Xem Nhiều 3/2023 #️ Công Thức Tính Trọng Lượng Riêng # Top 10 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 3/2023 # Công Thức Tính Trọng Lượng Riêng # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Công Thức Tính Trọng Lượng Riêng mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cách tính trọng lượng riêng – Bài tập minh họa

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Công thức tính trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng là gì

Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m 3) chất đó.

Công thức tính trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích:

d = P/ V

Trong đó:

d là trọng lượng riêng.

P là trọng lượng. (N)

V là thể tích.(m 3)

Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng

d = D x 10

Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Một trong những khái niệm vật lý đầu tiên được học tới là khái niệm về trọng lượng và khối lượng. Để hiểu rõ sự khác nhau giữa trọng lượng và khối lượng, chúng ta hãy xem lại định nghĩa của chúng trong sách giáo khoa lớp 6:

Trọng lượng của một vật là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó. Đơn vị: Newton.

Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị: kg

Khối lượng thể hiện tính chất của vật nên ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất hay ngoài vũ trụ, khối lượng của 1 vật sẽ không đổi: cũng giống như vị mặn của muối – dù đi đến sa mạc Sahara hay trên núi Everest, ăn muối sẽ đều cho ta cảm giác mặn.

Tuy nhiên, trọng lượng đo độ lớn của trọng lực và vì thế, để biết được trọng lượng của 1 vật, ta cần phải biết cái gì đang tác động trọng lực lên vật đó. Nói 1 cách khác, trọng lượng của 1 vật thay đổi tùy vào độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật đó.

Bài tập minh họa tính trọng lượng riêng

Một lượng cát có thể tích 80 cm 3 có khối lượng là 1,2 kg.

a) Tính khối lượng riêng của khối cát

b) Tính trọng lượng riêng của khối cát

Đáp án

Theo đề bài ta có:

m = 1,2 kg

Khối lượng riêng của khối cát là: D = m/V = 1,2/0,00008 = 15.000 kg/m 3

Trọng lượng riêng của khối cát là: d = Dx 10 = 15.000 x 10 = 150.000 N/m 3

Công Thức Tính Khối Lượng Riêng – Trọng Lượng Riêng Chính Xác

Khối lượng riêng

Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (tiếng Anh là Density), hay còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Đây là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất đó (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng = Khối lượng : Thể tích

D=m/V

Trong đó:

D là khối lượng riêng (Kg/m³)

m là khối lượng (Kg)

V là thể tích (m³)

Như vậy, để tính khối lượng riêng của một thanh sắt đặc đồng chất ta cân nó lên để lấy khối lượng (kg). Đo thể tích bằng cách lấy Chu vi đáy x Chiều dài (m³). Lấy khối lượng thanh sắt chia thể tích thanh sắt, người ta được khối lượng riêng của sắt.

Trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng là gì?

Trọng lượng riêng tiếng Anh là Specific Weight, là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81

Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³

Công thức tính trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức:

Trọng lượng riêng = Trọng lượng : Thể tích

d= P/V

Trong đó:

d là trọng lượng riêng (N/m³)

P là trọng lượng (N)

V là thể tích (m³)

Cách tính trọng lượng của thép

Cần xác nhận lại. Trọng lượng tính bằng đơn vị N, trong khi đó, khối lượng tính bằng đơn vị Kg. Nhưng ta vẫn dùng thuật ngữ này lẫn lộn hằng ngày. Nói túm lại, bên dưới là công thức tính cân nặng của thép

Như công thức tính khối lượng riêng ở trên, suy ra:

Khối lượng = Khối lượng riêng (d) x Thể tích (V) = Khối lượng riêng (D) x 9,81 x Thể tích.

Tương đương:

Khối lượng = 7850 x Chiều dài x Diện tích mặt cắt ngang

Trong đó

7850: khối lượng riêng của thép (Kg/m³)

L: chiều dài của cây thép (m)

Diện tích mặt cắt ngang tùy thuộc vào hình dáng và độ dày cây thép đó (m^2)

Lưu ý: Khối lượng riêng của Thép khác khối lượng riêng của Sắt. (Thép là Sắt pha Cabon và một số kim loại khác). Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m³. Trong khi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³

Bảng khối lượng riêng của một số kim loại phổ biến

Chất

Trọng lượng riêng (Kg/m³)

