Xem Nhiều 5/2023 #️ Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Hoá 11 Trắc Nghiệm # Top 5 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 5/2023 # Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Hoá 11 Trắc Nghiệm # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Hoá 11 Trắc Nghiệm mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Để có một kì thi học kì 1 thật tốt và đạt kết quả cao, các em cần ôn luyện thật kĩ càng từ kiến thức đến kĩ năng giải đề. Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm với 30 câu bao gồm cả lí thuyết và bài tập kèm lời giải chi tiết sẽ đồng hành cùng các em trong kì thi này.

Đề thi hóa 11 học kì 1 có đáp án

I. Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm: PHẦN ĐỀ KIỂM TRA

Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm trang 1

Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm trang 2

Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm trang 3

II. Đề kiểm tra học kì 1 hoá 11 trắc nghiệm: PHẦN ĐÁP ÁN

Câu 1:

Nhắc lại: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch, sản phẩm tạo thành phải sinh ra chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.

Chọn A.

Câu 2:

Chọn C.

Câu 3: Khi tăng thể tích lên 10 lần thì nồng độ giảm 10 lần. pH giảm 1.

Chọn B.

Câu 4: Chất có tính lưỡng tính là chất vừa tác dụng được với dung dịch bazơ, vừa tác dụng được với dung dịch axit.

Chọn C.

Câu 5: 

A. Những chất có tính axit mới có thể hoà tan được kết tủa (trừ chất có tính lưỡng tính có thể tan trong dung dịch bazơ).

FeS là kết tủa, ZnCl2 là muối tan, không thể hoà tan kết tủa. Phản ứng không xảy ra.

B. Phản ứng trao đổi của 2 muối tan trong dung dịch tạo BaSO4 kết tủa.

C,D. axit HCl có thể hoà tan FeS và Mg(OH)2 tạo muối tan tương ứng.

Chọn A.

Câu 6: Dung dịch có tính axit thì pH < 7.

– Axit: HClO, H2SO4, CH3COOH, KHSO4.

– Muối của axit mạnh, bazơ yếu: CuSO4, NH4NO3

Có 6 chất có pH < 7.

Chọn C.

Câu 7:

Chọn A.

Câu 8: – NH3 là một bazơ yếu, phản ứng với axit tạo muối amoni, phản ứng với ion kim loại tạo hiđroxit tương ứng.

– NH3 không có phản ứng với dung dịch bazơ nên ta dễ dàng loại bỏ đáp án B, C, D.

Chọn A.

Câu 9: Tuỳ vào kim loại mà khi nhiệt phân muối nitrat sẽ sinh ra sản phẩm khác nhau:

Các kim loại từ Mg về sau, khi nhiệt phân đều sinh ra NO2 và O2.

Chọn C.

Câu 10:

Chọn D.

Câu 11:

Chọn A.

Câu 12: Các phản ứng xảy ra:

Chỉ có câu C ta không nhận biết được.

Chọn C.

Câu 13:

Chọn D.

Câu 14: FeS, Cu2S bị HNO3 oxi hoá lên Fe3+, Cu2+. 

Khi tác dụng với NH3:

Cu2+ có phản ứng tương tự, nhưng Cu(OH)2 tan trong NH3.

Nên kết tủa thu được chỉ có Fe(OH)3.

Chọn A.

Câu 15: Số oxi hoá của Fe tăng từ +2 lên +3; N giảm từ +5 xuống +4 nên Fe là chất khử, sẽ bị oxi hoá; N là chất oxi hoá, sẽ bị khử.

Chọn A.

Câu 16:

Tạo muối NaH2PO4 và Na2HPO4.

Chọn C.

Câu 17:

Phương trình 1, 2, 7, 8, 9 tạo ra khí.

Chọn D.

Câu 18:

Chọn B.

Câu 19: Liên kết σ là liên kết bền, còn liên kết π là liên kết kém bền.

Chọn C.

Câu 20: So với hợp chất vô cơ, thì các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt hơn, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tốc độ phản ứng xảy ra chậm hơn và không theo một hướng nhất định.

Chọn A.

Câu 21:

Chọn C.

Câu 22:

Chọn B.

Câu 23:

Lập bảng: 

n

1

2

3

M

32,5

65 (N)

97,5

Kim loại đó là Zn

Chọn A.

Câu 24:

Chọn A.

Câu 25: Các chất có tính axit sẽ tác dụng được với được với dung dịch NaOH. 

Đó là: CO2, SO2, H2S, H2O, NO2, HCl.

