Xem Nhiều 5/2023 #️ Đất Thương Mại Dịch Vụ Là Gì – Có Được Xây Nhà Trên Đất Thương Mại Dịch Vụ Hay Không # Top 9 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 5/2023 # Đất Thương Mại Dịch Vụ Là Gì – Có Được Xây Nhà Trên Đất Thương Mại Dịch Vụ Hay Không # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đất Thương Mại Dịch Vụ Là Gì – Có Được Xây Nhà Trên Đất Thương Mại Dịch Vụ Hay Không mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đất thương mại dịch vụ có được cấp sổ đỏ, xây nhà hay không

Chúng ta thường hay được nghe cụm từ đất dịch vụ 5,7,10% công cộng. Thế nhưng, nhiều người vẫn không hiểu khái niệm, đất thương mại dịch vụ là gì ? Đất thương mại dịch vụ được quy hoạch, chuyển nhượng và sử dụng như thế nào. Vậy bài viết sau đây sẽ cung cấp cho các bạn một số thông tin mới nhất về thủ tục mua bán. Mua bán chuyển nhượng, sang tên, cấp sổ đỏ đối với đất thương mại dịch vụ.

Đối với bất động sản nói chung, giao dịch mua bán là giao dịch rất quan trọng. Đem lại nguồn lợi lớn cho doanh nghiệp, song trong đó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro không ai lường trước được. Vậy nên đối với đất thương mại dịch vụ, người ta càng quan trọng hơn về việc chuyển nhượng. Liệu sau khi tiến hành thủ tục mua bán thì có được cấp sổ đỏ hay không ? Quy trình mua bán diễn ra có nhanh chóng hay không ? Quy định pháp lí của đất thương mại dịch vụ khác gì nhiều so với đất nhà ở,…?

Đất thương mại dịch vụ thực tế là gì

Đất thương mại dịch vụ bao gồm đất dùng để xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ. Hay những công trình được xây dựng nhằm phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ. Đất thương mại dịch vụ có 2 loại, đó là: Đất dịch vụ đấu thầu, thường ở những nơi công cộng như : chợ, bến xe.. Đất dịch vụ thu hồi từ nông nghiệp và cấp để thực hiện các dự án.

Những khái niệm mà chúng ta thường nghe là đất dịch vụ 5%, đất dịch vụ 10%.. Thực chất là tỉ lệ phần trăm bồi thường hoặc giao đất dựa trên số đất nông nghiệp bị thu hồi. Trong luật không quy định đất 5%, 10%,… mà chỉ có đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp.

Đất dịch vụ có nhiều đặc điểm nổi bật như

+ Là loại đất được nhà nước giao cho hộ gia đình hoặc đấu thầu hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Thường diện tích từ 40-50m2.

+ Đất có vị trí đẹp, đất có vị trí nằm gần các khu đô thị, thuận lợi cho việc kinh doanh thương mại dịch vụ. Tạo thu nhập cho người dân mua bán kinh doanh dịch vụ khác.

+ Đất nông nghiệp đã được thu hồi thường được xây lại với cơ sở hạ tầng khang trang và giao thông thuận tiện. Vì thế giá đất tăng cao, cơ sở hạ tầng nơi có đất dịch vụ cũng khang trang hơn. Nếu đất thương mại dịch vụ có sổ đỏ và sử dụng ổn định thì có thể sử dụng như đất ở. Trường hợp cho thuê lâu dài thì thời hạn có thể không quá 50 năm hoặc 70 năm.

Đất thương mại dịch vụ có sổ đỏ hay chứng nhận sở hữu không

Đất thương mại dịch vụ có thể xây nhà, bởi đây được xác định như đất ở kết hợp kinh doanh. Thế nên chủ hộ có thể xây nhà theo quy định của pháp luật và quy hoạch của nơi đó. Đất thương mại dịch vụ có thể chuyển hẳn thành đất thổ cư nhưng phải được nhà nước cấp phép.

Đất thương mại dịch vụ có sổ đỏ thì có thể mua bán chuyển nhượng. Nếu như đó là đất bồi thường của nhà nước, không phải đất cho thuê dài hạn hoặc đó là đất dịch vụ được chuyển thành đất ở.

Rủi ro khi mua bán đất thương mại dịch vụ

Bất động sản nói chung và đất thương mại dịch vụ nói riêng. Khi tiến hành chuyển nhượng hay mua bán đều phải dựa trên sổ đỏ. Đất thương mại dịch vụ có sổ đỏ mới được mua bán. Khi đã có sổ đỏ, giấy tờ mua bán phải được pháp luật công nhận. Mọi giấy tờ viết tay đều không có giá trị.

