Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Môn El17 mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bãi cạn nửa nổi nửa chìm không thể được sử dụng làm điểm xác định đường cơ sở thẳng của quốc gia ven biển trong mọi trường hợp.
check_box
Sai Đúng
Bản chất của bảo lưu điều ước quốc tế nhằm loại bỏ điều khoản bảo lưu ra khỏi điều ước quốc tế. Đúng Sai
Bản chất của ký tắt chỉ nhằm xác nhận nội dung của văn bản điều ước. Đúng Sai
Bản chất của thềm lục địa pháp lý là lãnh thổ của quốc gia ven biển. Đúng Sai
Biên giới quốc gia chỉ được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên trong mọi trường hợp.
check_box
Sai Đúng
Biên giới quốc gia là ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia với lãnh thổ quốc tế trong một số trường hợp.
check_box
Đúng Sai
Cá nhân có thể trở thành chủ thể của luật quốc tế trong một số trường hợp. Đúng Sai
Các bên chấm dứt quan hệ ngoại giao sẽ đương nhiên làm chấm dứt quan hệ lãnh sự. Đúng Sai
Các bên sẽ chỉ soạn thảo điều ước quốc tế sau khi đã tiến hành đàm phán. Đúng Sai
Các bên tranh chấp chỉ được giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp do luật quốc tế quy định.
check_box
Sai Đúng
Các hình thức công nhận quốc tế chủ yếu khác nhau ở thái độ của bên công nhận đối với bên được công nhận.
check_box
Đúng Sai
Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là nguồn của luật quốc tế. Đúng Sai
Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là quy phạm mệnh lệnh. Đúng Sai
Đúng Sai
Các tuyên bố chính trị mặc dù không có giá trị pháp lý ràng buộc nhưng có thể là cơ sở hình thành nên các điều ước quốc tế. Đúng Sai
Các ý kiến của bên thứ ba có giá trị pháp lý ràng buộc với các bên.
check_box
Sai Đúng
Can thiệp vào công việc nội bộ quốc gia khác không bao gồm hành vi
check_box
Tuyên bố đe dọa Tổ chức khủng bố Kích động bạo lực Lật đổ chính phủ
Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế là nguồn của luật quốc tế. Đúng Sai
Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế mới có giá trị pháp lý ràng buộc. Đúng Sai
Chỉ có quốc gia ven biển mới được quyền khai thác cá tại vùng đặc quyền kinh tế của mình.
check_box
Sai Đúng
Chủ quyền là một trong các yếu tố cấu thành quốc gia. Đúng Sai
Chủ quyền là thuộc tính của mọi chủ thể luật quốc tế. Đúng Sai
Chủ quyền quốc gia là tuyệt đối. Đúng Sai
Cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn/phê duyệt là cơ quan được các bên chỉ định trong điều ước quốc tế. Đúng Sai
Cơ quan đại diện ngoại giao có thể thực hiện cả chức năng của cơ quan lãnh sự trong một số trường hợp. Đúng Sai
Cơ quan đại diện ngoại giao là cơ quan quan hệ đối ngoại của quốc gia nhằm thực hiện chức năng trên một khu vực lãnh thổ nhất định của quốc gia sở tại. Đúng Sai
Cơ quan tài phán quốc tế chỉ áp dụng luật quốc tế để giải quyết tranh chấp quốc tế. Đúng Sai
Công nhận chính phủ đặt ra đối với mọi chính phủ mới được thành lập của quốc gia. Đúng Sai
Công nhận chính phủ là thừa nhận một chủ thể mới của luật quốc tế. Đúng Sai
Công nhận de jure chỉ được thực hiện thông qua hình thức công nhận minh thị. Đúng Sai
Công nhận là cơ sở làm phát sinh tư cách chủ thể luật quốc tế của quốc gia. Đúng Sai
Đàm phán là biện pháp có thể được áp dụng để giải quyết mọi tranh chấp quốc tế. Đúng Sai
Đe dọa sử dụng vũ lực có không bao gồm hành vi nào sau đây:
check_box
Tấn công phủ đầu Lập căn cứ quân sự ở biên giới Tập trận ở biên giới Gửi tối hậu thư
Đúng Sai
Điều ước được ký kết sau sẽ làm chấm dứt hiệu lực của điều ước trước về cùng một vấn đề trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Điều ước quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực với các quốc gia thực hiện các hành vi ràng buộc với điều ước. Đúng Sai
Điều ước quốc tế chỉ phát sinh trong pham vi lãnh thổ các bên ký kết trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn tập quán quốc tế Đúng Sai
Điều ước quốc tế có thể được hình thành từ phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế
check_box
Đúng Sai
Điều ước quốc tế được ký kết bởi người không có thẩm quyền đại diện cho quốc gia sẽ không phát sinh hiệu lực trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Điều ước quốc tế luôn có giá trị ưu tiên áp dụng hơn so với tập quán quốc tế Đúng Sai
Điều ước quốc tế phải tồn tại bằng văn bản mới phát sinh hiệu lực trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Do sự khác biệt giữa luật quốc tế với luật quốc gia, để thực hiện điều ước quốc tế, quốc gia phải chuyển hóa các nội dung của điều ước vào pháp luật quốc gia trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Đối với điều ước quốc tế có quy định thủ tục phê chuẩn/phê duyệt, điều ước sẽ phát sinh hiệu lực ngay khi được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia phê chuẩn/phê duyệt. Đúng Sai
Giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ ba vẫn đảm bảo được quyền định đoạt của các bên tranh chấp. Đúng Sai
Hoạt động xây dựng pháp luật của tổ chức quốc tế chỉ được thực hiện thông qua việc ký kết các điều ước quốc tế. Đúng Sai
Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có thẩm quyền giải quyết đối với mọi tranh chấp quốc tế. Đúng Sai
Khi tuyên bố person non grata, nước sở tại có nghĩa vụ nêu rõ lý do. Đúng Sai
check_box
Việt Nam tôn trọng thực hiện luật quốc tế Luật quốc tế có địa vị pháp lý cao hơn luật quốc gia đối với lĩnh vực dân sự tại Việt Nam Điều ước quốc tế có địa vị pháp lý cao hơn luật quốc gia Tất cả các đáp án trên
Không đặt ra các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lý quốc tế đối với trách nhiệm pháp lý khách quan. Đúng Sai
Không đặt ra trách nhiệm phi vật chất đối với trách nhiệm pháp lý quốc tế khách quan.
check_box
Đúng Sai
Lãnh sự danh dự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ như viên chức lãnh sự Đúng Sai
Lãnh thổ có quy chế hỗn hợp là môt bộ phận của lãnh thổ quốc gia. Đúng Sai
Lãnh thổ có quy chế hỗn hợp là một bộ phận của lãnh thổ quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Lỗi là yếu tố bắt buộc để xác định trách nhiệm pháp lý quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Luật quốc gia là cơ sở hình thành nên các quy định của luật quốc tế trong một số trường hợp. Đúng Sai
Luật quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn luật quốc gia. Đúng Sai
Mọi điều ước quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực khi được cơ quan có thẩm quyền của các bên tiến hành phê chuẩn/phê duyệt. Đúng Sai
Mọi hành vi sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế đều vi phạm luật quốc tế. Đúng Sai
Mọi hình thức ký đều làm phát sinh hiệu lực của điều ước. Đúng Sai
Mọi tranh chấp diễn ra trong quan hệ quốc tế đều là tranh chấp quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Một số cơ quan tài phán quốc tế chấp nhận quyền tham gia tố tụng của tổ chức, cá nhân trong một số trường hợp.
check_box
Đúng Sai
Một trong những ưu điểm của trọng tài quốc tế so với tòa án quốc tế là sự linh hoạt và đảm bảo rất lớn quyền tự định đoạt của các bên tranh chấp.
check_box
Đúng Sai
Mục đích của bảo lưu điều ước quốc tế nhằm thay đổi hiệu lực của điều ước quốc tế. Đúng Sai
Mục đích của nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết bao gồm:
check_box
Tất cả các đáp án trên Các quốc gia bình đẳng về chủ quyền Chấm dứt nhanh chóng chủ nghĩa thuộc địa Không can thiệp vào công việc nội bộ quốc gia khác
Mức độ thiết lập quan hệ giữa bên công nhận và bên được công nhận phụ thuộc vào hình thức công nhận giữa các bên. Đúng Sai
Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể không phải là công dân của nước cử đại diện trong một số trường hợp. Đúng Sai
Nguồn bổ trợ có thể được áp dụng để giải quyết các tranh chấp quốc tế trong một số trường hợp. Đúng Sai
check_box
Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế có giá trị pháp lý và tầm quan trọng ngang bằng nhau. Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế có tầm quan trọng khác nhau bằng nhau. Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế không có giá trị pháp lý ngang nhau nhưng có tầm quan trọng ngang bằng nhau. Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế không có giá trị pháp lý ngang bằng nhau.