Chọn D.

Câu 26: HNO3 là axit, có đầy đủ tính chất của một axit ngoài ra nó có tính oxi hoá mạnh, sẽ tác dụng với những chất chưa có mức oxi hoá cao nhất. Trong FeCl3, Fe có mức oxi hoá cao nhất +3 nên không có phản ứng với HNO3.

Chọn A.

Câu 27: Các chất chưa có mức oxi hoá cao nhất khi phản ứng với HNO3 sẽ sinh ra sản phẩm khử (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3).

FeCO3: Fe có mức oxi hoá +2.

Fe2O3: Fe có mức oxi hoá cao nhất +3.

Al2O3: Fe có mức oxi hoá cao nhất +3.

Fe: Fe có mức oxi hoá 0.

CuO: Cu có mức oxi hoá cao nhất +2.

Chọn A. 

Câu 28: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm Cho amoni sunfat tác dụng với natri nitrit. 

Chọn B.

Câu 29: Photpho trắng và photpho đỏ lại khác nhau về tính chất vật lí là vì chúng có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau: photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử, còn photpho đỏ có cấu trúc polime. 

Chọn C.

Câu 30: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được: 

Chọn A.

Đề Kiểm Tra Học Kì I

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8 TRƯỜNG THCS BÌNH ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 Câu 1: Nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? (2.5 điểm) Câu 2: Trang phục là gì? Chức năng của trang phục? (2.5 điểm) Câu 3 : Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? (2.5 điểm) Câu 4 : Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? (2.5 điểm) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8 TRƯỜNG THCS BÌNH ĐÔNG ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN CÔNG NGHỆ - LỚP 6 Câu 1: (2.5 điểm) Vải sợi thiên nhiên a. Nguồn gốc: - Thực vật: cây bông, lanh, đay, gai - Động vật: con tằm, lông cừu. b. Tính chất: - Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát. - Dễ bị nhàu. - Khi đốt sợi bông, tro bóp dễ tan. - Khi đốt sợi tơ tằm, tàn tro đen, vón cục, dễ vỡ. Câu 2: (2.5 điểm) a. Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như nón, giày, khăn quàng, đồng hồ . trong đó quần áo là quan trọng nhất. b. Chức năng của trang phục: Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. Câu 3: (2.5 điểm) - Giữ vệ sinh cá nhân, các đồ vật sau khi sử dụng phải để đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi. - Những công việc hàng ngày: lau nhà, dọn dẹp chỗ ngủ, nhà bếp, quét dọn ngoài sân. - Những công việc làm hàng tuần, hàng tháng lau bụi trên cửa sổ, cửa kính, giặt rèm, - Phải thường xuyên dọn dẹp thì sẽ mất ít thời gian và có hiệu quả tốt hơn Câu 4: (2.5 điểm) Ý nghĩa của cây cảnh và hoa : - Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi. - Làm con người cảm thấy gần gũi hơn với thiên nhiên, làm cho căn phòng đẹp. - Cây cảnh góp phần làm trong sạch không khí. § Vị trí trang trí cây cảnh: - Ở ngoài nhà : Đặt trước cửa nhà, đặt bên bờ tường dẫn vào nhà, ở tiền sảnh. - Ở trong nhà : Đặt ở góc nhà, treo trên cửa sổ,

Đề Kiểm Tra 15 Phút Trắc Nghiệm Vật Lý 10

Kiến Guru đã tổng hợp hoàn chỉnh đề kiểm tra trắc nghiệm vật lý 10 về chuyển động, rơi tự do. Bài viết gồm 10 câu trắc nghiệm và có đáp án giúp cho các bạn ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải nhanh cho các bài tập nâng cao. 

Đề kiểm tra trắc nghiệm vật lý 10 ( 10 câu )

I. Phần đề

Câu 1: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc dài có: 

 A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.

 B. độ lớn thay đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.

 C. độ lớn không đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.

 D. độ lớn không đổi và có phương trùng với bán kính quỹ đạo.

Câu 2: Chuyển động cơ là sự thay đổi … của vật này so với vật khác theo thời gian. Từ cần điền vào chỗ trống là:

 A. chiều

 B. phương

 C. hướng

 D. vị trí

Câu 3: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10 + 60t (km, h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào so với gốc tọa độ và với vận tốc bằng bao nhiêu?

