Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Looking Back Trang 66 Unit 12 Tiếng Anh 7 Mới mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Match the words with their definitions. (Nối những từ với định nghĩa của chúng) Hướng dẫn giải: 1 – E
busy – a lot of things happening
nhộn nhịp: nhiều điều xảy ra
2 – B
poor – to have very little money
người nghèo: có rất ít tiền
3 – C
peaceful – calm and quiet
hòa bình: bình tĩnh và yên tĩnh
4 – D
spacious – a large area where it is easy to move
rộng rãi: một khu vực rộng lớn nơi dễ di chuyển.
5 – A
overcrowded – too many people
đông đúc: quá nhiều người
Bài 2 Task 2. Write a sentence for each of the following words. (Viết một câu cho mỗi từ) Hướng dẫn giải:
1. Crime is a problem in big cities.
Tạm dịch:Tội phạm là vấn đề ở những thành phố lớn.
2. Healthcare is poor in Indian slums.
Tạm dịch:Y tế ở những khu ổ chuột Ấn Độ thì tệ.
3. Disease is the thing that everyone don’t want.
Tạm dịch: Bệnh tật là điều mà mọi người đều không mong muốn.
4. We must try over best in our live to overcome poverty.
Tạm dịch: Chúng ta cần cố gắng hết sức trong cuộc sống để vượt qua nghèo khổ.
5. Education is an important target in every country.
Tạm dịch:Giáo dục là một mục tiêu quan trọng ở mỗi quốc gia.
Bài 3 Task 3. Put an appropriate tag question at the end of each sentence. Then match the questions to their answers. (Đặt những câu hỏi đuôi vào cuối mỗi câu. Sau đó nốii những câu hỏi với những câu trả lời) Hướng dẫn giải: 1. don’t we – a
Tạm dịch:
Chúng ta có nhiều khách du lịch trong năm nay phải không?
a. Không, có ít hơn năm ngoái.
2. didn’t you – e
Tạm dịch:
Mẹ mắc kẹt trong vụ kẹt xe trên đường về nhà phải không?
e. Đúng vậy, luôn như thế con à.
3. won’t there – c
Tạm dịch:
Có một giải pháp cho việc thiếu nước sạch phải không’?
c. Tôi hy vọng sẽ có.
4. shouldn’t we – d
Tạm dịch:
Chúng ta nên làm gì đó để giảm nghèo phải không?
d. Đúng vậy, nhưng bằng cách nào?
5. don’t they – b
Tạm dịch:
Những thành phố lớn chịu nhiều ô nhiễm không khí hơn phải không?
b. Đúng vậy, đặc biệt là những thành phố lớn ở Trung Quốc.
Bài 4 Task 4. Look at the situation and complete the effects with more, fewer or less.
Hướng dẫn giải:
1. more
2. More
3. more
4.less
Tạm dịch:
Tình huống: Một nhà máy mới sẽ được xây dựng trong xóm tôi.
1. Nhà máy sẽ mang đến nhiều công việc hơn cho người dân địa phương.
2. Nhiều người sẽ chuyển đến đây để làm việc trong nhà máy.
3. Những người này sẽ cần nhiều nước và điện hơn.
4. Sẽ có ít không gian cho trẻ em chơi.
Bài 5 Task 5. Work in groups. Look at the situations and talk about their possible effects. (Làm theo nhóm. Nhìn vào những tình huống và nói về những hiệu quả có thể có) Hướng dẫn giải:
1. A: Oh, there is a karaoke near your house. It’s so crowded
B: Yeah, but I don’t like it.
A: Why?
B: It’s is too noisy at night, because many people come there. However, it’s good entertainment for young people like us.
2.
A: What are you doing tomorrow?
B: Oh, I will go to the flea market in my neighborhood.
A: Great! I will go with you. Do you like it?
B: Yes, I do. There are many great things I can find there, the atmosphere is so exciting. We can choose many beautiful clothes.
Tạm dịch:
Tình huống 1: Karaoke cạnh nhà thu hút ngày càng nhiều người trẻ tuổi đến.
A: Ồ, có một quán Karaoke gần nhà cậu kìa. Nó thật đông đúc.
B: Đúng vậy, nhưng mình không thích nó.
A: Tại sao?
B: Nó thật ồn ào vào ban đêm vì nhiều người đến đó. Tuy nhiên, nó lại là hình thức giải trí tốt cho những người trẻ như chúng ta.
Tình huống 2: Một chợ phiên được hình thành trong xóm bạn.
A: Mai cậu dự định làm gì?
B: Ồ, mình sẽ đi chợ phiên gần nhà mình.
A: Tuyệt! Mình sẽ đi với cậu. Cậu thích chợ phiên chứ?