check_box
Chủ thể của luật quốc tế có hai cách cơ bản để thực thi luật quốc tế Chủ thể của luật quốc tế luôn phải áp dụng gián tiếp luật quốc tế Tất cả các đáp án trên Chủ thể của luật quốc tế luôn phải áp dụng trực tiếp luật quốc tế
check_box
ASEAN là chủ thể của luật quốc tế FIFA là chủ thể của luật quốc tế WHO là chủ thể của luật quốc tế Tất cả các đáp án trên
check_box
Phán quyền của Tòa án công lý quốc tế (Liên hợp quốc) là nguồn bổ trợ của luật quốc tế Phán quyền của Tòa án công lý quốc tế (Liên hợp quốc) không là nguồn của luật quốc tế Tất cả các đáp án trên Phán quyền của Tòa án công lý quốc tế (Liên hợp quốc) là nguồn cơ bản của luật quốc tế
check_box
Tất cả các đáp án trên Nếu cùng có quy định về 1 nội dung thì ưu tiên áp dụng Điều ước quốc tế Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý ngang bằng với tập quán quốc tế Điều ước quốc tế luôn được dẫn chiếu và áp dụng nhiều hơn tập quán quốc tế
check_box
Mọi quốc gia đều có tư cách để ký kết các điều ước quốc tế Tất cả các đáp án trên Đài Loan không thể ký kết điều ước quốc tế Tập đoàn đa quốc gia có thể ký kết điều ước quốc tế
check_box
Quyền VETO của các quốc gia thành viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc là một ngoại lệ của nguyên tắc các quốc gia đình đẳng về chủ quyền Quyền VETO của các quốc gia thành viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc khẳng định vị thế của 5 cường quốc Tất cả các đáp án trên đều sai Quyền VETO của các quốc gia thành viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc không được coi là ngoại lệ của nguyên tắc các quốc gia đình đẳng về chủ quyền
check_box
Có hai nguyên tắc không có ngoại lệ Tất cả các nguyên tắc đều có ngoại lệ Có một nguyên tắc không có ngoại lệ Không có nguyên tắc không có ngoại lệ
check_box
Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau Tất cả các đáp án trên Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế không tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế có nội dung chứa đựng lẫn nhau
check_box
Luật quốc gia có thể trở thành nguồn cơ bản của luật quốc tế Luật quốc gia không được liệt kê là nguồn cơ bản của luật quốc tế Tất cả các đáp án trên Luật quốc gia có thể được dẫn chiếu như là nguồn bổ trợ của luật quốc tế
check_box
Tất cả các đáp án trên Tên của điều ước quốc tế bắt đầu bằng Điều ước, là Điều ước quốc tế đa phương. Tên của điều ước quốc tế bắt đầu bằng Nghị định thư, là Điều ước quốc tế có giá trị hiệu lực cao nhất. Tên của điều ước quốc tế bắt đầu bằng Hiệp định, luôn là Điều ước quốc tế song phương.
check_box
Trong ngành luật quốc tế tồn tại một cơ quan có thẩm quyền chung ban hành văn bản quy phạm pháp luật quốc tế Trong ngành luật quốc tế không tồn tại một cơ quan có thẩm quyền chung ban hành văn bản quy phạm pháp luật quốc tế Tất cả các đáp án trên Các chủ thể tham gia vào luật quốc tế cũng chính là chủ thể ban hành quy phạm pháp luật quốc tế.
Nhân viên hành chính – kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Nhân viên hành chính kỹ thuật chỉ có thể là công dân của nước cử đại diện. Đúng Sai
Nhân viên hành chính- kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ như viên chức ngoại giao. Đúng Sai
Nội dung của nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế không cho phép:
check_box
Các bên lựa chọn cách giải quyết tranh chấp khác Sử dụng các dàn xếp khu vực Không giải quyết tranh chấp Tất cả các đáp án trên
Nội luật hóa là cách thức thực hiện điều ước quốc tế do pháp luật quốc tế quy định. Đúng Sai
Phần phụ lục của điều ước quốc tế có hiệu lực thấp hơn các phần khác trong điều ước. Đúng Sai
Phán quyết của trọng tài quốc tế có thể bị vô hiệu trong một số trường hợp.
check_box
Đúng Sai
Quốc gia bắt buộc phải bổ nhiệm lãnh sự danh dự tại quốc gia khác. Đúng Sai
Quốc gia chỉ phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế đối với hành vi vi phạm do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thực hiện.
check_box
Sai Đúng
Quốc gia có quyền bảo lưu điều ước quốc tế trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Quốc gia có quyền gia nhập tất cả các điều ước quốc tế theo nhu cầu của mình. Đúng Sai
Quốc gia có quyền rút khỏi điều ước quốc tế trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Quốc gia có quyền rút khỏi tổ chức quốc tế trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Quốc gia có quyền viện dẫn sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh để chấm dứt hiệu lực của điều ước trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Quốc gia kế thừa có quyền từ chối kế thừa mọi điều ước quốc tế mà quốc gia kế thừa để lại.
check_box
Sai Đúng
Quốc gia kế thừa sẽ kế thừa tài sản của quốc gia để lại kế thừa trong mọi trường hợp kế thừa. Đúng Sai
Quốc gia thành viên của Liên hợp quốc đương nhiên trở thành thành viên của các tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc. Đúng Sai
Quốc gia ven biển có thể kết hợp nhiều phương pháp xác định đường cơ sở khác nhau khi xác định đường cơ sở của quốc gia mình.
check_box
Đúng Sai
Quốc gia ven biển không có thầm quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền nước ngoài thực hiện quyền đi qua không gậy hại.
check_box
Sai Đúng
Quốc gia ven biển không có thẩm quyền tài phán hình sự trong trường hợp hành vi vi pham diễn ra trên tàu khi tàu đang ở nội thủy trong mọi trường hợp.
check_box
Sai Đúng
Quy chế pháp lý của biên giới quốc gia chỉ được xác định trên cơ sở điều ước quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Quy phạm tùy nghi không có giá trị pháp lý ràng buộc. Đúng Sai
Quyền của quốc gia ven biển đối với vùng đặc quyền kinh tế là tồn tại đương nhiên. Đúng Sai
Quyền đi qua không gây hại chỉ dành cho tàu thuyền khi đi qua lãnh hải.
check_box
Đúng Sai
Quyền năng chủ thể của các tổ chức quốc tế liên chính phủ có sự khác biệt với nhau. Đúng Sai
Quyền năng chủ thể của tất cả các chủ thể luật quốc tế tương tự như nhau. Đúng Sai
Quyền tự do đặt dây cáp ống dẫn ngầm của các quốc gia khác tại thềm lục địa của quốc gia ven biển bị hạn chế hơn so với vùng đặc quyền kinh tế.
check_box
Đúng Sai
Quyền ưu đãi miễn trừ của viên chức lãnh sự tương tự như viên chức ngoại giao. Đúng Sai
Quyền ưu đãi miễn trừ của viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt vào thời điểm bị nước sở tại tuyên bố person non grata. Đúng Sai
Quyền ưu đãi miễn trừ dành cho phái đoàn đại diện của tổ chức quốc tế tương tự quyền ưu đãi miễn trừ dành cho viên chức ngoại giao. Đúng Sai
Quyền ưu đãi, miễn trừ của viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt tại thời điểm viên chức ngoại giao hết nhiệm kỳ công tác Đúng Sai
Quyền ưu đãi, miễn trừ đối với thành viên gia đình viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt từ thời điểm viên chức ngoại giao từ trần. Đúng Sai
Sự khác nhau giữa các biện pháp giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ 3 chủ yếu ở vai trò của bên thứ 3 khi tham gia vào quá trình giải quyết tranh chấp. Đúng Sai
Tại vùng đặc quyền kinh tế, tất cả các quốc gia đều được hưởng quyền tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp, ống dẫn ngầm và tự do nghiên cứu khoa học biển. Đúng Sai
Tập quán quốc tế có thể hình thành từ điều ước quốc tế. Đúng Sai
Tập quán quốc tế có thể hình thành từ hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia. Đúng Sai
Tất cả các nghị quyết của Liên hợp quốc đều chỉ mang tính chất khuyến nghị. Đúng Sai
Tất cả các nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ đều là nguồn bổ trợ của luật quốc tế. Đúng Sai
Tất cả các quốc gia đều có cấu trúc lãnh thổ tương tự như nhau.
check_box
Sai Đúng
Tàu thuyền nước ngoài ra vào nội thủy đều phải xin phép trong mọi trường hợp.
check_box
Sai Đúng
Tên gọi của điều ước quốc tế phản ánh giá trị pháp lý cao thấp của điều ước quốc tế. Đúng Sai
Thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO chỉ bao gồm các quốc gia. Đúng Sai
Thành viên trong gia đình lãnh sự danh dự được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ như lãnh sự danh dự.
check_box
Đúng Sai
Thỏa thuận là cách thức duy nhất để giải quyết tranh chấp quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Thỏa thuận là cách thức duy nhất để xây dựng luật quốc tế. Đúng Sai
Thời điểm người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nước sở tại do pháp luật quốc tế quy định. Đúng Sai
Thông qua văn bản điều ước là một trong những hành vi làm phát sinh hiệu lực của điều ước. Đúng Sai
Thực hiện hành vi công nhận là nghĩa vụ của quốc gia. Đúng Sai
Tính chất chủ quyền của quốc gia ven biển đối với nội thủy và lãnh hải tương tự như nhau.
check_box
Sai Đúng
Tính chất chủ quyền quốc gia là tương tự nhau đối với các bộ phận của lãnh thổ quốc gia. Đúng Sai
Tổ chức quốc tế chỉ được ký kết các điều ước quốc tế trong phạm vi chức năng của tổ chức đó. Đúng Sai
Tổ chức quốc tế phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế do hành vi của nhân viên tổ chức quốc tế thực hiện trong mọi trường hợp.
check_box
Sai Đúng
Tòa án công lý quốc tế liên hợp quốc có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh giữa tất cả các chủ thể luật quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Tòa án quốc tế có thẩm quyền đương nhiên.
check_box
Sai Đúng
Tòa luật biển quốc tế có thể giải quyết tranh chấp mà một bên trong vụ tranh chấp là cá nhân, pháp nhân trong một số trường hợp. Đúng Sai
Toàn bộ phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia ven biển đều là lãnh thổ quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Trách nhiệm pháp lý quốc tế chỉ phát sinh khi có hành vi vi phạm pháp luật quốc tế. Đúng Sai
Trong luật quốc tế không tồn tại cơ chế cưỡng chế.