 A. Từ điểm cách gốc tọa độ 60 km với vận tốc 10 km/h.

 B. Từ gốc tọa độ với vận tốc 60 km/h.

 C. Từ điểm cách gốc tọa độ 10 km với vận tốc 60 km/h.

 D. Từ gốc tọa độ với vận tốc 10 km/h.

Câu 4: Trong đồ thị vận tốc theo thời gian v(t) của một chuyển động thẳng của một vật như hình dưới. Những đoạn ứng với chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

 A. AB, EF.

 B. AB, CD.

 C. CD, EF.

 D. CD, FG.

Câu 5: Trong các phương trình sau, phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều là

 A. x = t² + 4t – 10

 B. x = –0,5t – 4.

 C. x = 5t² – 20t + 5

 D. x = 10 + 2t + t².

Câu 6: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính độ lớn vận tốc v của vật ngay trước khi chạm đất của vật rơi tự do là

Câu 7: Sự rơi tự do là sự chuyển động của vật khi

 A. không có lực tác dụng.

 B. tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.

 C. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực với vận tốc ban đầu bằng không.

 D. bỏ qua lực cản của không khí.

Câu 8: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy về mất 6 giờ. Nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất

 A. 13 giờ.

 B. 12 giờ.

 C. 11 giờ.

 D. 10 giờ.

Câu 9: Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động

 A. được quan sát ở nhiều thời điểm khác nhau.

 B. được xác định bởi nhiều người quan sát khác nhau.

 C. không ổn định, đang đứng yên chuyển thành chuyển động hoặc ngược lại.

 D. được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 10: Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu định lượng của giếng nước đó là

 A. 43 m.

 B. 45 m.

 C. 39 m.

 D. 41 m.

II. Đáp án 

Đề kiểm tra trắc nghiệm vật lý 10: Hướng dẫn giải đề 

Câu 1: Chọn C

Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc dài có độ lớn không đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.

Câu 2: Chọn D

Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian

Câu 3: Chọn C.

Khi t = 0 thì x = xo = 10 (km) ⟹ Chất điểm đó xuất phát từ điểm cách gốc tọa độ 10 km.

Vận tốc ban đầu của chất điểm là: vo= 60 km/h.

Câu 4: Chọn B.

Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc không đổi theo thời gian và cùng chiều với vận tốc v, đồng thời v có giá trị phụ thuộc theo thời gian là một hàm bậc nhất:

v = vo + at với a ≠ 0.

Trong đồ thị (v, t) thì đường biểu diễn v theo t là một đường thẳng. Ta thấy đoạn AB và CD trê đồ thị biểu diễn vận tốc v có giá trị tăng đều theo thời gian.

Câu 5: Chọn C.

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc a và vận tốc v luôn trái dấu.

Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của x theo t trong chuyển động biến đổi đều là hàm bậc hai của thời gian theo t: x = xo + vot + 0,5at2.

Câu 6: Chọn B.

Công thức tính độ lớn vận tốc v của vật ngay trước khi chạm đất của vật rơi tự do là:

Câu 7: Chọn C.

Sự rơi tự do là sự chuyển động của vật khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực với vận tốc ban đầu bằng không.

Câu 8: Chọn B.

Coi thuyền là (1), nước là (2), bờ là (0).

Vận tốc của thuyền so với bờ là:

Khi thuyền chạy xuôi dòng thì:

Khi thuyền chạy xuôi dòng thì:  

Giải (*) và (**) ta tìm được vận tốc của nước so với bờ: 

Nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất:

Câu 9: Chọn D.

Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 10: Chọn D.

Ta có 3s là thời gian để viên đá rơi nhanh dần đều xuống vực phát ra âm thanh và thời gian để âm thanh chuyển động đều từ vực đến tai người nghe: t1 + t2 = 3s (1)

Quãng đường đá rơi = quãng đường âm thanh truyền:

Từ (1) và (2), suy ra: t2 = 0,124 s; t1 = 2,875 s

Độ cao từ vách núi xuống đáy vực: S = va.t2 = 330.0,124 = 40,92 m.

Kiểm Tra Học Kì I Môn: Sinh Học

Câu 1: Khái niệm đột biến gen? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó.

Câu 2: Phát biểu nội dung định luật Hacđi- Vanbec và nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật.

Câu 3: Gen là gì? Gen có cấu trúc như thế nào? Gen của sinh vật nhân sơ khác gen của sinh vật nhân thực như thế nào?

Câu 4: Cho quần thể có cấu trúc như sau: 0,45AA : 0,4Aa: 0,15aa.

a. Tính tần số tương đối của mỗi alen trong mỗi quần thể.

b. Vào thời điểm nghiên cứu các quần thể trên đã ở trạng thái cân bằng chưa? Khi nào quần thể ở trạng thái cân bằng, khi cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?

