạo với từ đó thành một mệnh đề và được nối với mệnh đề chính bằng chữ that.

Ví dụ:

– He killed the tiger. (Dịch nghĩa: Tôi giết con hổ.)

Chính anh ta đã giết con hổ.

– I am reading a newspaper, not abook.

Dịch nghĩa: Tôi đang đọc một tờ báo không phải một quyển sách.

6. Sử dụng đại từ it với too

It is còn được sử dụng với too.

Ví dụ:

– It is too easy to do these exercises.

Dịch nghĩa: Thật là dễ để mà làm các bài tập này.

7. Cấu trúc It is time …

It is time viết tắt it’s time được dùng với nghĩa là đã đến lúc (để ai làm việc gì đó).

Ví dụ:

– It’s time to go to school.

Dịch nghĩa: Đã đến lúc tới trường.

– It’s time for them to go home.

Dịch nghĩa: Đã đến lúc họ về nhà.

Trong trường hợp này, chúng ta lưu ý, phía sau là một động từ nguyên thể có to. Chủ từ trong câu trở thành túc từ. Câu sau có thể được viết theo cách khác.

– It’s time we went home.

Trong cấu trúc it is time có thế sử dụng thì quá khứ đi kèm phái sau nhưng ý nghĩa của câu vẫn mang nghĩa tương lai hoặc hiện tại.

– Why are you still in here? It’s time you go home.

Dịch nghĩa: Sao bạn vẫn còn ở đây? Đã đến lúc bạn phải về nhà.

Lê Quyên

Các Từ Thường Dùng Và Cấu Trúc Viết Trong Ielts Writing Task 1, 2

Cụm từ thông dụng trong IELTS Writing từ vựng IELTS Writing task 1 – từ vựng IELTS Writing task 2 thường được dùng phổ biến nhất. Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2 bên dưới sẽ gúp bạn có ý tưởng nhiều hơn trong bài viết.

I. 50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing

Để được điểm đắt dưới IELTS Writing thì bạn cần tránh những lỗi lặp từ và sử dụng các từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Vậy làm thế nào để tận dụng điều này? Đó chính là tận dụng được những từ nối (hay còn gọi là những connectors) để tránh một số lỗi lặp từ không cần thiết.

It is worth noting that…. : đáng chú ý là

It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…

What is more dangerous, …. : nguy hiểm hơn là

But frankly speaking; Actually….. : thành thật mà nói

Be affected to a greater or less degree…. : ít nhiều bị ảnh hưởng

According to estimation,… : theo ước tính,…

According to statistics, …. : theo thống kê,..

According to survey data,…: theo số liệu điều tra,…

Viewed from different sides, …: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau

As far as I know,…: theo như tôi được biết,..

Not long ago,..: cách đâu không lâu

More recently,…: gần đây hơn,….

What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….

It can’t be denied that,…: không thể chối cải là…

To be hard times,… : trong lúc khó khăn

To be honestly,…: thành thật mà nói,…

Make best use of : tận dụng tối đa

In a little more detail : chi tiết hơn một chút

From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)

On second thoughts,…: sau một thoáng suy nghĩ,…

I have a feeling that….: tôi có cảm giác rằng…

In my opinion,…: theo quan điểm của tôi,…

To my mind,…: theo quan điểm của tôi,…

By means of,…: bằng cách…

With a view to doing something,…: với mục đích để…

On account of,…: bởi vì….

On the grounds that…: bởi vì…

Contrary to..: trái người với…

In other words,…: nói theo một các khác,..

In general,..: nhìn chung,…

In particular,..: nói riêng,..

Especially,..: đặc biệt

As long as…,…: miễn là…,…

Definitely,…: rõ ràng là….

To illustrate: để minh họa cho

Thus: như vậy

Hence: vì thế

Accordingly: do đó

Nevertheless: tuy nhiên

Nonetheless: dù sao

In contrast with: trái lại

Conversely: ngược lại

In the event of: trong trường hợp

By virtue of: bởi vì

In lieu of: thay cho

Instead of: thay vì

Whatever happens: cho dù điều gì xảy ra

No matter what: cho dù

In addition to: thêm nữa

In the name of: đại diện cho

Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1

Chắc hẳn những bạn đều biết dưới IELTS Writing task 1 những bạn sẽ thể hiện năng lực viết tiếng Anh của mình dưới việc miêu tả, hay giảng giải thông báo về một đồ thị, biểu đồ hoặc một sơ đồ nào đó.

Nhiệm vụ của bạn là miêu tả những xu thế, so sánh sự tương phản dữ liệu của một báo cáo, hoặc có thể bạn sẽ rơi và đề miêu tả một quá trình. Để làm tốt dưới phần thi này bạn cần nắm vững từ vựng dính líu đến xu thế miêu tả, cho nên, hôm nay mình sẽ share cho những bạn toàn bộ các từ vựng quan trọng dưới IELTS Writing bạn cần bạn thuộc lòng.

Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1 bạn nên biết:

1. Động từ mô tả xu hướng tăng lên

climb (past: climbed)

go up (past: went up)

grow (past: grew)

increase (past: increased)

jump (past: jumped)

rise (past: rose)

rocket (past: rocketed)

2. Động từ mộ tả xu hướng giảm

decline (past: declined)

decrease (past: decreased)

drop (past: dropped)

fall (past: fell)

go down (past: went down)

plummet (past: plummeted) = to fall or drop suddenly in amount or value

plunge (past: plunged) = to fall or drop suddenly in amount or value

3. Từ và cụm từ mô tả xu hướng ổn định

maintain (past: maintained)

remain (past: remained)

stay (past: stayed)

constant

stable

steady

unchanged

4. Trạng từ mô tả các xu hướng.

sharply, rapidly, quickly, steeply

considerably, significantly, substantially

steadily, gradually, moderately

slightly, slowly

5. Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng.

decline

decrease

dip (a momentarily small drop in the level of something)

drop

fall

fluctuation (= an irregular rising and falling in number or amount; a variation)

growth

increase

peak (= the highest point)

rise

slump (= a severe or prolonged fall in the price, value, or amount of something)

variation (= a change or difference in condition, amount, or level.

Một dưới một số cách giúp bạn có thể viết nhanh là “dự trữ” cho mình một “thư viện” cấu trúc IELTS Writing và cụng từ vựng và lối diễn đạt, để khi cần là “tuôn trào” ra ngay mà chẳng hề đắn đo suy nghĩ! Để chuẩn bị tốt “thư viện” hữu ích này, bạn có thể chia một số từ vựng và lối diễn đạt theo một số công dụng khác nhau như:

Mở đề (opening) – Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2

It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..

In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..

We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..

It goes without saying chúng tôi one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.

Bảng từ và cụm từ hữu ích cho phần bắt đầu bài luận trong writing ielts task 2 Bảng từ và cụm từ hữu ích để kết thúc phần giới thiệu – cụm từ thông dụng trong ielts writing thường gặp

Eg: Every human being with an ambition of getting higher knowledge requires attending colleges or universities. The main reason for attending universities or colleges may differ man to man. Someone may aspire to achieve greater knowledge, someone may just want to earn a certificate or someone might attribute it as a step towards career development.

Giới thiệu luận điểm (introducing points)

Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..

First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..

Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..

Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….

Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….

Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……

Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)

When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing

In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing

With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing

Not chúng tôi also…..: Không những….. mà còn….

According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……

Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..

There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..

For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..

Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)

As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….

….has led to…/ chúng tôi resulted in …. :…. đã dẫn đến….

Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..

On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..

One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….

Thể hiện sự đối lập (contrasting)

Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……

Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing

Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……

On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..

However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….

As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..

From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……

In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….

Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….

My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……

Kết bài (concluding) với những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing

To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….

All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….

Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..

Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….

Eg: In general, even though it is preferable to study English in an English-speaking country, a reasonable level of English can be achieved in one’s own country, if a student is gifted and dedicated to studying.

III. Trọn bộ từ vựng IELTS Writing task 2

IELTS Writing Task 2 là phần thi chiếm nhiều điểm nhất (2/3 tổng số điểm) và cũng là phần khó nhất dưới bài thi IELTS Writing. Đặc biệt, nó còn khó hơn nhiều nếu ứng viên không nắm rõ các từ vựng dưới IELTS Writing Task 2 này.

Hiểu được điều này, một số chuyên gia của tuhocietls.vn đã phân tích và chắt lọc các từ vựng hay nhất cho IELTS Writing Task 2 để “tích trữ” vốn từ vựng dồi dào. Giúp người học có thể tuôn trào bất luôn lúc nào, viết vừa hay vừa hiệu quả mà không nên đắn đó suy nghĩ.

Nhiệm vụ của bạn trong phần thi IELTS Wrting Task 2 là viết một bài luận ngắn, với độ dài tối thiểu là 250 từ (trong 40 phút) đưa ra phân tích, đánh giá và quan điểm dưới góc độ của người viết về một vấn đề mà người theo yêu cầu của đề bài.

Khi thực hiện bài viết Writing Task 2, thí sinh cần lưu ý:

Không nên chỉ đơn giản liệt kê vấn đề, cách giải quyết… mà nên đi sâu phân tích chi tiết, cụ thể.

Sử dụng từ ngữ, cấu trúc ngữ pháp đa dạng.

Sử dụng các cụm từ nối để giúp bài viết liền mạch và trôi chảy hơn.

Eg: It is true that an unemployed educated person with a mobile phone and the internet connection can get more access to the local and foreign job sectors and can use these technologies to get a job or become self-employed.

Eg: Unlike a TV, a radio cannot display an image or a video, and the communication is limited to voice only. Typically, a radio is used for access information such as news and live traffic updates…

Eg: Although industrialisation is necessary for the growth of a country it must be regulated. The proper measures must be in place to reduce the negative impacts of byproducts on the environment.

Nguồn tổng hợp từ : www.tuhocielts.vn

10 Cụm Từ Tiếng Anh Thường Gặp Trong “Friends”

Ví dụ:

I remember the first time I spoke in public. I freaked out completely (Tớ vẫn nhớ cái lần đầu tiên nói trước đám đông. Tớ đã thực sự hoảng sợ.)