Nếu mua bán đất thương mại dịch vụ thông qua người ủy quyền. Thì người ủy quyền đó phải là người không đứng tên trên sổ đỏ của đất thương mại dịch vụ đó. Người nhận chuyển nhượng cũng phải thỏa mãn các điều kiện mà pháp luật đưa ra thì mới được nhận chuyển nhượng đất thương mại dịch vụ.

Yêu cầu khi sử dụng đất thương mại dịch vụ là gì

Trong luật đất đai 2013 có ghi rõ ở Điều 153 về việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch cũng như kế hoạch sử dụng đất theo quy định. Sử dụng đúng mục đích quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn..  đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình xây dựng kinh doanh thương mại dịch vụ.. Hoặc để ở đều phải đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường”.

Như chúng ta đã biết pháp luật Việt Nam đã phân loại thành các loại đất khác nhau. Mỗi loại đất phù hợp và có mục đích sử dụng khác nhau. Đảm bảo việc sử dụng đất một cách thuận lợi, nhất là trong quá trình quản lý về đất đai. Đất thương mại dịch vụ cũng không phải ngoại lệ.

Đất thương mại dịch vụ nghĩa là gì

Như vậy, chỉ mua bán đất thương mại dịch vụ khi đã tìm hiểu kĩ về lô đất mình muốn mua. Đất phải có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết. Như vậy việc mua bán mới được thuận lợi. Không những có thể nhận biết loại đất mà còn nắm được những rủi ro, cơ hội khi mua đất đầu tư..

Có Được Xây Nhà Ở Trên Đất Thương Mại, Dịch Vụ?

Đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng để xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ; với mỗi loại đất thì có mục đích sử dụng riêng. Vậy, có được xây nhà ở trên đất thương mại, dịch vụ?

Đất thương mại, dịch vụ là gì?

Theo khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2013 đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại ( đất thương mại, dịch vụ thuộc loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp).

Hình thức sử dụng đất thương mại, dịch vụ:

Với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước:

Theo khoản 3 Điều 153 Luật Đất đai 2013 tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức sau:

+ Nhà nước cho thuê đất;

+ Nhận chuyển quyền sử dụng đất,

+ Thuê đất;

+ Thuê lại đất,

+ Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng thông qua những hình thức sau:

+ Nhà nước cho thuê đất;

+ Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác;

+ Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ nếu thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

Với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức sau:

+ Nhà nước cho thuê đất;

+ Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Có được xây nhà ở trên đất thương mại, dịch vụ?

Hiện nay, nhà ở được quy định rõ tại khoản 1 Điều 3 Luật Nhà ở 2014, cụ thể: Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

Theo khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2013 và Phụ lục 01 đính kèm Thông tư 28/2014/TT-BTNMT thì đất thương mại dịch vụ sử dụng vào các mục đích sau:

+ Xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại,

+ Các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).

Khắc Niệm

Đất Thương Mại Dịch Vụ Là Gì? Thời Hạn Sử Dụng Đất Thương Mại Dịch Vụ?

Đất thương mại dịch vụ là gì? Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ? Điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển nhượng sang đất thương mại, dịch vụ.

Thứ nhất, khái niệm đất thương mại dịch vụ:

– Phân loại: Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất thương mại dịch vụ là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp;

– Khái niệm: Đất thương mại dịch vụ là đất được sử dụng nhằm mục đích xây dựng các cơ sở hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ hoặc xây dựng các công trình khác nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

Thứ hai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ:

– Một là, quyền của người sử dụng đất thương mại dịch vụ:

Được quy định tại các Điều 153, 166, 167 Luật Đất đai 2013 cụ thể, người sử dụng đất thương mại dịch vụ sẽ được các quyền sau đây:

+ Được thuê, thuê lại, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, nhận thừa kế từ cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác;

+ Được Nhà nước bồi thường khi bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;

+ Được thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về tranh chấp đất đai hoặc khi bị xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

– Hai là, nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ:

+ Phải sử dụng đất đúng mục đích ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sử dụng đúng ranh giới của thửa đất, đảm bảo bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất đúng quy định về vấn đề sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không và các quy định khác;

+ Thực hiện các nghĩa vụ tài chính;

+ Đảm bảo thực hiện các biện pháp bảo vệ đất, môi trường, không xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng bất động sản liền kề;

+ Giao trả lại đất khi Nhà nước có thu hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép việc gia hạn thời hạn sử dụng.

Luật sư tư vấn về quyền góp vốn tài sản gắn với đất của tổ chức thuê đất: 1900.6568

Thứ ba, thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ:

Thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật nước ta hiện nay được phân thành hai hình thức là đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài và đất có thời hạn, trong đó đất thương mại dịch vụ được xác định là đất có thời hạn sử dụng nhất định.

Cụ thể theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất thương mại dịch vụ được các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng do được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc được phê duyệt dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.