check_box
Sai Đúng
Trong mọi trường hợp, biên giới quốc gia đều được ghi nhận trong các điều ước quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Trong mọi trường hợp, quốc gia có hành vi vi phạm pháp luật quốc tế đều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Trong mọi trường hợp, văn bản điều ước chỉ được thông qua khi được sự đồng ý của tất cả các bên tham gia soạn thảo. Đúng Sai
Trong một số trường hợp, công nhận quốc gia cũng đồng thời là công nhận chính phủ của quốc gia mới được công nhận. Đúng Sai
Trong quá trình xác định biên giới quốc gia, quốc gia chỉ được sử dụng một kiểu biên giới, biên giới tự nhiên hoặc biên giới nhân tạo.
check_box
Sai Đúng
Trong quan hệ ngoại giao, lãnh sự, luật quốc tế không cho phép quốc gia sở tại dành sự đối xử rộng rãi cho một số quốc gia hơn các quốc gia khác đang có quan hệ ngoại giao, lãnh sự với mình so với các nội dung mà Công ước ghi nhận. Đúng Sai
Trong thời gian bị tạm đình chỉ tư cách thành viên, quốc gia bị tạm đình chỉ không được hưởng các quyền và ưu đãi của tổ chức quốc tế. Đúng Sai
Trong trách nhiệm pháp lý quốc tế, việc bồi thường được thực hiện đối với cả các thiệt hại trực tiếp và gián tiếp.
check_box
Sai Đúng
Trong trường hợp có sự khác biệt giữa các quy định của luật quốc tế với luật quốc gia sẽ áp dụng các quy định của luật quốc gia. Đúng Sai
Trong trường hợp một bên có hành vi vi phạm điều ước, bên còn lại có quyền viện dẫn sự vi phạm đó để chấm dứt hiệu lực của điều ước. Đúng Sai
Tuyên bố bảo lưu của quốc gia có thể đưa ra tại mọi thời điểm trong quá trình ký kết điều ước quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Vì không có cơ quan thi hành án nên phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế thực chất không có hiệu lực bắt buộc. Đúng Sai
Việc bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao luôn phải được sự đồng ý của nước nhận đại diện. Đúng Sai
Việc kế thừa điều ước quốc tế của quốc gia được thực hiện theo nguyên tắc “kế thừa chọn lọc”. Đúng Sai
Viên chức lãnh sự được hưởng quyền miễn trừ xét xử hình sự trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Viên chức lãnh sự không thể bị xét xử trong mọi trường hợp. Đúng Sai
Viên chức ngoại giao có quyền từ bỏ quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao. Đúng Sai
Viên chức ngoại giao đang đi qua lãnh thổ hoặc tại lãnh thổ nước thứ ba cũng được hưởng đầy đủ các quyền ưu đãi, miễn trừ như tại nước sở tại. Đúng Sai
Viên chức ngoại giao được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao từ thời điểm được coi là bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nước sở tại. Đúng Sai
Vợ/chồng và con của viên chức ngoại giao đương nhiên được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ như viên chức ngoại giao Đúng Sai
Vùng trời phía trên lãnh hải là vùng trời quốc tế.
check_box
Sai Đúng
Xuất phát từ những vai trò to lớn của Liên hợp quốc đối với sự ra đời của nhiều điều ước quốc tế quan trọng, Liên hợp quốc được coi là cơ quan lập pháp trong luật quốc tế hiện đại. Đúng Sai
Đáp Án Môn Hm17
Bước nào sau đây không thuộc quy trình định vị điểm đến?
check_box
Thiết kế chương trình du lịch Xây dựng tuyên bố về vị thế Lựa chọn vị trí mong muốn Đánh giá vị trí hiện tại
Các doanh nghiệp kinh doanh phục vụ hoạt động du lịch gồm những loại hình nào? Cả 2 loại hình Gián tiếp Không loại hình nào Trực tiếp
Các thành phần nào có vai trò quan trọng trong việc tổ chức và thực hiện các hoạt động du lịch tại điểm đến? Đơn vị kinh doanh, cộng đồng địa phương, du khách Chính phủ, cộng đồng địa phương, du khách Chính phủ, Đơn vị kinh doanh, cộng đồng địa phương Cộng đồng địa phương, đại lý lữ hành, du khách
Các yếu tố cần quan tâm về thị trường nguồn? Hồ sơ thị trường, Tiềm năng, Cơ hội, Đặc điểm thị trường Hồ sơ thị trường, năng suất, Cơ hội, Đặc điểm thị trường Hồ sơ thị trường, Tiềm năng, Năng suất, Đặc điểm thị trường Tiềm năng, Cơ hội, Đặc điểm thị trường
Cần dựa vào yếu tố nào để xác định mục tiêu phát triển điểm đến du lịch một cách hiệu quả? Sứ mệnh phát triển điểm đến du lịch Giải pháp phát triển điểm đến du lịch Chỉ tiêu phát triển điểm đến du lịch Tầm nhìn của điểm đến du lịch
Câu định vị điểm đến du lịch là gì?
check_box
Là thông điệp chứa đựng tính nổi trội của điểm đến, minh họa cho giá trị hay lợi ích mà du khách tìm kiếm Là câu định nghĩa cho sản phẩm dịch vụ, nêu bật ý nghĩa và lợi ích mà khách hàng có thể nhận được Là câu định vị cho vị thế của sản phẩm trên thị trường mục tiêu và phân biệt với đối thủ cạnh tranh Là khái niệm về sản phẩm dịch vụ, thế mạnh và lợi ích đem đến cho khách hàng
Câu nào sau đây giải thích đúng về xu hướng thị trường? Là hướng đi của một doanh nghiệp trong tương lai Là tiềm năng để phát triển thị trường Là xu thế của một bộ phận, xu thế của khách hàng trong tương lai Là xu thế của một thị trường tài chính di chuyển theo một hướng cụ thể qua thời gian
Chất lượng trải nghiệm của du khách phụ thuộc nhất vào yếu tố nào sau đây?
check_box
Chất lượng dịch vụ đến từ sự tương tác giữa người phục vụ trong ngành du lịch và du khách Chất lượng dịch vụ của sản phẩm du lịch và sự tương tác với cộng đồng địa phương Công tác quản lý điểm đến và chiến lược bán sản phẩm du lịch Cơ sở hạ tầng, chất lượng dịch vụ và cộng đồng địa phương
Chất lượng trải nghiệm dịch vụ được hình thành từ giai đoạn nào trong sơ đồ quá trình khách hàng?
check_box
Mong muốn và lên kế hoạch Trải nghiệm Đặt dịch vụ Thanh toán chi phí
Chiến lược nào sau đây đóng vai trò nền tảng trong việc xây dựng các chiến lược marketing khác Sản phẩm và kênh phân phối Xây dựng thương hiệu Định vị Giá cả và kênh phân phối
Chiến lược nào sau đây được coi là nền tảng để phát triển các chiến lược marketing điểm đến du lịch?
check_box
Chiến lược định vị Đánh giá khả năng tiếp cận của thị trường mục tiêu Xác định thị trường mục tiêu Xác định khách hàng tiềm năng
Chiến lược nào sau đây không phải là chiến lược marketing điểm đến du lịch? Bán hàng cá nhân Quan hệ công chúng Khuyến mãi Chiến lược cạnh tranh
Chiến lược xúc tiến điểm đến du lịch được thực hiện bởi những đối tượng nào sau đây? Tổ chức quản lý nhà nước về du lịch, doanh nghiệp kinh doanh du lịch và cộng đồng địa phương Đơn vị kinh doanh và cộng đồng địa phương Cộng đồng địa phương và nhà nước Du khách và đơn vị kinh doanh
Chu kỳ sống của một điểm đến du lịch có thể trải qua tất cả bao nhiêu giai đoạn? 5 4 6 7
Chu kỳ sống của một điểm đến du lịch được thể hiện bằng mô hình gì? Hình parabol Hình tròn Hình chữ S Hình chữ V
check_box
Tổ chức quản lý du lịch, đơn vị kinh doanh, cộng đồng dân cư địa phương Đơn vị kinh doanh, tổ chức quản lý du lịch, địa phương Đơn vị kinh doanh, đại lý lữ hành, đại lý bán tour Chủ cơ sở hạ tầng kĩ thuật, cộng đồng dân cư, nhà nước
Có mấy nhóm trung gian phổ biến trong chuỗi bán hàng là cầu nối giữa du khách và điểm đến? 3 4 1 2
Có mấy tiêu chí để giúp các tổ chức quản lý điểm đến có thể cân nhắc để lựa chọn được các chiến lược phát triển điểm đến hiệu quả? 5 4 6 7
Có mấy yêu cầu đối với mục tiêu phát triển điểm đến du lịch? 3 4 5 2
Cơ sở hạ tầng công cộng không bao gồm yếu tố nào sau đây? Phương tiện công cộng Xe ô tô cá nhân Các biện pháp khẩn cấp Chất lượng không khí
Cơ sở thu đổi ngoại tệ là một thành phần của yếu tố nào sau đây? Cơ sở cung cấp dịch vụ hỗ trợ cộng đồng Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Không có đáp án đúng Cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trú
Công cụ Benchmarking là gì? Công cụ tính toán năng suất hoạt động của điểm đến du lịch Công cụ tính lượng khách du lịch tới tham quan điểm đến du lịch Một công cụ phân tích dùng để đo lường tiến độ và hiệu suất hoạt động của điểm đến du lịch Một công cụ đánh giá đối thủ cạnh tranh
Đâu không phải là một trong những hoạt động chăm sóc khách hàng sau bán hàng?
check_box
Tiếp thị sản phẩm đến khách hàng Thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu về khách hàng Theo dõi hồ sơ người tiếu dùng Cập nhật thông tin của ngành du lịch về du khách
Để chiếm được lòng tin của khách hàng và đảm bảo các trải nghiệm của họ tại điểm đến, các cơ quan quản lý điểm đến cần lưu ý điều gì?
