Cập nhật thông tin chi tiết về Chương I. §1. Các Định Nghĩa Giao An Dinh Nghia Khai Niem Vecto Docx mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chương 1: VECTƠ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
– Khi cho trước điểm A và véc tơ , dựng được điểm B sao cho .
IV. TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG
2. Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Đoạn thẳng có hướng như nêu ở trên còn được gọi là vectơ hay nói một cách khác, vectơ là một đoạn thẳng có hướng, đó chính là nội dung định nghĩa của vectơ
(GV vẽ hình vectơ AB và chỉ ra điểm đầu và điểm cuối)
– Nhận xét về hướng chuyển động. Từ đó hình thành khái niệm vectơ.
1. Khái niệm vecto.
Định nghĩa:
– Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
– Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B
K í hiệu : .
có điểm đầu là A, điểm cuối là B.
Lưu ý :
GV rút ra kết luận: Vậy với hai điểm A và B phân biệt thì ta luôn có 2 vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B
GV: Yêu cầu HS phát biểu lại định nghĩa
-Nhấn mạnh các tên gọi mới
GV: – Hình thành khái niệm vectơ.
– Phát biểu định nghĩa. Các tên gọi và kí hiệu .
Vectơ còn được kí hiệu là , …
Vecto có điểm đầu là A, điểm cuối cũng là A,
K ý hiệu:
– Nếu có 3 điểm A, B, C phân biệt thì có 6 vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B hoặc C.
Thời gian
GV: Nêu định nghĩa giá của vectơ.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.3 và trả lời câu hỏi SGK.
GV nói hai vectơ và hoặc và là các cặp vectơ cùng phương.
GV: Cho HS quan sát hình vẽ. Nhận xét về giá của các vectơ
GV: Yêu cầu HS nhận xét về VTTĐ của các giá của các cặp vectơ:
– GV gọi HS của nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS: , có giá trùng nhau.
HS: Là các đường thẳng AB, CD, PQ, RS, …
HS:
a) Trùng nhau
b) Song song
c) Cắt nhau
HS: Ghi nhận kiến thức mới về hai véc tơ cùng hướng. Khẳng định trên là sai.
– HS nhận xét, bổ sung, ghi chép
2. Vectơ cùng phương, vecto cùng hướng.
a. Giá của vectơ:
Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ đgl giá của vectơ đó .
b. Hai vecsto cùng phương.
Định nghĩa:
* Hai vectơ đgl cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
* Nhận xét :
+ A, B, C thẳng hàng cùng phương.
+ Hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tìm các vec tơ:
– GV nêu vấn đề và yêu cầu HS nhận xét.
– GV nêu vấn đề và yêu cầu HS nhận xét.
GV: Khẳng định sau đúng hay sai?
” A, B, C phân biệt thẳng hàng thì cùng hướng”
– HS trao đổi để rút ra kết quả:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phương .
HS: thực hiện yêu cầu của GV.
Thời gian
GV: Cho hình bình hành ABCD
a. Độ dài của vectơ
Độ dài của một vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
Kí hiệu : = AB, .
1 0
phút
GV: Chính xác hoá kiến thức và hình thành khái niệm mới.
+ Hai vectơ và như trên được gọi là bằng nhau.
GV: Cho trước vectơ và điểm O. Tìm điểm A sao cho .
Giáo viên khẳng định phương pháp xác định và yêu cầu học sinh biết thực hành dựng vect o .Nhận biết khái niệm mới.
GV: Cho HS hoạt động nhóm. Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 4 Sgk.
Gọi O là tâm của hình lục giác đều ABCDEF.
2) Đẳng thức nào sau là đúng?
a) b)
GV: Phát hiện sai lầm và sửa chữa, khớp đáp số với giáo viên.
HS:
HS:
Các nhóm thực hiện : thảo luận để tìm được kết quả bài toán
-Đại diện nhóm trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn
1)
Vectơ có độ dài bằng 1 đgl vectơ đơn vị.
b. Hai vectơ bằng nhau:
=
cùng hướng.
Chú ý: Khi cho trước vectơ và một điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho: .
* HĐTP1: Tiếp cận véc tơ-không
GV: Với hai điểm A, B xác định mấy đoạn thẳng? Xác định mấy véc tơ?
-Giới thiệu véc tơ có điểm đầu trùng với điểm cuối
* HĐTP2: Khái niệm hai véc tơ bằng nhau
-Xét véc tơ trong trường hợp điểm đầu trùng với điểm cuối
– GV nêu khái niệm vectơ – không và ký hiệu.
– Nếu ta cho trước một điểm A thì có bao nhiêu đường thẳng đi qua A? (vô số)
* HĐTP3: Củng cố
GV: Chia học sinh thành nhóm thực hiện ví dụ
GV : Theo dõi học sinh hoạt động theo nhóm, giúp đỡ khi cần thiết
HS:
– HS chú ý theo dõi…
– HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
– HS suy nghĩ và đưa ra câu trả lời
HS: Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào thực hiện ví dụ.