B: Đúng thế. Có nhiều cái thật hay mà bạn có thể tìm thấy ở đó. Không khí thật sôi động. Chúng ta có thể chọn được những quần áo đẹp.
chúng tôi
Unit 1: Communication And Culture (Trang 15 Sgk Tiếng Anh 11 Mới)
I. COMMUNICATION (Giao tiếp)
1. Work in groups. Practise asking the following questions and take notes of their answers.
Tạm dịch:1. Bạn sống trong một loại hình gia đình thế nào?gia đình hạt nhân hoặc gia đình đa thế hệ2. Bạn nghĩ gì về những thuận lợi và bất lợi khi sống trong một gia đình đa thế hệ hoặc một gia đình hạt nhân?Thuận lợi: được hỗ trợ nhiều hơn từ các thành viên khác trong gia đình…Bất lợi: có rất nhiều xung đột giữa các thế hệ khác nhau
2. Report your group’s opinions to the class. (Thuật lại ý kiến của nhóm em cho cả lớp cùng nghe)
II. CULTURE (Văn hóa): The return of the extended families in the UK and the USA
Tạm dịch:Sự trở lại của mô hình gia đình đa thế hệ ở Anh và MỹTrong vài năm trở lại đây, cả ở nước Anh và Mỹ. con số hộ gia đình nhiều thế hệ với ba hoặc bốn thế hệ sống chung một mái nhà đang gia tăng. Xu hướng này là kết quả của một số yếu tố kinh tế.Tỉ lệ thất nghiệp cao, công việc bán thời gian và công việc trả lương thấp đã buộc giới trẻ đã trưởng thành phải quay về sống cùng bố mẹ. Bên cạnh đó các gia đình hiện nay đang phải đối đầu với chi phí gia đình cao hơn, nhiều áp lực nặng nề hơn trong việc nuôi con và chăm sóc người già.Việc sống chung một mái nhà với ba hoặc bốn thế hệ có thể làm bực mình vì thiếu không gian, thiếu sự độc lập và sự riêng tư, và những xung đột hàng ngày diễn ra do sự khác nhau về giá trị và thái độ.Tuy nhiên thuận lợi vẫn chiếm ưu thế hơn bất lợi. Khi sống cùng với các thành viên của một gia đình nhiều thế hệ, con cái có thể xây dựng mối quan hệ với người lớn ngoài cha mẹ mình và người già có thể trở nên năng động hơn khi giao tiếp với các thế hệ trẻ.Dù chúng ta có chấp nhận hay không, xu hướng này vẫn cứ gia tăng vì càng ngày càng có nhiều người lựa chọn mô hình gia đình nhiều thế hệ.1. Xu hướng của các gia đình đã gia tăng ở Mỹ và Anh như thế nào?Số lượng lớn các hộ gia đình đa thế hệ có ba hoặc bốn thế hệ sống dưới cùng một mái nhà.2. Những lý do cho xu hướng gia đình này là gì?Thất nghiệp, làm việc bán thời gian và công việc có thu nhập thấp đã trở nên phổ biến hơn. Chi phí nhà ở đã trở nên cao hơn. Áp lực chăm sóc trẻ em và người cao tuổi trở nên nặng hơn.3. Liệt kê một số nhược điểm của việc sống trong một gia đình lớn.Những bất lợi là thiếu không gian, độc lập và riêng tư, và xung đột hàng ngày.4. Làm thế nào để trẻ nhỏ được hưởng lợi từ việc sống trong một gia đình mở rộng?Họ có thể phát triển mối quan hệ với người lớn không phải là cha mẹ.5. Làm sao người già có thể được hưởng lợi từ việc sống trong một gia đình lớn?Người già có thể trở nên năng động hơn khi giao tiếp với thế hệ trẻ.
1. What is the current family trend in Viet Nam?2. What are the reasons for the current trend?3. Do you think children are happier growing up in extended families?
Tạm dịch:1. Xu hướng gia đình ở Việt Nam hiện nay là gì?2. Nguyên nhân dẫn tới xu hướng đó?3. Bạn có nghĩ những đứa trẻ hạnh phúc hơn khi lớn lên trong một gia đình đa thế hệ không?
Cấu Trúc Expect, Look Forward To. Cách Phân Biệt Trong Tiếng Anh
I. Cấu trúc Expect.
Expect là gì? Expect là động từ mang nghĩa mong đợi, chờ mong, hy vọng một điều gì đó sẽ đến hoặc sẽ xảy ra.
1. Cách dùng Expect.
-Trong câu, dùng Expect khi muốn diễn tả sự mong đợi, niềm hy vọng về một điều gì đó xảy ra trong tương lai.
– Expect diễn tả sự trông chờ hay mong đợi thiên về trí óc, lý do tốt để tin điều gì có thể xảy ra.