Lưu ý: Học sinh các lớp A3, A4, A5 không phải làm câu 4.

SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT VĂN QUÁN --------------------------- Họ và tên:...... Lớp: 12A.. KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC- LỚP 12 (Thời gian 45 phút không kể thời gian phát đề) Mã đề: 001 Câu 1: Khái niệm đột biến gen? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó. Câu 2: Phát biểu nội dung định luật Hacđi- Vanbec và nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật. Câu 3: Gen là gì? Gen có cấu trúc như thế nào? Gen của sinh vật nhân sơ khác gen của sinh vật nhân thực như thế nào? Câu 4: Cho quần thể có cấu trúc như sau: 0,45AA : 0,4Aa: 0,15aa. a. Tính tần số tương đối của mỗi alen trong mỗi quần thể. b. Vào thời điểm nghiên cứu các quần thể trên đã ở trạng thái cân bằng chưa? Khi nào quần thể ở trạng thái cân bằng, khi cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? Lưu ý: Học sinh các lớp A3, A4, A5 không phải làm câu 4. SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT VĂN QUÁN --------------------------- Họ và tên:...... Lớp: 12A.. KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC- LỚP 12 (Thời gian 45 phút không kể thời gian phát đề) Mã đề: 002 Câu 1: Mã di truyền là gì? Mã di truyền có các đặc điểm gì? Câu 2: Quần thể là gì? Những đặc trưng cơ bản của quần thể về mặt di truyền học? Câu 3: Phương pháp nghiên cứu Di truyền học của Menđen? Phát biểu nội dung của quy luật phân li của Menđen. Câu 4: Cho quần thể có cấu trúc như sau: 0,65 AA : 0,35 aa. a. Tính tần số tương đối của mỗi alen trong mỗi quần thể. b. Vào thời điểm nghiên cứu các quần thể trên đã ở trạng thái cân bằng chưa? Khi nào quần thể ở trạng thái cân bằng, khi cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? Lưu ý: Học sinh các lớp A3, A4, A5 không phải làm câu 4. SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT VĂN QUÁN --------------------------- Họ và tên:...... Lớp: 12A.. KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC- LỚP 12 (Thời gian 45 phút không kể thời gian phát đề) Mã đề: 003 Câu 1: a. Vì sao trên mỗi chạc nhân đôi chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp 1 cách gián đoạn? b. Quá trình phiên mã là gì? Diễn biến của cơ chế phiên mã diễn ra như thế nào? Câu 2: Phát biểu nội dung định luật Hacđi- Vanbec và ý nghĩa của định luật Hacđi- Vanbec? Câu 3: Thế nào là quần thể ngẫu phối? Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối? Câu 4: Cho quần thể có cấu trúc như sau: 0,39 AA : 0,52 Aa: 0,09 aa. a. Tính tần số tương đối của mỗi alen trong mỗi quần thể. b. Vào thời điểm nghiên cứu các quần thể trên đã ở trạng thái cân bằng chưa? Khi nào quần thể ở trạng thái cân bằng, khi cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? Lưu ý: Học sinh các lớp A3, A4, A5 không phải làm câu 4. ĐÁP ÁN CHẤM THI HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 12 Mã đề: 001 Câu Nội dung Điểm Điểm lớp A1,2 1 * Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen * Các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó: - Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit + Khái niệm: Một cặp nu riêng lẻ trên ADN được thay thế bằng cặp nu khác. + Hậu quả: . Thay thế cùng loại, mã di truyền không thay đổi, không ảnh hưởng đến phân tử protein nó điều khiển tổng hợp. . Thay thế khác cặp, làm thay đổi mã di truyền, có thể ảnh hưởng đến protein nó điều khiển tổng hợp. - Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit + Khái niệm: ADN bị mất đi một cặp nu hoặc thêm vào 1 cặp nu nào đó. + Hậu quả: Hàng loạt bộ ba bị bố trí lại kể từ điểm đột biến nên ảnh hưởng lớn đến phân tử protein mà nó quy định tổng hợp. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 * Nội dung định luật Hacđi- Vanbec: Trong 1 quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức : p2 + 2pq +q2 =1 * Điều kiện nghiệm đúng của định luật: - Quần thể phải có kích thước lớn. - Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên. - Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có CLTN). - Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tấn số đột biến nghịch. - Quần thể phải được cách li sinh sản với các quần thể khác (không có sự di- nhập gen giữa các quần thể). 1,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3 - Khái niệm gen: Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN. - Cấu trúc chung của gen cấu trúc: + Vùng điều hòa: Khởi động kiểm soát quá trình phiên mã. + Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa aa. + Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. - Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục gọi là gen không phân mảnh. Ở phần lớn sinh vật nhân thực, vùng mã hóa không liên tục có các đoạn mã hóa aa được gọi là các êxôn xen các đoạn không mã hóa aa được gọi là intron. Gen có vùng mã hoá không liên tục gọi là gen phân mảnh. 