check_box
Trải nghiệm thực của du khách tại điểm đến cần nhất quán với hệ thống thông tin được cung cấp trên các kênh phân phối Cung cấp chất lượng dịch vụ phù hợp với số tiền du khách đã chi trả Đảm bảo chất lượng phục vụ tại điểm đến và thái độ phục vụ của nhân viên Sự chuyên nghiệp đến từ tất cả các bước trong quy trình khách hàng
Để giúp du khách có cơ sở để lựa chọn điểm đến, dịch vụ phù hợp, các tổ chức quản lý điểm đến cần phát triển điều gì?
check_box
Hệ thống công nhận và cơ sở xếp hạng các dịch vụ dựa trên chất lượng Tâp trung phát triển các kênh truyền thông marketing Đa dạng hóa sản phẩm du lịch để đáp ứng mọi nhu cầu của thị trường khách Tăng chất lượng dịch vụ khách hàng
Điểm đến du lịch có những đặc điểm nào sau đây? Tính đa dụng, tính hấp dẫn, tính thời vụ, tính đa dạng Tính bổ sung, tính thời vụ, tính hợp lý, tính hấp dẫn Tính đa dạng, tính đa dụng, tính hấp dẫn, tính bổ sung Tính đa dạng, tính bổ sung, tính hợp lý, tính linh hoạt
Điểm đến du lịch là gì? Là điểm mà khách đi du lịch Là vùng không gian địa lý mà khách du lịch ở lại ít nhất một đêm, bao gồm các sản phẩm du lịch, các dịch vụ cung cấp, các tài nguyên du lịch thu hút khách, có ranh giới hành chính để quản lý và có sự nhận diện về hình ảnh để xác định khả năng cạnh tranh trên thị trường Là nơi du khách có thể đến nghỉ ngơi, giải trí, tham quan các tài nguyên du lịch Là nơi không chỉ có tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn mà còn có cả những điều kiện khác để trở lên hấp dẫn đối với du khách, đặc biệt là có tiềm năng phát triển các sản phẩm du lịch
Điểm đến du lịch phải sử dụng tiêu chí nào sau đây để làm căn cứ đánh giá hiệu quả của kênh phân phối? Kinh tế, kiểm soát Mức cầu sản phẩm Khả năng tiếp cận Sự phân phối thông tin
Điều gì ảnh hưởng đầu tiên đến việc quyết đinh lựa chọn điểm đến của du khách?
check_box
Khả năng tiếp cận địa điểm Chất lượng sản phẩm Dịch vụ cung cấp Chi phí
Điều gì sẽ xảy ra nếu không xây dựng được thương hiệu cho điểm đến?
check_box
Điểm đến trở nên mờ nhạt, thậm chí không tồn tại trong mắt du khách Không tạo ấn tượng cho du khách về thông tin điểm đến Đem đến cái nhìn không đúng về hình ảnh điểm đến Điểm đến không thu hút được du khách cũng như các nhà đầu tư
Điều nào sau đây là đúng khi nói về tác động thị trường? Du lịch tạo tác động trong việc tạo ra công ăn việc làm, các cơ hội đầu tư, phát triển hàng không và bảo vệ môi trường Các tác động của các nhà cung cấp, dịch vụ lưu trú tới điểm đến Tác động của du lịch trong việc phát triển kinh tế địa phương Tác động của nguồn khách du lịch tới điểm đến
Điều quan trọng mang lại sự hài lòng cho du khách tại điểm đến là gì?
check_box
Chất lượng và sự thuận tiện của cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật cũng như chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà du khách trải nghiệm Sự tiếp đón tại điểm đến, chất lượng dịch vụ được trải nghiệm và chi phí du lịch Chất lượng phục vụ của nhân viên, giá cả phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng Sự thuận tiện về phương tiện giao thông, cơ sở hạ tầng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Giai đoạn khám phá còn có tên khác là? Giai đoạn tiền du lịch Giai đoạn bắt đầu Giai đoạn cảm nhận Giai đoạn tìm hiểu
Giai đoạn nào trong chu kỳ sống của điểm đến du lịch là giai đoạn có số lượng du khách tăng trưởng nhanh nhất? Giai đoạn tham gia Giai đoạn phát triển Giai đoạn củng cố Giai đoạn khám phá
Hoạt động các tổ chức quản lý điểm đến du lịch nên thực hiện trong giai đoạn đặt dịch vụ là gì?
check_box
Cung cấp thông tin về giá trị gia tăng của sản phẩm dịch vụ Chỉ dẫn đặt dịch vụ Tiếp thị sản phẩm Cung cấp cách thức thanh toán
Hỗn hợp nào trong các hỗn hợp marketing có ảnh hưởng mạnh mẽ đến lượng cầu du lịch của điểm đến? Sản phẩm và giá cả Xúc tiến và sản phẩm Giá cả và kênh phân phối Xúc tiến và giá cả
Khả năng thành công của một chiến lược xúc tiến không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây? Sự nhất quán giữa cộng đồng địa phương và nhà nước Bản chất kênh phân phối Công cụ và kỹ thuật xúc tiến có thể sử dụng Các nguồn lực điểm đến
Khái niệm quản lý điểm đến du lịch? Hoạt động kêu gọi sự phối hợp của một cá nhân trong việc thực hiện cùng một mục tiêu phát triển đến du lịch một cách bền vững và cung cấp các dịch vụ chủ yếu là dịch vụ miễn phí trực tiếp cho khách khi học tới điểm đến Hoạt động kêu gọi sự phối hợp của một cá nhân trong việc thực hiện cùng một mục tiêu phát triển đến du lịch một cách bền vững Cung cấp các dịch vụ chủ yếu là dịch vụ miễn phí trực tiếp cho khách khi học tới điểm đến Sự tác động có tổ chức và điều chỉnh liên tục bằng quyền lực công cộng chủ yếu thông qua pháp luật nhằm xác lập một trật tự ổn định cho các hoạt động, quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực du lịch, hướng tới việc phát triển du lịch theo những mục tiêu đã được đặt ra
Khái niệm về điểm du lịch theo Luật Du lịch (2017) của Việt Nam? “Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch” “Điểm du lịch là nơi khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên nhằm phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch” “Điểm du lịch là nơi khai thác tài nguyên du lịch nhằm phục vụ nhu cầu giải trí, tìm hiểu của khách du lịch” Điểm du lịch là điểm có sức thu hút khách du lịch
Khi phân tích đối thủ cạnh tranh thì cần dùng công cụ gì? Benchmarking Ma trận SWOT Bảng đánh giá Công cụ phân tích dữ liệu
Khi phân tích thị trường, cần có những phân tích cẩn trọng về những yếu tố nào sau đây? Thị trường hiện tại Thị trường tiềm năng Thị trường hiện tại và thị trường tiềm năng Thị trường quá khứ
Khi thiết lập mục tiêu cho điểm đến du lịch, tổ chức quản lý điểm đến cần quan tâm tới những khía cạnh nào? Kinh tế, văn hóa – xã hội và môi trường Giao thông, văn hóa – xã hội và môi trường Kinh tế, giao thông và môi trường Kinh tế, văn hóa – xã hội và giao thông
Khoảng cách thị trường là gì? Những khoảng trống từ nhiều điểm đến cạnh tranh nhau Những khoảng trống mà điểm đến không thể đáp ứng nhu cầu của thị trường bằng các sản phẩm, dịch vụ của mình. Những khoảng trống từ hai điểm đến cạnh tranh nhau Những khoảng trống mà điểm đến có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường bằng các sản phẩm, dịch vụ của mình.
Không chỉ du khách là người trực tiếp tham gia vào hoạt động du lịch tại điểm đến mà còn có rất nhiều thành phần khác như: Chính quyền địa phương, Cộng đồng dân cư, Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch Cộng đồng dân cư, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch Chính quyền địa phương, cộng đồng dân cư Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, Chính quyền địa phương
Lợi ích của du lịch đem lại cho cộng đồng dân cư địa phương là gì? Bản sắc văn hóa truyền thống bản địa và phong tục tập quán của cộng đồng cũng được gìn giữ và phát huy Thu nhập của cộng đồng dân cư địa phương được tăng lên, các ngành nghề thủ công truyền thống cũng được bảo tồn, gìn giữ và phát huy, bản sắc văn hóa truyền thống bản địa và phong tục tập quán của cộng đồng cũng được gìn giữ và phát huy Các ngành nghề thủ công truyền thống cũng được bảo tồn, gìn giữ và phát huy Thu nhập của cộng đồng dân cư địa phương được tăng lên
Lợi ích mà điểm đến tạo ra và cung cấp cho du khách cần thỏa mãn những tiêu chí nào sau đây?
check_box
Duy nhất, tốt nhất, được du khách đặc biệt quan tâm Đáp ứng nhu cầu, đem đến giá trị tinh thần cho khách hàng Chi phí hợp lý, được du khách quan tâm, đáp ứng nhu cầu Xứng đáng nhất, hợp lý và được du khách yêu thích
Mô hình chu kỳ sống của điểm du lịch bao gồm mấy giai đoạn? 7 6 2 3
Mô hình SMART giúp xác định mục tiêu cho điểm đến du lịch bao gồm mấy tiêu chí? 6 8 5 7
Một trong những tiêu chí được sử dụng để so sánh giữa điểm đến với các điểm đến cạnh tranh khác? Mong đợi của du khách Nhu cầu của du khách Chi tiêu của khách du lịch Xu hướng thị trường
Một trong những yếu tố có ảnh hưởng chính tới sự thu hút du khách của điểm đến du lịch? Hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc Nhà cung cấp và sức mua thị trường Không có đáp án đúng Nguồn lực tài chính của điểm đến
Mục đích chính của chuỗi Butler? Mô tả các giai đoạn phát triển khác nhau của một điểm du lịch Mô tả nhu cầu của thị trường khách Mô tả sự phát triển của nhu cầu thị trường đối với một sản phẩm ởmức độ vĩ mô Mô tả giai đoạn phát triển của dịch vụ
Mức giá khả thi cho các sản phẩm du lịch ở điểm đến phải đảm bảo tiêu chí nào? Đáp ứng khả năng chi trả của du khách và mức giá bán thu về lợi nhuận cao Đáp ứng tiêu chuẩn về mặt lợi nhuận của điểm đến và nằm trong khả năng chi trả của du khách Gía cả có sự đồng đều giữa các sản phẩm du lịch Mức giá bán phù hợp với khả năng chi trả của thị trường khách mục tiêu
Mục tiêu của chiến lược định vị điểm đến là gì?