2. Cấu trúc Expect.
Form 1: S + Expect + something…
➔ Cấu trúc Expect dùng để diễn tả mong đợi điều gì và người đó có lý do gì chính đáng để tin điều đó sẽ xảy ra trong thực tế (điều tốt hoặc điều xấu).
Ex: Minh is expecting a rise in food prices this week. (Minh đang mong đợi sự tăng giá thực phẩm vào tuần tới).
Form 2: S + Expect + something + from + somebody/ something
Ex: Don’t expect sympathy from him. (Đừng mong đợi sự đồng cảm từ anh ấy).
Form 3: S + Expect + to Vinf + something…
Ex: My parents didn’t expect me to bacome a successful lawyer. (Bố mẹ của tôi đã không mong đợi tôi trở thành một luật sư thành công).
Form 4: S + Expect + (that) + S + V…
Ex: – Ly expects that I will be back on Sunday. (Ly mong chờ rằng tôi sẽ trở về vào chủ nhật). -I expect that my brother will become a famous doctor. (Tôi hi vọng rằng anh trai của tôi sẽ trở thành một bác sĩ nổi tiếng).
II. Look forward to.
Look forward to là gì? Tương tự như expect thì look forwad to là một cấu trúc mang nghĩa là mong đợi, trông đợi một điều chắc chắn sẽ xảy ra. Đó là điểm khác biệt với expect.
1. Cách dùng Look forward to.
Như đã lý giải bên trên dùng “look forward to” khi người nói muốn diễn tả sự mong đợi hoặc trông ngóng sự việc hay hành động xảy ra trong tương lai và chắc chắn sẽ xảy ra điều đó.
2. Cấu trúc Look forward to.
S + Look forward to + Ving…
Ex: – I am looking forward to seeing my girlfriend tomorrow. (Tôi đang mong chờ gặp bạn gái của tôi vào ngày mai).
-They are so much looking forward to seeing you again. (Họ rất mong chờ để gặp lại bạn).
*Note: Cấu trúc Look forward to thường được dùng để viết ở cuối bức thư, diễn tả niềm hân hoan mong đợi, mong chờ từ phía người nhận thư có thể hồi đáp lại những mong đợi của người viết.
III. Phân biệt Expect và Look forward to thế nào?
Dựa vào nghĩa của từ mà cách dùng trong câu cũng sẽ khác nhau. Expect chỉ diễn tả về khả năng có thể xảy ra một sự việc hay hành động nào đó. Còn Look forward to diễn tả về độ chắc chắn xảy ra của sự việc hay hành động trong thực tế. Xem 2 ví dụ bên dưới để hiểu rõ hơn.
Ex: – Jim expects to win the lottery. (Jim mong đợi trúng xổ số).
-I am looking forward to my 19th birthday. (Tôi đang mong đợi sinh nhật thứ 19 của mình).
IV. Một số bài tập về Except và Look forward to.
Đáp án:
Going
Hearing
Excepted
Getting
Didn’t except
—
Ngữ Pháp –
Unit 5 Lớp 12 Skills
cultural identifier (nhận diện văn hóa)
(Anh ấy đã mặc nhiên cho rằng bạn của mình sẽ nói sự thật.)
Giải thích: Cụm ‘take it for granted’ mang nghĩa là ‘mặc nhiên thừa nhận rằng’.
(Các yếu tố nhận diện văn hoá là những đặc điểm được chia sẻ bởi những cá nhân thuộc cùng một nhóm hoặc cộng đồng.)
Đáp án: Cultural identifiers
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là ‘are’ nên chúng ta phải dùng dạng số nhiều của ‘cultural identifier’.
(Khi học ở nước ngoài, anh ấy đã thành công hòa nhập vào văn hoá địa phương.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
(Cuốn sách của ông bao quát được tất cả các khía cạnh của cuộc sống của một người di cư.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
a. On the other hand, there are people who choose to abandon their heritage culture and assimilate into the new culture of the majority. (Mặt khác, có những người chọn từ bỏ nền văn hoá di sản của họ và đồng hóa vào nền văn hoá mới của đa số.)
b. Cultural identity is usually understood as the identity or feeling of belonging to a group that has its own culture. (Bản sắc văn hoá thường được hiểu là bản sắc hay cảm giác thuộc về một nhóm có nền văn hoá riêng.)
c. However, people often do not confine themselves to one culture. (Tuy nhiên, mọi người thường không chỉ giới hạn trong một nền văn hoá.)
d. The first stage, known as unexamined cultural identity, occurs during childhood, when culture is taken for granted. (Giai đoạn đầu, được biết đến như là bản sắc văn hoá không được xem xét, từ tuổi thơ, khi nền văn hoá được mặc nhiên đón nhận.)
There are various studies on cultural identity.