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4 a. Tần số tương đối của các alen: p(A) = 0,45 + 0,4/2 = 0,65; q(a) = 0,15 + 0,4/2 = 0,35. b. - Vì 0,650,35 → Quần thể chưa đạt TTCB. - Sau 1 thế hệ ngẫu phối tự do, quần thể đã cho đạt TTCB. - CTDT của quần thể ở TTCB: 0,652 AA + 20,650,35Aa + 0,352 = 1. 0,25 0,25 0,25 0,25 ĐÁP ÁN CHẤM THI HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 12 Mã đề: 002 Câu Nội dung Điểm Điểm lớp A1,2 1 - Khái niệm mã di truyền: Là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các aa trong prôtêin. (Cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 aa). - Đặc điểm của mã di truyền: + Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nu mà không gối lên nhau. + Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ. + Có 1 bộ ba mở đầu mã hóa aa mở đầu (AUG - mêthionin), có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UGA, UAG) không mã hóa aa. + Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại aa. + Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại aa, trừ AUG và UGG. 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 - Khái niệm quần thể: Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống. - Đặc trưng di truyền của quần thể + Vốn gen: tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. + Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua các thông số là tần số alen và tần số kiểu gen. + Tần số alen: Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. + Tần số kiểu gen của quần thể: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. 1 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 0,5 3 - Phương pháp nghiên cứu của Menđen: + Tạo dòng thuần chủng về nhiều thế hệ + Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3 + Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả + Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết - Nội dung: Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con 1 cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia. 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 4 a. Tần số tương đối của các alen: p(A) = 0,65; q(a) = 0,35. b. - Vì 0,450,15 0 → Quần thể chưa đạt TTCB. - Sau 1 thế hệ ngẫu phối tự do, quần thể đã cho đạt TTCB. - CTDT của quần thể ở TTCB: 0,652 AA + 20,650,35Aa + 0,352 = 1. 0,25 0,25 0,25 0,25 ĐÁP ÁN CHẤM THI HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 12 Mã đề: 003 Câu Nội dung Điểm Điểm lớp A1,2 1 a. Vì ADN- pôlimenaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5→3', nên trên mạch khuôn 3→5', mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5'→3', mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo các đoạn ngắn (đoạn Okazaki). Sau đó, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối. b. - Phiên mã: Là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN. - Diễn biễn: + Mở đầu: Enzim ARN- pôlimenaza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3'-5'. + Kéo dài: ARN- pôlimenaza trượt dọc theo gen tổng hợp mạch ARN bổ sung với mạch khuôn (A - U, G - X) theo chiều 5'-3'. + Kết thúc: Enzim di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã, phân tử ARN được giải phóng. 1 0,75 0,75 0,75 0,75 1 0,75 0,75 0,75 0,75 2 * Nội dung định luật Hacđi- Vanbec: Trong 1 quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức : p2 + 2pq +q2 =1 * Ý nghĩa của định luật: - Ý nghĩa thực tiễn: + Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn, có thể tính được tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại kiểu gen trong quần thể. - Ý nghĩa lí luận: + Phản ánh được trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. + Giải thích được sự duy trì ổn định quần thể qua thời gian dài trong tự nhiên. 1,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 3 - Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối: + Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống + Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể 1,5 0,75 0,75 1 0,75 0,75 4 a. Tần số tương đối của các alen: p(A) = 0,39 + 0,52/2 = 0,65; q(a) = 0,09 + 0,52/2 = 0,35. b. - Vì 0,390,09 → Quần thể chưa đạt TTCB. - Sau 1 thế hệ ngẫu phối tự do, quần thể đã cho đạt TTCB. - CTDT của quần thể ở TTCB: 0,652 AA + 20,650,35Aa + 0,352 = 1. 0,25 0,25 0,25 0,25

Bạn đang xem bài viết Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Hoá 11 Trắc Nghiệm trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!