4. Vectơ – không
– Vectơ- không cùng phươn g , cùng hướng với mọi vectơ khác và có độ lớn bằng không .
– Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ-không,
K ý hiệu:
– Độ dài vectơ – không bằng 0
a) Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba thì cùng phương.
c) Hai vectơ cùng hướng với một vectơ thư ba thì cùng hướng.
= = D. =
V. RÚT KINH NGHIỆM
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
– Khi cho trước điểm A và véc tơ , dựng được điểm B sao cho .
IV. TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG
2. Kiểm tra bài cũ:
– GV kết luận.
thì sẽ không cùng phương với . Điều này trái với giả thiết là cùng phương với .
b) HS giải thích tương tự…
Hoạt động 2: Giải bài tập 2 SGK trang 7
10 phút
– Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 để xác định vec tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và vec tơ bằng nhau.
– GV nhận xét bài làm của HS
Bài tập 2
và
và
b) Các vec tơ cùng hướng:
c) Các vec tơ ngược hướng:
và
và
và
d) Các vec tơ bằng nhau:
và
Hoạt động 3: Giải bài tập 3 SGK trang 7
12 phút
– GV vẽ hình lên bảng
– GV phân tích: bài tập này là dạng toán chứng minh tương đương 2 chiều, các em cần chú ý chứng minh theo chiều
HS:
– HS theo dõi bài tập 3
– HS quan sát hình vẽ của GV
– HS chú ý lắng nghe
Bài tập 3 (SGK trang 7)
A B
Chương I. §1. Các Định Nghĩa
CẦU MỸ THUẬN1. Khái niệm vectơ.2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng.3. Hai vectơ bằng nhau.4. Vectơ – không.§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA1. Khái niệm vectơ.Quan sát các hình ảnh sau:Định nghĩa : Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.ABĐiểm đầuĐiểm cuốiKhi đó ta nói : AB là một đoạn thẳng có hướng.§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA1. Khái niệm vectơ.-Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B kí hiệu là :Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.-Vectơ còn được kí hiệu là :§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA1. Khái niệm vectơ.Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B kí hiệu là Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.Hãy phân biệt và .?có điểm đầu là A, điểm cuối là B.có điểm đầu là B, điểm cuối là A.§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA1. Khái niệm vectơ.§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướngGiá của một vectơCho . Hãy vẽ giá của .* là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.Hãy nhận xét vị trí tương đối của giá của các cặp vectơ sau: Các cặp vectơ này được gọi là cùng phương.§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướngĐịnh nghĩa: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.Có nhận xét gì về chiều mũi tên của các cặp vectơ cùng phương trong hình bên?§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướngCho 3 điểm A, B, C. Nêu nhận xét về phương của hai vectơ trong 2 trường hợp sau:3 điểm A, B, C không thẳng hàng3 điểm A, B, C thẳng hàng§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướngNhận xét:Ba điểm phân biệt A,B,C thẳng hàng cùng phương.§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng?Các khẳng định sau đúng hay sai?§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướngVí dụ: Cho hình bình hành ABCD, tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.CBDAMNOHãy kể tên 2 vectơ cùng phương với ; hai vectơ cùng hướng với ; hai vectơ ngược hướng với .Các vectơ cùng phương với là:Củng cố– Định nghĩa vectơ.– Hai vectơ như thế nào được gọi là cùng phương?– Điều kiện nào thì 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng? Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.Ba điểm phân biệt A,B,C thẳng hàngDặn dò :1/-Xem lại phần lý thuyết vừa học.2/-Làm các bài tập của sách giáo khoa.3/-Xem trước phần :”Hai véctơ bằng nhau, véctơ không”
Chương I. §1. Hàm Số Lượng Giác T1 2 Hslg Docx
Trên đường tròn , xác định sinx , cosx
Hướng dẫn làm câu b
Nghe hiểu nhiệm vụ
và trả lời cách thực hiện
Mỗi số thực x ứng điểm M trên đường tròn LG mà có số đo cung AM là x , xác định tung độ của M trên hình 1a ?
Giá trị sinx
HS phát biểu hàm số sinx
Theo ghi nhận cá nhân
cosx ≠ 0 x ≠ +k
Tìm tập xác định của hàm số tanx ?
D = R
Kí hiệu y = cotx
sinx ≠ 0 x ≠ k , (k Z )
Tìm tập xác định của hàm số cotx ?
D = R
Áp dụng định nghĩa đã học để xét tính chẵn lẽ ?
Xác định tính chẵn lẽ
các hàm số ?
Nhớ lại kiến thức và trả lời
– Yêu cầu học sinh nhắc lại TXĐ, TGT của hàm số sinx
– Hàm số sin là hàm số chẳn hay lẻ
– Tính tuần hoàn của hàm số sinx
III. Sự biến thiên và đồ thị của các hàm số lượng giác.
1. Hàm số y = sinx
Nhận xét và vẽ bảng biến thiên.