check_box
Xác lập được vị trí tích cực, đặc trưng vững chắc trong tâm trí khách du lịch Tạo điểm khác biệt cho sản phẩm du lịch Tăng tính cạnh tranh với các sản phẩm dịch vụ khác Đẩy mạnh bán các sản phẩm du lịch
Mục tiêu của điểm đến du lịch nên được xác định rõ ở những khía cạnh nào? Kinh tế, văn hóa – xã hội Kinh tế – Văn hóa, xã hội – Môi trường Văn hóa – xã hội Kinh tế
Mục tiêu của điểm đến thường được xác định cho một khoảng thời gian bao lâu? Từ 15 – 20 năm Từ 5 – 10 năm Từ 10 – 20 năm Từ 3 – 5 năm
Ngoài chiến lược xây dựng thương hiệu sản phẩm thì yếu tố nào cũng ảnh hưởng đến thương hiệu của một sản phẩm du lịch?
check_box
Tình hình an ninh, chính trị quốc gia Sự hợp tác của cộng đồng địa phương Tình hình kinh Tế của quốc gia hoặc vùng Nền văn hóa
Nguyên tắc vàng khi xây dựng thương hiệu là gì?
check_box
Không hứa hẹn quá khả năng thực tế và thực hiện không đúng như lời hứa Không áp dụng những cái có sẵn và phải khác biệt Chú trọng tới quy trình và cách truyền tải khi xây dựng thương hiệu Mô tả khả năng cung ứng một cách tối đa nhất
Những yếu tố nào cấu thành nên một thương hiệu điểm đến du lịch?
check_box
Tên gọi, biểu tượng, kiểu cách, màu sắc… Biểu tượng, màu sắc, hình ảnh, cách trình bày Giá trị, tên gọi, màu sắc, khả năng truyền đạt Tên gọi, màu sắc, khả năng truyền đạt, hình ảnh sản phẩm du lịch
Nội dung (Tiếng Anh) của mô hình SMART là gì? Specific- Measurable-Attainable-Relevant- Time-bound Specific- Measurability-Attainable-Relevant- Time-bound Specific- Measurability -Attainability-Relevant- Time-bound Special- Measurable-Attainable-Relevant- Time-bound
Nội dung phân tích thị trường bao gồm? Xu hướng và khoảng cách thị trường, các phân đoạn thị trường và tác động thị trường Các phân khúc thị trường Tác động thị trường Xu hướng thị trường, Khoảng cách thị trường
Phân đoạn thị trường là gì?
check_box
Là quá trình chia thị trường khách du lịch thành những nhóm nhỏ trên cơ sở phân tích những đặc điểm, tiêu chí nhất định Là quá trình phân tích, đánh giá đặc điểm du khách Là từng đoạn thị trường khách được xác định dựa trên các đặc điểm phân tích du khách Là quá trình phân tích và dự đoán xu hướng phát triển của các đoạn thị trường
Phân tích và đánh giá thị trường của điểm đến du lịch không bao gồm nội dung nào sau đây? Xác định dịch vụ lưu trú Xác định cơ sở dữ liệu về du khách. Xác định xu hướng thị trường Xác định thị phần
Phát biểu nào sau đây không đúng về chiến lược phát triển điểm đến du lịch? Chiến lược là định hướng của một tổ chức về mục tiêu muốn đạt được Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, và các chuỗi hành động vào một tổng thẻ được cố kết một cách chặt chẽ Chiến lược là việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu Chiến lược là một trong những phương thức để thực hiện mục tiêu đã đề ra
Phát biểu nào sau đây không đúng về mục tiêu phát triển điểm đến du lịch? Mục tiêu phải trong khả năng thực hiện được Mục tiêu phải cụ thể, chi tiết Mục tiêu phải được xác định trong thời gian dài Mục tiêu phải đo lường được
Quy trình đánh giá vị trí hiện tại đòi hỏi điểm đến du lịch phải giải đáp được những vấn đề nào?
check_box
Tiêu chí và quan niệm của thị trường khách mục tiêu về điểm đến và tính cạnh tranh Quyền lợi và lợi ích mà du khách nhận được Sự khác biệt và tính cạnh tranh của sản phẩm du lịch Nhu cầu và xu hướng của thị trường khách mục tiêu
Quy trình định vị điểm đến cần phù hợp với những yếu tố nào sau đây?
check_box
Nhu cầu, thị hiếu của du khách và chiến thuật của đối thủ Thị trường mục tiêu, chiến thuật của đổi thủ Xu hướng thị trường và quy định của điểm đến Thị hiếu của du khách và yêu cầu của tổ chức quản lý điểm đến
Quy trình lập kế hoạch Marketing điểm đến du lịch? Xác định phân khúc khách hàng, xác định xu hướng thị trường, thiết lập hỗn hợp marketing Xác định chiến lược chiến thuật, phân khúc thị trường, thiết lập hỗn hợp marketing Xác định xu hướng thị trường, phân khúc thị trường, thiết lập hỗn hợp marketing Xác đinh xu hướng thị trường, xác định chiến lược chiến thuật, thiết lập hỗn hợp marketing
Quyết định lựa chọn kênh phân phối phụ thuộc vào một trong những yếu tố nào sau đây? Đặc điểm của du khách Đặc điểm phát triển công nghệ Đặc điểm địa lý Đặc điểm dân cư
Sau khi lên kế hoạch cho chuyến đi, du khách cân nhắc và đối sánh các lựa chọn điểm đến dựa theo tiêu chí nào?
check_box
Giá cả, thuận tiện, an toàn Khả năng chi trả, mục đích chuyến đi, phương tiện Giá cả, phương tiện, an toàn Mục đích chuyến đi, khả năng chi trả, phương tiện
Sơ đồ hành trình khách hàng gồm những bước nào?
check_box
Mong muốn, lên kế hoạch, đặt dịch vụ, trải nghiệm, hồi tưởng Lên kế hoạch, tìm thông tin, đặt dịch vụ, giao dịch, trải nghiệm Mong muốn, lên kế hoạch, tìm nguồn cung, mua dịch vụ và hồi tưởng Lên kế hoạch, tìm nguồn cung, đặt dịch vụ, trải nghiệm, hồi tưởng
Sự thay đổi về giá cả, chất lượng, sự đa dạng của sản phẩm, dịch vụ từ các nhà cung cấp cơ sở lưu trú, hãng hàng không, hãng lữ hành… sẽ có những tác động nhất định tới điều gì sau đây? Sức mua của thị trường Chất lượng phục vụ Doanh thu Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Theo Anh/ Chị, yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho du khách tại điểm đến du lịch? Yếu tố nhân lực Yếu tố dịch vụ Yếu tố giao thông Yếu tố lưu trú
Theo UNWTO (2007), một bản phân tích thực trạng điểm đến thường bao gồm các nội dung nào? Phân tích môi trường vĩ mô; Phân tích nguồn lực điểm đến. Phân tích các ngành hỗ trợ Phân tích môi trường ngành du lịch (Phân tích cạnh tranh); Phân tích thị trường. Phân tích môi trường vĩ mô; Phân tích môi trường ngành du lịch (Phân tích cạnh tranh); Phân tích thị trường; Phân tích nguồn lực điểm đến; Phân tích các ngành hỗ trợ.
Thị trường tiềm năng được xác định thông qua nội dung phân tích nào? Phân tích hệ thống dữ liệu du khách Phân tích thị trường hiện tại Thực hiện khảo sát Phân tích tổng quan thị trường
Thứ tự các giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của một điểm đến du lịch là gì? Khám phá, Tham gia, Phát triển, Đình trệ, Củng cố, Suy thoái, hoặc Phát triển mới Khám phá, Tham gia, Phát triển, Củng cố, Đình trệ, Suy thoái, hoặc Phát triển mới Khám phá, Phát triển, Tham gia, Củng cố, Đình trệ, Suy thoái, hoặc Phát triển mới Khám phá, Tham gia, Phát triển, Đình trệ, Suy thoái, hoặc Phát triển mới
Tính hấp dẫn của một điểm đến du lịch bao gồm: Các nhân tố chính trị, kinh tế và xã hội tại điểm đến Sự hấp dẫn của tài nguyên du lịch (bao gồm cả các tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa) Sự hấp dẫn của tài nguyên du lịch (bao gồm cả các tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa), Các tiện nghi, cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật phục vụ khách du lịch và các nhân tố chính trị, kinh tế và xã hội tại điểm đến Các tiện nghi, cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật phục vụ khách du lịch
Tổ chức quản lý điểm đến du lịch phải tìm hiểu và xác định quan điểm hiện tại của thị trường bằng cách nào?
check_box
Hoạt động khảo sát và nghiên cứu thị trường Tìm hiểu xu hướng thị trường Nghiên cứu và phân tích thị trường Khảo sát và đánh giá thị trường
Trình tự nào sau đây đúng với quá trình ra quyết định mua (buying process) của khách hàng?