Sắt 7800

Thép 7850

Đồng (Đồng tấm, đồng trong đặc) 7000 – 9000

Kẽm 6999

Nhôm (nhôm tấm, nhôm tròn đặc) 2601 – 2701

Chì 11300

Vàng 19301

Nhựa Teflon 2200

Bảng tra Trọng lượng của Thép tròn, thép hộp, thép hình

Hoặc nếu việc tính toán ở mục 3 quá phức tạp, hãy tra theo bảng bên dưới. Đừng hỏi tụi mình tại sao lại có “sự lệch nhẹ” ở đây, vì thực tế luôn có sai số mà, miễn là nó nằm trong khoảng cho phép là được

Bảng trọng lượng của thép tròn

Bảng trọng lượng của thép hình chữ I

Bảo hộ toàn diện gợi ý

Đơn Vị Đo Khối Lượng Riêng Là Gì, Công Thức Tính Khối Lượng Riêng

Bài viết này sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu khái niệm về đơn vị đo khối lượng riêng là gì, công thức tính khối lượng riêng. Đồng thời, nếu các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất.

1. Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất) và thể tích – V – của vật.

2. Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centimet khối (g/cm3).

Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

2.1 Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V

Trong đó D là khối lượng riêng (kg/cm3)

m là khối lượng của vật (kg)

V là thể tích (m3)

Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

2.2. Công thức tính khối lượng riêng trung bình

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ

ρ = m/V

3. Khối lượng riêng của một số chất

3.1 Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu?

Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C. Theo đó, hiện nay người ta quy định khối lượng riêng của nước như sau:

D nước = 1000kg/m3 (Điều kiện 4°C).

3.2 Khối lượng riêng của nước đá

Các loại vật chất rắn nếu ở nhiệt độ cao sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với chất lỏng, cụ thể là nước ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước bị đóng băng hay còn gọi là đông đá thể tích sẽ tăng lên khiến khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá được tính là: 920kg/m3.

3.3 Khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ

Trên thực tế, khối lượng riêng của nước còn phụ thuộc rất nhiều vào một số các yếu tố khác, cụ thể phải kể đến là nhiệt độ, ta có thể tham khảo tại bảng sau:

Nhiệt độ Mật độ (tại 1 atm)

°C °F kg/m³

0.0 32.0 999.8425

4.0 39.2 999.9750

10.0 50.0 999.7026

15.0 59.0 999.1026

17.0 62.6 998.7779

20.0 68.0 998.2071

25.0 77.0 997.0479

37.0 98.6 993.3316

100 212.0 958.3665

3.4 Khối lượng riêng không khí

Khối lượng riêng của không khí ở 0oC là 1,29 kg/m3

Khối lượng riêng của không khí ở 100oC là 1,85 kg/m3

3.5 Bảng khối lượng riêng của một số chất

STT Chất rắn

Khối lượng riêng

STT Chất lỏng Khối lượng riêng

1 Chì 11300 8 Thủy ngân 13600

2 Sắt 7800 9 Nước 1000

3 Nhôm 2700 10 Xăng 700

4 Đá (Khoảng) 2600 11 Dầu hỏa (Khoảng) 800

5 Gạo (Khoảng) 1200 12 Dầu ăn (Khoảng) 800

6 Gỗ tốt (Khoảng) 800 13 Rượu (Khoảng) 790

7 Sứ 2300 14 Li – e 600

4. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất

4.1 Sử dụng tỷ trọng kế

Để xác định khối lượng riêng của một chất, người ta sử dụng tỷ trọng kế.

Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắn quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm.

Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C.

4.2 Sử dụng lực kế

Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.

Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.

Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về đơn vị đo khối lượng riêng là gì và công thức tính khối lượng riêng.

Giáo Án Dạy Vật Lý 6 Tuần 13: Khối Lượng Riêng. Trọng Lượng Riêng

– Nắm được khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. Sử dụng được các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các vật.

– Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng riêng của vật.

– Thái độ nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành.

– Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N; 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia độ có GHĐ 250 cm3.