– Vẽ hình
Lấy x 3 , x 4 sao cho:
– Yêu cầu học sinh nhận xét sin x 3 ; sin x 4 sau đó yêu cầu học sinh nhận xét sự biến thiên của hàm số trong đoạn [0 ; ] sau đó vẽ đồ thị.
a) Sự biến thiên và đồ thị của hàm số: y = sin x trên đoạn
Vẽ bảng.
– Do hàm số y = sin x tuần hoàn với chu kỳ là 2 nên muốn vẽ đồ thị của hàm số này trên toàn trục số ta chỉ cần tịnh tiến đồ thị này theo vectơ (2 ; 0) – = (-2 ; 0) … vv
b) Đồ thị hàm số y = sin x trên R.
Nhận xét và đưa ra tập giá trị của hàm số y = sin x
– Cho hàm số quan sát đồ thị.
c) Tập giá trị của hàm số
y = sin x
Nhận xét và vẽ bảng biến thiên của h àm s ố y = cos x
Tập giá trị của hàm số
y = cos x
– Cho học sinh nhắc lại hàm số cos x: TXĐ, tính chẵn lẻ, chu kỳ tuần hoàn.
– Muốn vẽ đồ thị hàm số cos x ta tịnh tiến đồ thị hàm số y = sin x theo = (- ; 0) ( ; 0)
2. Hàm số y = cos x
N hớ lại và trả lời câu hỏi.
– Cho học sinh nhắc lại TXĐ. Tính chẵn lẻ, chu kỳ tuần hoàn của hàm số tan x.
Phát biểu ý kiến:
Sử dụng hình 7 sách giáo khoa. Hãy so sánh tan x 1 tan x 2 .
a) Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = tan x trên nữa khoảng [0 ; ]. V ẽ hình 7(sgk)
Nhận xét về tập giá trị của hàm số y = tanx.
(- ; ) theo = ( ; 0);
= (- ; 0) ta được đồ thị hàm số y = tanx trên D.
b) Đồ thị của hàm số y = tanx tr ên D ( D = R { + kn, k Z})
Nh ớ v à ph át bi ểu
4. H àm số y = cotx
V ẽ b ảng bi ến thi ên
Cho hai s ố sao cho:
0 < x 1 < x 2 <
Đồ th ị h ình 10(sgk)
b) Đ ồ th ị h àm s ố y= cotx tr ên D.
Bệnh Phenyl Keto Niệu Phenylketone Nieu Dinh Nghia Doc
Phenylketone niệu Định nghĩa
Phenylketone niệu (PKU) là một rối loạn di truyền được đặc trưng bởi một sự bất lực của cơ thể để sử dụng các amino acid thiết yếu, phenylalanine. Amino axit là những khối xây dựng cho protein cơ thể. ‘Tinh’ axit amin chỉ có thể thu được từ các thực phẩm chúng ta ăn như cơ thể của chúng ta thường không sản xuất ra chúng. Trong ‘cổ điển PKU, các enzyme phân hủy phenylalanine phenylalanine hydroxylase, là hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn thiếu. enzyme này thường chuyển đổi phenyl alanine amino acid khác, Nếu không có enzyme này, phenylalanine và hóa chất phân của nó từ enzyme tuyến đường khác, tích tụ trong máu và các mô cơ thể. . Mặc dù thuật ngữ ‘hyperphenylalaninemia’ đúng nghĩa là phenylalanine máu cao, nó thường được dùng để mô tả một nhóm các rối loạn khác ngoài PKU cổ điển. Những rối loạn khác có thể được gây ra bởi sự thiếu hụt một phần của enzyme phenylalanine sự cố hoặc thiếu của một enzyme quan trọng đến chế biến amino acid này. mức bình thường phenylalanine máu là kho ảng 1 mg / dl. Thông thường PKU, các cấp có thể bao gồm từ 6 đến 80mg/dl, nhưng thường lớn hơn 30mg/dl. . Cấp được chút ít trong các rối loạn khác của hyperphenylalaninemia. . thông thường ở mức cao phenylalanine và một số sản phẩm phân của nó có thể gây ra vấn đề não bộ đáng kể. . Classic PKU là nguyên nhân phổ biến nhất của các cấp cao của phenylalanine trong máu và sẽ là nguyên nhân chính
hiểu đơn giản nó là một khuyết tật bẩm sinh về chuyển hoá amino acid, hậu quả gây nồng độ acid amin phenylalanin tăng cao trong máu, bệnh gây tác động tới thần kinh làm trẻ chậm phát triển trí tuệ nghiêm trọng. Để xác định bệnh này cần tiến hành định lượng phenylalanin trong máu (thử nghiệm Guthrie) có thể giúp phát hiện bệnh sớm. Để có thể phòng ngừa những tổn hại đến thần kinh chế độ ăn của trẻ bị mắc căn bệnh này cần dùng các protein đã loại bỏ phenylalanin. Bệnh xảy ra khi cả bố và mẹ đều mang gen khuyết tật này truyền cho con
Bạn đang xem bài viết Chương I. §1. Các Định Nghĩa Giao An Dinh Nghia Khai Niem Vecto Docx trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!