check_box
Nhận diện nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá khả năng lựa chọn, mua hàng và đánh giá sau khi mua Tìm kiếm thông tin, đánh giá nguồn cung, đánh giá khả năng lựa chọn, mua hàng và đánh giá sau khi mua Tìm kiếm thông tin, nhận diện nhu cầu, mua hàng, đánh giá sau khi mua Nhận diện nhu cầu, tìm kiếm nguồn cung, trao đổi thông tin, mua hàng và đánh giá
Trở ngại khó khăn nhất trong quá trình quản lý và phát triển điểm đến du lịch là gì? Mục tiêu của mỗi thành phần tham gia khác nhau nên không phải lúc nào cũng có một tiếng nói chung trong việc thực hiện quản lý và phát triển điểm đến Vai trò của các thành phần tham gia chưa được phát huy tối đa Chi phí cho quá trình quản lý và phát triển điểm đến còn tốn kém, gặp nhiều khó khăn về mặt tài chính Phương pháp quản lý và phát triển điểm đến chưa đáp ứng được nhu cầu của du khách và chưa thống nhất giữa các thành phần tham gia
Ưu điểm của khung phân tích hành trình khách hàng?
check_box
Các tổ chức quản lý điểm đến hiểu được nhu cầu và mong muốn của khách hàng Để đưa ra chiến lược phù hợp cho mỗi sản phẩm dịch vụ Các đại lý lữ hành, kinh doanh du lịch có thể tiếp cận gần hơn với khách hàng Chỉ ra những đặc điểm của điểm đến phù hợp với từng phân khúc khách hàng
Vai trò của đối tượng nào sau đây được coi là quan trọng nhất trong việc đảm bảo trải nghiệm của du khách?
check_box
Tổ chức quản lý điểm đến Cộng đồng địa phương Đại lý lữ hành Cơ sở lưu trú
Vai trò của tổ chức quản lý điểm đến ở cấp Quốc gia là gì? Kiểm tra và đánh giá hoạt động du lịch Điều chỉnh chính sách về du lịch Định hướng và đưa ra chiến lược phát triển điểm đến du lịch Thực hiện hoạt động du lịch
Vì sao lại nói các đơn vị kinh doanh du lịch có vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện marketing điểm đến du lịch? : Có cơ hội tiếp xúc với khách hàng nhiều nhất Tạo ra các trải nghiệm cho khách bằng các dịch vụ và sản phẩm đơn lẻ hoặc sản phẩm trọn gói cho du khách Các đơn vị kinh doanh có mối quan hệ rộng giúp cho quá trình thực hiện marketing điểm đến được thuận lợi và nhanh chóng, đạt hiệu quả cao Chịu trách nhiệm quan trọng trong ngân sách thực hiện marketing điểm đến du lịch
Yếu tố có vai trò quan trọng trong việc thu hút du khách đến với điểm đến?
check_box
Sức hấp dẫn của điểm đến và dịch vụ cung cấp tại điểm đến Sức hấp dẫn của điểm đến và sản phẩm hữu hình Sản phẩm hữu hình và dịch vụ tại điểm đến Dịch vụ tại điểm đến và hoạt động hướng dẫn tại điểm đến
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự nhận diện và phân biệt điểm đến?
check_box
Hình ảnh Danh sách thông tin sản phẩm Cảm nhận của khách hàng Âm thanh
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của điểm đến du lịch? Yếu tố môi trường Các yếu tố về tài chính của điểm đến Các điểm đến mới nổi, nhà cung cấp và sức mua của thị trường, Yếu tố môi trường, Các yếu tố bổ sung khác Các điểm đến mới nổi, nhà cung cấp và sức mua của thị trường
Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến sự phát triển điểm đến du lịch? Văn Hóa – Xã Hội, Tự nhiên, Kinh tế, Chính trị Không có đáp án đúng Văn Hóa – Xã Hội, Công nghệ, Kinh tế, Chính trị Văn Hóa – Xã Hội, Tự nhiên, Công nghệ, Kinh tế, Chính trị
Yếu tố nào sau đây được sử dụng để đối sánh kết quả phát triển điểm đến du lịch trong thực tế và mục tiêu phát triển điểm đến đã được đặt ra? Chỉ tiêu Chiến lược Chiến thuật Mục tiêu
Yếu tố nào sau đây không nằm trong các tiêu chí đánh giá và xếp hạng cơ sở cung cấp dịch vụ của điểm đến du lịch?
check_box
Giá sản phẩm, dịch vụ Cơ sở vật chất Tiêu chí về chất lượng dịch vụ Đánh giá của du khách
Yếu tố nào sau đây thể hiện tính vô hình của sản phẩm du lịch?
check_box
Sự an toàn, thân thiện Phòng khách sạn Công trình kiến trúc Bữa ăn tại nhà hàng
Bài Tập Môn Logic Học Có Đáp Án
Câu 1: Phân tích và minh họa các lỗi Logic mắc phải khi vi phạm các quy tắc của phép định nghĩa khái niệm.
Khi định nghĩa khái niệm ta phải tuân theo 4 quy tắc và với mỗi quy tắc có cá lỗi Logic sau:
Quy tắc 1: Định nghĩa phải cân đối.
Nếu vi phạm quy tắc này thì ta có thể phạm phải sai làm là phân chia thừa hoặc thiếu thành phần.
Ví dụ: Khi phân chia “Học lực” của học sinh mà chỉ có học sinh giỏi và học sinh yếu là sự phân chia thiếu thành phần.
Quy tắc 2:Định nghĩa phải được tường minh.
Trong quy tắc này thường mắc lỗi phát biểu kô rõ ràng, nói ví von dẫn đến không hòan thành nhiệm vụ thứ nhất của phép định nghĩa là xác định nội hàm của khái nhiệm cần định nghĩa:
Ví dụ: Sinh viên là người đầy hy vọng.
Quy tắc 3: Định nghĩa không được vòng quanh.
Lỗi mắc phải thường là định nghĩa khái niệm bằng chính khái niêm đỏ chỉ bằng cách nói khác.
Ví dụ: Logic học là khoa học về tư duy đúng đắn
Quy tắc 4: Hạn chế dùng hình thức phủ định
Lỗi mắc phải khi dùng hình thức phủ định sẽ khiến làm khó xác định nội hàm của khái niệm dẫn đến người đoc,người nghe kô hiểu rõ ý hoặc hiểu sai ý.
Ví dụ: Học sinh kô được uống rượu,không được hút thuốc.
Câu 2: Tại sao chủ từ logic luôn chu diên trong các phán đóan tòan thể và vị từ logic luôn chu diên trong các phấn đoán phủ định.
Qua bảng thống kê trên ta có thể nhận xét : chủ từ logic luôn chu diên trong các phán đóan tòan thể và vị từ logic luôn chu diên trong các phấn đoán phủ định.
Câu 3: Tại sao trong mọi phép suy luân diễn dịch phải tuân thủ quy tắc chung ” Danh từ nào kô chu diên ở tiền đề cũng không được chu diên ở câu kết luận“
Suy luận diễn dịch có đặc điểm là đối tượng đề cập trong kết luận không vượt quá đối tượng đề cập ở tiền đề vị con đường diễn dịch là đi từ cái chung đến cái riêng, vì vậy mới có quy tắc “danh từ nào kô chu diên ở tiền đề cũng không được chu diên ở câu kết luân”,qui tắc này chi phối cả danh từ S và danh từ P. Vì vậy nếu vi phạm sẽ làm cho giá trị logic của suy luận bị sai.
Câu 4: Tại sao từ tiền đề là phán đoán đơn Osp thì sẽ không thể rút được câu kết luận bằng phép đổi chỗ? Giải thích bằng 2 cách khác nhau.
Osp nếu đổi chỗ thì sẽ vi phạm qui tắc “danh từ nào không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên trong câu kết luận”. S ở tiền đề làm chủ từ – không chu diên, khi đổi chỗ thì trong kết luận S lại chuyển vị tri-làm vị từ, mà vị từ của phán đoán phủ đinh lại chu diên
Câu 5: Xác định những định nghĩa sau đâu thuộc kiểu định nghĩa nào? Đúng, sai? Tại sao?
Logic học la một bộ môn khoa học về logic.
Thấu kính là một loại dụng cụ quang học được giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt cong lồi.
Sản phẩm BCVT là hiểu quả có ích của hoạt động truyền đưa tin tức.
Lợi nhuận là hiệu số giữa giá trị hàng hóa bán được với chi phí để sản xuất ra hàng hóa đó.
trong câu này ta thấy có 2 khái niệm là “Logic” và “bộn môn khoa học về logic” vậy đây thuộc kiểu 2 định nghĩa qua quan hệ.Và định nghĩa này Sai.Vì đã vi phạm quy tắc “định nghĩa không được vòng quanh”.
Trong câu này ta dễ dàng thấy khái niệm “thấu kính” = khái niệm”dụng cụ quang hoc” +” giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt cong lồi ” vậy nó thuộc kiểu 1 định nghĩa thông qua loại và khác biệt về chủng loại. Và định nghĩa này Sai.Vì đã vi phạm quy tắc “định nghĩa phải cân đối”.Theo cách định nghĩa trên thì đã làm thiếu thành phần của khái niệm “Thấu kính”.
Trong câu này đã chỉ ra cách hình thành “sản phầm BCVT”= “là hoạt động truyền đưa tin tức” và “hiệu quả có ích”. vậy nó thuộc kiểu định nghĩa phát sinh.Và định nghĩa này Sai.Vì đã vi phạm quy tắc “định nghĩa phải tường mình” và vi phạm quy tắc “định nghĩa phải cân đôi”.
Trong câu này đã chỉ ra cách hình thành khái niệm “lợi nhuận” vậy nó thuộc kiểu định nghĩa phát sinh và là địn nghĩa Đúng.Vì đã chỉ ra được nội hàm trong định nghĩa.
{– Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về–}
Nhận Định Môn Luật Thương Mại Quốc Tế Có Đáp Án
Câu 1: Việc ký kết nhiều thỏa thuận tự do hóa thương mại sẽ làm giảm thiểu các biện pháp áp dụng phòng vệ thương mại.