My mom freaked out when she knew I quit my job. (Mẹ tớ đã rất tức giận khi biết tin tớ nghỉ việc)

Ý nghĩa và cách dùng:

To unnecessarily cause someone more sadness or trouble when he or she is already in a difficult situation, usually for one’s personal amusement. (Cụm từ này cũng tương tự như câu “xát muối vào nỗi đau của ai đó” mà người Việt mình vẫn hay dùng. Nó được sử dụng trong trường hợp chúng ta khiến ai đó buồn, mang đến cho ai đó thêm những rắc rối khi họ đang đủ rắc rối và phiền muộn rồi – nói đơn giản thì nó là việc mình làm một tinh huống đã xấu trở nên tệ hại hơn)

Ví dụ:

After losing the championship match, it really poured salt in John’s wound for his girlfriend break up with him the next day. ( John đã bị thua trận đấu chung kết và việc chia tay với bạn gái lại càng xát thêm muối vào nỗi đau của cậu ấy)

Have a crush on somebody

Ý nghĩa và cách dùng:

When you have a crush on someone it means you have developed a strong desire for the person. Eventually it may grow into true love or your feelings might wear away (Cụm từ này được sử dụng trong trường hợp bạn “cảm nắng” ai đó nhưng cảm xúc này thường không ổn định và chắc chắn. Nó có thể phát triển thành tình yêu, hay chỉ dừng lại là chút cảm xúc thoáng qua. Thường thì khi ta nói “I have a crush on her/him”, nghĩa là ta cảm mến người đó nhưng không biết nhiều về họ)

Ví dụ:

Mike has an amazing sense of humor and he’s really fun to work with. I mean, who doesn’t have a crush on him? (Mike là một người hài hước, làm việc với cậu ấy rất vui. Ai mà chẳng một lần xao xuyến vì cậu ý cơ chứ?)

I have had a crush on him for a long time (Tôi đã phải lòng cậu ấy từ lâu lắm rồi)

Ví dụ:

Just be confident and ask her out! (Hãy tự tin lên và mời cô ấy đi chơi đi nào)

Ý nghĩa và cách dùng:

Become more interested in other people and more willing to talk and take part in social activities (Ra khỏi cái vỏ của mình, bớt nhút nhát và hoà đồng với mọi người. Trong chúng ta, có người hướng nội, người hướng ngoại, có người hoà đồng, cởi mở nhưng một số người khác lại không. Và việc sử dụng cụm từ “come out of one’s shell” là để chỉ những người chịu bước ra khỏi vỏ bọc/ vùng an toàn của mình để trở nên bớt nhút nhát, e dè hơn)

Ví dụ:

Ann was very shy when moving to her new school, but now she’s come out of her shell. (Ann đã từng rất nhút nhát khi mới chuyển đến trường mới, nhưng giờ cậu ấy đã bớt nhút nhát hơn nhiều rồi)

Ví dụ:

The girl is perfect, make a move! (Cô ấy quá tuyệt vời, cậu hãy chủ động tỏ tỉnh với cô ấy ngay đi)

We both know we like each other, now one of us just needs to make a move. (Chúng tôi đều biết cả hai đã phải lòng nhau, giờ chỉ cần một trong hai đứa chủ động nữa thôi)

Ý nghĩa và cách dùng: To be attracted to someone and start to love that person ( Cụm từ được dùng khi bạn phải lòng, hay yêu, mến ai đó)

Ví dụ:

He was fantastically handsome-I just fell for him right away. (Cậu ấy thực sự rất đẹp trai, và tớ đã phải lòng với cậu ấy ngay lúc đó)

Last summer, when I was travelling alone around America, I met and fell for Lucy. (Mùa hè vừa rồi, khi đi du lịch một mình đến Mỹ, tớ đã gặp và đem lòng yêu Lucy)

Strike up a conversation

Ý nghĩa và cách dùng: To start a conversation (with someone) (Cụm từ này được sử dụng khi bạn bắt chuyện với một ai đó. Chẳng hạn như khi đang đến một hội thảo, đứng giữa những người lạ mặt, không quen biết. Để không thấy buồn chán, bạn đã chủ động bắt chuyện với cô gái đứng ngay bên cạnh. Và trong trường hợp này, ta sẽ dùng ‘strike up a conversation”).

Ví dụ:

Last week, I struck up a conversation with the girl sitting next to me on the train to Saigon. (Tôi đã chủ động bắt chuyện với cô gái ngồi bên cạnh trên chuyến tài đến Sài Gòn vào tuần trước)

Ý nghĩa và cách dùng:

To be calm and relaxed while doing something stressful (Được dùng để miêu tả một người điềm tĩnh khi đang ở trong một hoàn cảnh hỗn loạn, đầy áp lực)

Ví dụ:

He was cool as ice when he killed the snake (Anh ta đã rất bình tĩnh khi giết con rắn độc đó)

Tải eJOY eXtension miễn phí về Chrome

Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Và Các Động Từ Thường Gặp 1 trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!