Tuần 13 Ngày soạn: Tiết 13 KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I. Mục tiêu: – Nắm được khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. Sử dụng được các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các vật. – Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng riêng của vật. – Thái độ nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành. II. Chuẩn bị: – Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N; 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III. Tổ chức hoạt động trên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.(6′) – Kiểm tra sỉ số ? Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lí nào? Nêu cấu tạo của lực kế? – Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong SGK và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu là gì ? – Báo cáo sỉ số. – Trả lời. 2. Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng (10′) – Yêu cầu HS trả lời câu C1 – GV hướng dẫn cho HS toàn lớp thực hiện để xác định khối lượng của chiếc cột. – GV gợi ý:V= 1 m3 sắt có m = 7800 kg 7800 kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt. ? Vậy khối lượng riêng là gì ? ? Đơn vị của khối lượng riêng là gì? – GV giới thiệu bảng khối lượng riêng của một số chất (SGK/ 37 ) ? Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ? ? Làm thế nào để xác định khối lượng của một vật mà không cần cân? – Yêu cầu HS làm câu C2 Gợi ý: 1m3 đá có m =? 0,5 m3 đá có m = ? ? Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không? Không cân thì phải làm như thế nào? HS dựa vào câu C2 để trả lời C3 – HS chọn phương án đúng cho câu C1 V = 1dm3 m = 7,8 kg V = 0,9 m3 m = ? V= 1 m3 m = ? Khối lượng của chiếc cột là 7800 kg – đọc số liêu ghi trong bảng. – Cùng một thể tích, các chất khác nhau có khối lượng khác nhau. – HS nghiên cứu trả lời câu C2 Khối lượng của khối đá đó là: m = 0,5m3.800 kg/ m3 = 400 kg – HS xây dựng được công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG. 1. Khối lượng riêng: – Khối lượng của 1m3 là: m = 7,8 (kg) * 1000 = 7800(kg) – Vậy khối lượng của cột sắt nguyên chất sẽ là: m=7800(kg)*0,9=7020(kg) Vậy: Khối lượng của một met khối một chất được gọi là KLR của chất đó. Đơn vị của KLR là kilogam trên met khối (ký hiệu: kg/m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: Tìm hiểu cấu tạo bảng và cách sử dụng bảng KLR. 3. Tính khối lượng của một vật theo KLR: Biết thể tích đá là 0,5 m3, KLR của đá là 2600 kg/m3. Vậy khối lượng của đá sẽ là: m= 0,5*2600 = 1300 (kg) Theo bài toán trên ta có công thức: m=DV trong đó D(kg/m3) là KLR, m(kg) là khối lượng và V(m3) là thể tích. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (6′) – Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về trọng lượng riêng. – GV khắc sâu lại khái niệm và đơn vị của trọng lượng riêng. – Yêu cầu HS trả lời câu C4. – Hướng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng. – HS đọc thông tin và nắm được khái niệm và đơn vị trọng lượng riêng: – HS chứng minh được mối quan hệ giữa d và D: d = 10.D. II. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG 1. Trọng lượng của một met khối một chất gọi là TLR của chất đó. 2. Đơn vị của TLR là Newton trên met khối, ký hiệu là N/m3. Ta có công thức tính TRL: d= trong đó: d là TLR (N/m3) P là trọng lượng (N). V là thể tích (m3). 3. Dựa vào công thức P=10m, ta có thể tính TLR theo KLR: d=10D. 4. Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất (12′) – Hướng dẫn tìm hiểu nội dung công việc và thực hiện xác định khối lượng riêng của chất làm quả cân. – Gợi ý: d = ; vậy cần phải xác định những đại lượng nào? Phương pháp xác định? (Chú ý đổi đơn vị). – HS tìm hiểu nội dung công việc. – Thực hiện phép xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân: III. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT – Đo trọng lượng quả cân bằng lực kế. – Dùng bình chia độ xác định thể tích của quả cân. – Áp dụng công thức (2) để tính TLR của quả cân. 5. Hoạt động 5: Vận dụng (5′) – Hướng dẫn HS cách tóm tắt và phương pháp trình bày một bài tập vật lí. – Tóm tắt và giải. Tóm tắt: V= 40 dm3 =0,04 m3 D = 7800kg/ m3 m = ? P = ? Khối lượng của chiếc dầm sắt là: m = D.V = 7800. 0,04 = 312 (kg) Trọng lượng của chiếc dầm sắt là P = 10. m = 10. 312 = 3120 N 6. Hoạt động 6: Củng cố Dặn dò (6′) – Khối lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định? – Trọng lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định? – Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng? – Giới thiệu mục : Có thể em chưa biết. – Hướng dẫn HS làm câu C7. – Học bài và làm bài tập 11.1 – 11.5 (SBT). – Nghiên cứu bài 12 và chép sẵn mẫu báo cáo ra giấy (SGK/ 40 ).

Bạn đang xem bài viết Công Thức Tính Trọng Lượng Riêng trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!