Tuy nhiên các dự án đầu tư thương mại dịch vụ lớn và quá trình thu hồi vốn chậm hoặc các dự án đầu tư thương mại dịch vụ tại các khu vực mà có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn cần thời hạn đầu tư dài hơn thì thời hạn sử dụng đất là không quá 70 năm.

Thứ tư, điều kiện, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ:

– Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm nguồn gốc ban đầu là đất nông nghiệp; đất thương mại dịch vụ không thu tiền sử dụng đất sang đất thương mại dịch vụ có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất hoặc trong trường hợp đất xây dựng các công trình sự nghiệp, các loại đất sử dụng vào mục đích công cộng nhằm kinh doanh, đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ;

– Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ:

+ Thửa đất muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ phải không được vướng vào các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, không nằm trong quy hoạch bồi thường giải phóng mặt bằng do thu hồi đất;

+ Phù hợp với nhu cầu của người sử dụng đất và phù hợp với hạn mức công nhận đất thương mại dịch vụ tại địa phương.

+ Đồng thời phải đảm bảo về diện tích tối thiểu và tối đa của loại đất này theo quy định

– Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ: + Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ và tiếp nhận

Người sử dụng đất nộp hồ sơ nêu trên đến Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện. Sau khi nộp hồ sơ, người tiếp nhận tiến hành trao cho người yêu cầu Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn. + Bước 3: Thẩm tra hồ sơ

Trách nhiệm thẩm tra hồ sơ thuộc về cơ quan tài nguyên và môi trường, nội dung thẩm tra bao gồm: xác minh về mặt thực địa của thửa đất, xác minh nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất;

+ Bước 4: Thông báo nghĩa vụ tài chính phải thực hiện của người sử dụng đất, sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ này người sử dụng đất nộp lại giấy tờ chứng minh cho cơ quan tài nguyên môi trường;

+ Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Phòng tài nguyên môi trường làm văn bản đề trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, ký tên xác nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích;

Tiến hành cập nhật thông tin, tahy đổi cơ sở dữ liệu về đất đai trên phương tiện lưu trữ đồng thời thay đổi thông tin trong hồ sơ địa chính do mình quản lý.

+ Bước 6: Trả kết quả

Tiến hành trả kết quả cho người xin chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể là Giấy chứng nhận qyền sử dụng đất.

Lưu ý: – Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành đồng thời với thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi các nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người đang sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư.

1. Thời hạn thuê đất để kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản

Công ty tôi kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản. Công ty tôi muốn thuê đất để hoạt động kinh doanh thì được thuê trong thời hạn tối đa là bao nhiêu năm? Thủ tục nhủ thế nào?

Khoản 3 Điều 126 Luật đất đai năm 2013 quy định “3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.”

Đối chiếu với trường hợp của doanh nghiệp X muốn thuê đất để kinh doanh nuôi trồng thủy sản thì thời hạn thuê đất tối đa không quá 50 năm. Trường hợp dự án kinh doanh của doanh nghiệp X có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn cho thuê đất không quá 70 năm.

2. Đất thuê 50 năm có được góp vốn với hộ kinh doanh để kinh doanh không?

Kính gửi văn phòng Luật. Công ty tôi là công ty cổ phần hiện đang thuê đất của nhà nước là 50 năm. Trên mảnh đất này bao gồm là nhà xưởng, văn phòng làm việc và một nhà khách hai tầng được xây dựng với mục đích cho công nhân ở. Hiện nay một phần do lập gia đình, một phần nghỉ việc nên số lượng công nhân ở tại nhà khách chỉ cần tầng một cũng đủ. Hiện có một hộ kinh doanh cá thể có nhu cầu sử dụng tầng hai phần diện tích trên để kinh doanh giải khát. Vậy xin hỏi Công ty có được phép ký Hợp đồng góp vốn với hộ cá thể nói trên để kinh doanh không. ?

Điều 174 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Theo đó, tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. Đồng thời, tổ chức kinh tế cũng có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Còn đối với tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm thì theo Điều 175 Luật Đất đai 2013, tổ chức thuê có các quyền sau đây:

– Một, Quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

– Hai, Quyền bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi công ty bạn có đủ điều kiện quy định tại Điều 189 Luật Đất đai 2013; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;

– Ba, Quyền góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định

– Bốn, Quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp công ty bạn đã được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Như vậy, theo các quy định trên công ty bạn có quyền góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình. Điều này có nghĩa là công ty bạn có quyền góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất như nhà xưởng, văn phòng làm việc và một nhà khách tầng hai.