Nhận định trên sai vì
Tự do hóa thương mại là sự nới lỏng can thiệp của nhà nước hay chính phủ vào lĩnh vực trao đổi, buôn bán quốc tế. Còn biện pháp áp dụng phòng vệ thương mại là các biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ được áp dụng để bảo vệ thị trường nội địa trước sự thâm nhập của hàng hóa nước khác. Như vậy hai khái niệm này có nội hàm và phạm trù riêng biệt nên việc việc ký kết nhiều thỏa thuận tự do hóa thương mại sẽ không đương nhiên làm giảm thiểu các biện pháp áp dụng phòng vệ thương mại. Còn biện pháp áp dụng phòng vệ thương mại là các biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ được áp dụng để bảo vệ thị trường nội địa trước sự thâm nhập của hàng hóa nước khác. Như vậy hai khái niệm này có nội hàm và phạm trù riêng biệt nên việc việc ký kết nhiều thỏa thuận tự do hóa thương mại sẽ không đương nhiên làm giảm thiểu các biện pháp áp dụng phòng vệ thương mại.
Câu 2: Các quốc gia không phải là thành viên của WTO thì không thể bị áp dụng thuế chống bán phá giá (thuế đối kháng).
Nhận định trên sai vì căn cứ vào Điều 1 của Hiệp định ADA “Một biện pháp chống phá giá chỉ được áp dụng trong trường hợp được quy định tại Điều VI của GATT 1994 và phải tuân theo các thủ tục điều tra được bắt đầu và tiến hành theo đúng các qui định của Hiệp định này. Các quy định sau đây điều tiết việc áp dụng Điều VI của GATT 1994 khi có một hành động được thực thi theo luật hoặc các quy định về chống bán phá giá”. Và Khoản 1 Điều VI GATT 1994 “các bên ký kết nhận thấy rằng bán phá giá, tức là việc sản phẩm của một nước được đưa vào kinh doanh thương mại trên thị trường của một nước khác với giá thấp hơn giá trị thông thường của sản phẩm, phải bị xử phạt nếu việc đó gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho một ngành sản xuất trên lãnh thổ của một bên ký kết hay thực sự làm chậm trễ sự thành lập một ngành sản xuất trong nước. Nhằm vận dụng điều khoản này, một sản phẩm được đưa vào kinh doanh thương mại trên thị trường của một nước khác với giá thấp hơn giá trị thông thường của hàng hóa đó nếu giá xuất khẩu của sản phẩm từ một nước này sang nước khác”
Như vậy theo Điều VI của hiệp định GATT thì các nước ký kết GATT 1994 sẽ được áp dụng các biện pháp chống bán phá giá trong đó có thuế chống bán phá giá (thuế đối kháng) khi có đủ các điều kiện quy định theo Luật chứ không yêu cầu phải bắt buộc là thành viên WTO. Và quốc gia nào vi phạm các quy định trên thì có thể bị áp dụng biện pháp đối kháng chứ không nhất thiết phải là thành viên của WTO
Câu 3: Thuế quan là các biện pháp duy nhất để chống trợ cấp và chống bán phá giá.
Nhận định trên sai: Vì theo hiệp định SCM thì Có 03 biện pháp chống trợ cấp bao gồm:
+Cam kết xóa bỏ trợ cấp điều 18.1 HD SCM
+Nhà sản xuất xem xet lại giá sản phẩm Điều 18.1 HĐ SCM
+Thuế chống trợ cấp Điều 19 HĐ SCM
Câu 4: Mọi hành vi trợ cấp đều vi phạm Hiệp định SCM.
Nhận định trên sai Vì theo Điều 1.1 HĐ SCM thì trợ cấp là : “có sự đóng góp về tài chính của chính phủ hoặc một cơ quan công cộng trên lãnh thổ của một Thành viên ( theo Hiệp định này sau đây gọi chung là “chính phủ”) khi:
(i) chính phủ thực tế có chuyển trực tiếp các khoản vốn (ví dụ như cấp phát, cho vay, hay góp cổ phần), có khả năng chuyển hoặc nhận nợ trực tiếp (như bảo lãnh tiền vay);
(ii) các khoản thu phải nộp cho chính phủ đã được bỏ qua hay không thu (ví dụ: ưu đãi tài chính như miễn thuế )
(iii) chính phủ cung cấp hàng hoá hay dịch vụ không phải là hạ tầng cơ sở chung, hoặc mua hàng ;
Như vậy hành vi trợ cấp phải là hành vi thỏa mãn Điều 1.1 HĐ SCM thì mới được xem là hành vi trợ cấp. Và trong trợ cấp thì trợ cấp đèn vàng là một trợ cấp đặc biệt nó không bị cấm và cũng không được xem là vi phạm HĐ SCM nếu nó không gây hại và tác động đến quyền lợi của các thành viên khác.
CSPL: Phần III HĐ SCM
Câu 5: Trợ cấp chính phủ là hiện tượng bị cấm và phải rút bỏ theo WTO.
Nhận định trên sai vì trợ cấp chính phủ thì thỏa mãn Điều 1.1 HĐ SCM. Và trong trợ cấp của chính phủ thì có trợ cấp đèn vàng nếu quốc gia trợ cấp đèn vàng có vi phạm thì không thể rút bỏ trợ cấp mà chỉ có thể yêu cầu điều chỉnh chính sách thương mại
CSPL: Điều 1.1 H9 SCM, Phần III HĐ SCM
Câu 6: Miễn giảm các khoản thuế gián thu cho hàng xuất khẩu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt… là một trong những hình thức của trợ cấp.
Nhận định trên sai vì về nguyên tắc trợ cấp là : “có sự đóng góp về tài chính của chính phủ hoặc một cơ quan công cộng trên lãnh thổ của một Thành viên như:
+ các khoản thu phải nộp cho chính phủ đã được bỏ qua hay không thu (ví dụ: ưu đãi tài chính như miễn thuế )”
Tuy nhiện cũng theo hướng dẫn của HĐ SCM thì việc miễn thuế xuất khẩu hay các loại thuế khác cho các sản phẩm tương tự tiêu dùng trong nước, hoặc thoái thu thuế xuất khẩu hay thuế khác không vượt qúa các khoản đã nộp, sẽ không bị coi là trợ cấp. NHư vậy nếu việc miễn giảm các khoản thuế gián thu cho hàng xuất khẩu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt mà không vượt qúa các khoản đã nộp, sẽ không bị coi là trợ cấp.
Câu 7: Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng là hiệp định duy nhất trong WTO đề cập đến trợ cấp.
Nhận định trên sai vì còn các HĐ khác như : AOA, GATT, TRIPS, GATS
CSPL: Điều 7 HĐ SCM
Câu 8: Với việc thi hành Hiệp định SCM, các nước thành viên WTO sẽ không còn trợ cấp nữa.
Nhận định trên sai
Bởi vì: Trường hợp trợ cấp đèn vàng (không gây thiệt hại) thì các quốc gia vẫn tiếp tục thực hiện
CSPL: phần III HĐ SCM
Câu 9: Trong WTO, nước nhập khẩu được tự do áp dụng thuế đối kháng khi có dấu hiệu hàng nhập khẩu được trợ cấp.
Nhận định trên sai
Phải hội đủ các điều kiện thì mới được áp dụng thuế đối kháng:
+Ngành sản xuất sản phẩm tương tự của nước nhập khẩu bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe doạ thiệt hại đáng kể hoặc ngăn cản đáng kể sự hình thành của ngành sản xuất trong nước (gọi chung là yếu tố “thiệt hại”);
+Có mối quan hệ nhân quả giữa việc hàng nhập khẩu được trợ cấp và thiệt hại nói trên.
Câu 10: Để đảm bảo tính khách quan, cơ quan điều tra chống trợ cấp phải là một tổ chức quốc tế độc lập.
Nhận định trên sai
Bởi vì, đây không phải là thủ tục của Tòa án mà là một thủ tục hành chính và do cơ quan hành chính nước nhập khẩu thực hiện hay nói cách khác là do các cơ quan hành chính chuyên môn về thương mại của quốc gia yêu cầu điều tra.
Câu 11: Thuế suất thuế đối kháng là cố định.
Nhận định trên là sai
Bởi vì, trong tiến trình của một vụ kiện chống trợ cấp có bước rà soát lại biện pháp chống trợ cấp (hàng năm cơ quan điều tra có thể sẽ điều tra lại biên độ trợ cấp thực tế của từng nhà xuất khẩu và điều chỉnh mức thuế). Sau khi áp thuế một thời gian (thường là theo từng năm) cơ quan có thẩm quyền sẽ điều tra lại để xem xét tăng, giảm mức thuế để bù đắp thiệt hại trên thực tế hoặc chấm dứt việc áp thuế đối kháng nếu có yêu cầu. Vì vậy thuế suất thuế đối kháng không cố định.
CSPL: Điều 19 HĐ SCM
Câu 12: Bán phá giá chỉ xảy ra khi giá xuất khẩu nhỏ hơn giá bán tại thị trường trong nước.
Nhận định trên sai
Theo như định nghĩa về bán phá giá tại Điều 2.1 Hiệp định ADA thì bán phá giá trong thương mại quốc tế có thể hiểu là hiện tượng xảy ra khi một loại hàng hoá được xuất khẩu từ nước này sang nước khác với mức giá thấp hơn giá có thể so sánh được đối với sản phẩm tương tự được tiêu dùng tại nước xuất khẩu theo các điều kiện thương mại thông thường (hay còn gọi là giá trị thông thường). Cùng với đó, giá trị thông thường được xác định bằng 3 cơ sở là: giá bán của sản phẩm tương tự tại thị trường nước xuất khẩu (hoặc giá bán của sản phẩm tương tự từ nước xuất khẩu sang một nước thứ ba; hoặc giá xây dựng từ tổng chi phí sản xuất ra sản phẩm, chi phí quản lý, bán hàng và khoản lợi nhuận hợp lý – WTO có quy định cụ thể các điều kiện để áp dụng từng phương pháp này). Do đó, nhận định trên chỉ khẳng định một cơ sở để xác định hành vi bán phá giá là sai.