(Có nhiều nghiên cứu khác nhau về bản sắc văn hoá.)
Individuals usually define themselves by cultural identifiers such as nationality, ethnicity, location, history, language, gender, beliefs, customs, clothing and food.
(Các cá nhân thường tự xác định mình bằng các định danh văn hoá như quốc tịch, dân tộc, địa điểm, lịch sử, ngôn ngữ, giới tính, tín ngưỡng, phong tục, quần áo và thức ăn.)
It is suggested that cultural identity develops in three stages.
(Người ta cho rằng bản sắc văn hoá phát triển trong ba giai đoạn.)
Cultural ideas and values provided by families, communities or the media are easily accepted without much critical thinking.
(Những tư tưởng và giá trị văn hoá do gia đình, cộng đồng hay giới truyền thông cung cấp được dễ dàng chấp nhận mà không cần suy nghĩ nhiều.)
In the second stage, called the cultural identity search, teenagers may become more curious, and willing to explore, analyse and compare their beliefs with other cultures.
(Trong giai đoạn thứ hai, được gọi là tìm kiếm bản sắc văn hoá, thanh thiếu niên có thể trở nên tò mò hơn và sẵn sàng khám phá, phân tích và so sánh tín ngưỡng của họ với các nền văn hoá khác.)
When people develop a clear sense of cultural identity, know which social group they belong to and feel satisfied with their cultural identity, they reach the final stage called cultural identity achievement.
(Khi người ta phát triển ý thức rõ ràng về bản sắc văn hoá, biết họ thuộc về nhóm xã hội nào và cảm thấy hài lòng với bản sắc văn hoá của họ, họ đạt đến giai đoạn cuối gọi là đạt được bản sắc văn hoá.)
Living in their own country, people can easily acquire and maintain their cultural identity because they are fully exposed to different aspects of their native culture.
(Sống ở đất nước của họ, mọi người có thể dễ dàng có được và duy trì bản sắc văn hoá của họ vì họ được tiếp xúc hoàn toàn với các khía cạnh khác nhau của văn hoá bản xứ của họ.)
They inherit their ancestors’ history, knowledge, language, beliefs, values, and customs, which have been passed from one generation to the next one.
(Họ kế thừa lịch sử, kiến thức, ngôn ngữ, tín ngưỡng, giá trị và phong tục tập quán của tổ tiên họ đã truyền từ thế hệ này sang thế hệ tiếp theo. )
In the age of globalisation, access to the Internet and the media provides instant contact with many cultures.
(Trong thời đại toàn cầu hóa, việc truy cập Internet và các phương tiện truyền thông mang đến sự tiếp xúc tức thì với nhiều nền văn hoá.)
A person’s cultural identity may be influenced by certain aspects of other cultures.
(Bản sắc văn hoá của một người có thể bị ảnh hưởng bởi các khía cạnh nhất định của các nền văn hoá khác.)
When people move to a new culture, they may react differently.
(Khi người ta chuyển sang một nền văn hoá mới, họ có thể phản ứng khác đi.)
Some people feel a strong urge to keep their cultural identity, so they continue speaking their language, cooking their food, wearing their traditional clothing, and celebrating their festivals.
(Một số người cảm thấy mong muốn mạnh mẽ về duy trì bản sắc văn hoá, vì vậy họ tiếp tục nói ngôn ngữ của họ, nấu ăn, mặc quần áo truyền thống và ăn mừng lễ hội của họ.)
They also insist that their children and grandchildren maintain their cultural identity.
(Họ cũng nhấn mạnh rằng con cái và các cháu của họ duy trì bản sắc văn hóa.)
Yet, there are people who integrate into the new cultural environment while keeping their own cultural identity and flexibly adjusting to the different aspects of the new culture.
(Tuy nhiên, có những người hòa nhập vào môi trường văn hoá mới trong khi giữ được bản sắc văn hoá riêng của họ và điều chỉnh linh hoạt với các khía cạnh khác nhau của nền văn hoá mới.)
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý):
These are some of the ways to develop your cultural identity. (Đây là một số cách để phát triển bản sắc văn hóa của bạn.)
– Study your own culture to thorougly understand it. (Nghiên cứu về nền văn hóa của bạn để hiểu một cách thấu đáo về nó.)
– Take part in cultural events to introduce your culture to others. (Tham gia các sự kiện văn hóa để giới thiệu văn hóa của bạn cho những người khác.)
– Integrate in global culture but still bear in mind to keep your own culture identity. (Hội nhập vào nền văn hóa toàn cầu nhưng vẫn khắc ghi trong đầu là phải duy trì bản sắc văn hóa của bản thân.)
Bạn đang xem bài viết Giải Looking Back Trang 66 Unit 12 Tiếng Anh 7 Mới trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!