Tuy nhiên, theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 thì tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh trừ các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014. Và theo Điều 67 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì cá nhân, hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều 67 Nghị định 78/2015/NĐ-CP chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Cá nhân được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân. Như vậy, hộ kinh doanh không có quyền góp vốn nhưng cá nhân trong hộ kinh doanh có quyền góp vốn vào công ty cổ phần với tư cách là cá nhân góp vốn. Và thành viên của hộ kinh doanh phải là cá nhân, vì vậy, doanh nghiệp cũng không có quyền góp vốn vào hộ kinh doanh.

Bạn có trình bày công ty bạn có tầng hai không có nhu cầu sử dụng. Và hiện có một hộ kinh doanh cá thể có nhu cầu sử dụng tầng hai phần diện tích trên để kinh doanh giải khát. Như vậy, đối chiếu với quy định trên thì công ty bạn không được phép ký hợp đồng góp vốn với hộ kinh doanh. Tuy nhiên, công ty bạn có thể cho hộ kinh doanh thuê lại tầng hai để sử dụng thông qua hợp đồng thuê tài sản theo quy định của pháp luật.

3. Đất cơ sở tôn giáo có được dùng để góp vốn kinh doanh?

Đối với cơ sở tôn giáo, trong quá trình sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 181 Luật đất đai năm 2013 như sau:

“Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất

1. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

2. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.”

Theo quy định trên, cơ sở tôn giáo không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Hành vi tự ý góp vốn bằng quyền sử dụng đất của cơ sở tôn giáo sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP:

Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta;

b) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta trở lên.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc bên nhận chuyển quyền, bên thuê đất trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này phải trả lại đất cho bên chuyển quyền, bên cho thuê đất;

b) Buộc bên chuyển nhượng, bên cho thuê đất phải nộp số lợi bất hợp pháp có được đối với trường chuyển quyền sử dụng đất, cho thuê đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 7 của Nghị định này;

c) Buộc hoàn trả tiền chuyển nhượng, tiền cho thuê đã thu (trong trường hợp thu một lần cho cả thời gian thuê) trong thời gian sử dụng đất còn lại theo quy định của pháp luật dân sự;

d) Buộc chấm dứt hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Luật sư tư vấn quyền và nghĩa vụ sử dụng đất của cơ sở tôn giáo: 1900.6568

Nếu có đủ chứng cứ, căn cứ cho thấy sư trụ trì của chùa đã sử dụng đất của cơ sở tôn giáo để góp vốn kinh doanh thì cơ quan có thẩm quyền có quyền xử phạt hành chính, yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm và khôi phục lại nguyên trạng ban đầu. Việc xử phạt vi phạm hành chính phải còn trong thời hiệu xử phạt là 02 năm kể từ khi phát hiện ra hành vi vi phạm.

Đất Thương Mại Dịch Vụ Là Gì? Được Làm Gì? Có Nên Mua? Năm 2022

Bài viết của Hưng Lộc Phát Land giúp bạn hiểu rõ đất thương mại dịch vụ là gì? Quy hoạch được làm gì? Có được chuyển nhượng? Có nên mua? Cập nhật pháp lý 2020 mới nhất.

Đất thương mại dịch vụ là gì? Quy hoạch làm gì?

Đất thương mại dịch vụ là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ, và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

Chi tiết tại Luật đất đai 2013 như sau:

” Điều 153. Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ. “

” Điều 10, khoản 2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;”

Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ là 50 năm hay lâu dài?

Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ là không quá 50 năm, theo quy định lại Điều 126, Luật Đất Đai 2013. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn theo quy định tại khoản này.

” Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn theo quy định tại khoản này.

4. Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.

5. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.

6. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

7. Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.”

Đất thương mại dịch vụ được làm gì? Đất thương mại dịch vụ có được chuyển nhượng không?

Đất thương mại dịch vụ được làm và có quyền được chuyển nhượng theo quy định tại Luật Đất Đai 2013 như sau:

” Điều 153. Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

2. Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.

3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất

1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.

4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.

5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;

b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.”

Đất thương mại dịch vụ có lên thổ cư được không?

Đất thương mại dịch vụ có thể lên thổ cư được nhưng phải được cơ quan nhà nước cho phép theo quy định tại Điều 57 Luật Đất Đai 2013. Cụ thể như sau:

” Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”

Tuy nhiên, không phải hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và có đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì UBND cấp huyện sẽ cho phép chuyển, mà phải căn cứ vào:

+ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

+ Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

Có nên mua đất thương mại dịch vụ?

Bạn nên xem xét các yếu tố ở trên bao gồm đất thương mại được làm gì, thời hạn sử dụng, quyền hạn… trước khi xuống tiền mua đất thương mại dịch vụ.

Bạn đang xem bài viết Đất Thương Mại Dịch Vụ Là Gì – Có Được Xây Nhà Trên Đất Thương Mại Dịch Vụ Hay Không trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!