CSPL: Điều VI khoản 1 GATT 1994
Câu 13: Doanh nghiệp thường áp dụng biện pháp phá giá nhằm hy sinh lợi nhuận trước mắt đề tối ưu hóa lợi nhuận lâu dài.
Nhận định trên sai
Bởi vì việc bán phá giá được thực hiện không chỉ nhằm mục đích tạo lợi nhuận lâu dài về sau mà nó thường được sử dụng để cạnh tranh không lành mạnh tại thị trường nước nhập khẩu nhằm mục đích giải quyết cho vấn đề thiếu hụt ngoại tệ; do trong một nước có quá nhiều hàng tồn kho, không thể giải quyết theo cơ chế giá bình thường; giúp cho các ngành mới gia nhập thị trường và đẩy mạnh phát triển những ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nước, tăng cường xuất khẩu.
Câu 14: Số vụ điều tra chống bán phá giá nhằm vào một nước xuất khẩu có quan hệ tỷ lệ thuận với mức tăng trưởng xuất khẩu của nước đó.
Nhận định trên sai
Đây chỉ là một sự nhận định chủ quan và ngẩu nhiên, không có cơ sở để chứng minh điều này. Một nước khi xuất khẩu càng cao nhưng họ tôn trọng quan hệ thương mại quốc tế, cạnh trạnh một cách lành mạnh và minh bạch trong quan hệ thương mại thì họ không thể nào bị điều tra về hành vi bán phá giá. Việc bán phá giá hay không tùy thuộc vào ý chí của nhà sản xuất tại thị trường nước xuất khẩu. Hơn nữa để điều tra chống bán phá giá thì phải thỏa mãn điều kiện do luật định còn mức tăng trưởng xuất khẩu là do tiềm lực kinh tế của quốc gia và thị phận trong thương mai quốc tế hai vấn đề này không phải là điều kiện của nhau.
Câu 15: Trong WTO, nếu có đủ bằng chứng, có thể áp dụng cùng một lúc cả 03 biện pháp phòng vệ đối với cùng một mặt hàng.
Nhận định trên sai vì: theo quy định tại Điều 6.5 GATT 1994 thì: “Không một sản phẩm nào xuất xứ lãnh thổ của một bên ký kết nhập khẩu vào lãnh thổ của một bên ký kết khác sẽ cùng lúc phải chịu cả thuế bán phá giá và thuế đối kháng cho cùng một hoàn cảnh bán phá giá hay trợ cấp xuất khẩu
Như vậy nếu có đủ bằng chứng, cũng không thể áp dụng cùng một lúc cả 03 biện pháp phòng vệ đối với cùng một mặt hàng.
CSPL: Điều 6.5 GATT 1994
Câu 16: Mọi hành vi phá giá đều áp dụng thuế chống bán phá giá.
Nhận định trên sai
Bởi vì, có 03 biện pháp để áp dụng cho hành vi phá giá, đó là cam kết từ bỏ bán phá giá; nâng giá sản phẩm; áp thuế chống bán phá giá.
CSPL Điều 8,9 HĐ ADA
Như vậy ngoài ngành sản xuất các sản phẩm tương tự sản phẩm nhập khẩu còn có các sản phẩm cạnh tranh trực tiếp
CSPL: Khoản 1 Điều 2 HĐ SA
Câu 18: Việc áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại bắt buộc phải trải qua 4 giai đoạn: giai đoạn nộp đơn, điều tra đến kết luận sơ bộ, phán quyết sơ bộ đến chính thức, thi hành và giám sát phán quyết.
Nhận định trên sai
Trong gia đoạn có kết luận sơ bộ, thì có thể áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại ngay lập tức nhằm nhanh chóng ngăn ngừa thiệt hại và những đe dọa thiệt hại cho ngành sản xuất tại nước nhập khẩu và bù đắp thiệt hại (nếu có).
CSPL: Điều 6 HĐ SA
Câu 19: Hiệp định ADA, SCM, SA là những hiệp định được WTO xây dựng nhằm chống lại những hành vi cạnh tranh không lành mạnh (unfair trade) trong hoạt động thương mại quốc tế.
Nhận định trên sai
Hiệp định về các biện pháp tự vệ (SA) được ban hành nhằm mục đích giúp cho các doanh nghiệp trong nước vượt qua khó khăn trong cạnh tranh với hàng hóa nhập khẩu phát sinh do sự gia tăng đột biến hàng hóa nhập khẩu trên thị trường và chiếm lĩnh thị trường. Đây là sự cạnh tranh lành mạnh tuy nhiên để bảo hộ nền sản xuất trong nước trước sự ồ ạt của hàng nhập khẩu nên cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp tự vệ. Tuy nhiên họ phải bồi thường cho các đối tác thương mại do việc chống lại hành vi cạnh tranh lành mạnh.
CSPL: Hiệp định ADA, SCM, SA
Câu 20: Rà soát hoàng hôn có thể kéo dài việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại mãi mãi.
Nhận định trên sai
Vì rà soát hoàng hôn không hạn chế số lần thực hiện nên có thể dẫn tới trường hợp các biện pháp phòng vệ thương mại có thể kéo dài mãi mãi. Tuy nhiên, trường hợp đối với biện pháp tự vệ thương mại thì được gia hạn 1 lần và tối đa cho việc áp dụng là 8 năm. Sau 8 năm phải kết thúc biện pháp này, mặc dù rà soát hoàng hôn còn cho thấy có thể đe dọa hoặc gây tổn hại nghiêm trọng cho sản xuất trong nước. Nếu muốn tiếp tục áp dụng pháp tự vệ thương mại thì phải tiến hành việc điều tra lại từ đầu.
CSPL: Khoản 3 Điều 7 HĐ SA
Câu 21: Khi hết thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ chính thức thì biện pháp này vẫn có thể được gia hạn.
Nhận định trên đúng
Bởi vì, biện pháp tự vệ có thể gia hạn được 1 lần và tối đa cho việc áp dụng biện pháp này là không quá 8 năm.
CSPL: Khoản 4,5 Điều 7 HD SA
Câu 22: Sau khi hết thời hạn gia hạn thì đương nhiên có thể tiến hành điều tra để áp dụng tiếp biện pháp tự vệ nếu quốc gia nhập khẩu thấy cần thiết phải làm như vậy.
Nhận định sai
Không thể đương nhiên tiến hành việc điều tra lại để áp dụng biện pháp tự vệ theo ý chỉ chủ quan của quốc gia nhâp khẩu. Có 3 điều kiện để tiến hành điều tra là: Hàng hóa nhập khẩu tăng đột biến; đe dọa hoặc gây tổn hại nghiêm trọng cho sản xuất trong nước và có mối quan hệ nhân quả giữa chúng.
CSPL: Điều 2,3 HĐ SA.
Câu 23: Các thành viên WTO không được phép áp dụng biện pháp phi thuế quan trong mọi trường hợp.
Nhận định trên sai
Theo nguyên tắc MFN thì các quốc gia phải dành các ưu đãi thương mại bình đẳng với nhau trong đó có biện pháp thuế quan và phi thuế quan. Vì vậy WTO vẫn cho phép áp dụng biện pháp phi thuế quan.
CSPL: Điều 1 Hiệp định GATT 1994, Điều 2 Hiệp định GATS, Điều 4 Hiệp định TRIPS.
Câu 24: Trong yêu cầu đối với việc áp dụng biện pháp tự vệ thương mại, không có quy trình rà soát, rà soát hoàng hôn.
Nhận định trên sai vì theo Khoản 4 Điều 7 HĐ SA “Nhằm tạo điều kiện điều chỉnh trong trường hợp thời hạn áp dụng một biện pháp tự vệ theo các quy định khoản 1 Điều 12 vượt quá 1 năm, Thành viên áp dụng sẽ từng bước nới lỏng biện pháp này trong khoảng thời gian áp dụng. Nếu thời gian áp dụng vượt quá 3 năm, Thành viên áp dụng biện pháp này sẽ rà soát thực tế trong thời hạn không muộn hơn trung kỳ của biện pháp, và nếu thích hợp, có thể loại bỏ hoặc đẩy nhanh tốc độ tự do hóa. Một biện pháp, khi được gia hạn thêm theo khoản 2 không được hạn chế hơn và phải tiếp tục được nới lỏng” Như vậy việc áp dụng biện pháp tự vệ thương mại, vẫn có quy trình rà soát, rà soát hoàng hôn (4 năm)
Câu 25: Theo WTO, có thể loại trừ một số sản phẩm ra khỏi việc áp dụng biện pháp tự vệ căn cứ vào xuất xứ hàng hóa (FTA).
Nhận định trên đúng
Bởi vì,về nguyên tắc biện pháp tự vệ áp dụng một cách thống nhất cho hàng hóa nhập khẩu từ tất cả các nước mà không quan tâm tới xuất xứ của sản phẩm nhập khẩu. tuy nhiên theo quy định tại khoản 8(b) Điều XXIV GATT 1994 thì “khu vực mậu dịch tự do được hiểu là một nhóm gồm hai hay nhiều lãnh thổ quan thuế mà thuế quan và các quy tắc hạn chế thương mại (ngoại trừ, trong chừng mực cần thiết, các hạn chế được phép theo quy định của các Điều XI, XII, XIII, XIV, XV và XX) được triệt tiêu về cơ bản trong trao đổi thương mại các sản phẩm có xuất xứ từ các lãnh thổ lập thành khu vực mậu dịch tự do.”
CSPL: khoản 8(b) Điều XXIV GATT 1994.
Bạn đang xem bài viết Đáp Án Môn El17 trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!