Xem Nhiều 5/2023 #️ Giáo Án Hình Học 10 Nc Tiết 1: Các Định Nghĩa # Top 11 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 5/2023 # Giáo Án Hình Học 10 Nc Tiết 1: Các Định Nghĩa # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Hình Học 10 Nc Tiết 1: Các Định Nghĩa mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Chương 1 : VECTƠ Tiết 1 : Các định nghĩa I. Mục tiêu bài dạy. 1.Về kiến thức: – Hiểu khái niệm vectơ – không, độ dài vectơ, 2 vectơ cùng phương, 2 vectơ cùng hướng, 2 vectơ ngược hướng, 2 vectơ bằng nhau. – Biết được vectơ – không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ. 2.Về kĩ năng: – Chứng minh được hai vectơ bằng nhau – Khi cho trước điểm A và dựng được điểm B sao cho . 3.Về tư duy: – Rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy logic, tư duy trừu tượng 4. Về thái độ – Cẩn thận, chính xác, trong tính toán,lập luận. – Hiểu và vận dụng được các định nghĩa. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Đối với học sinh : – Đồ dùng học tập : thước kẻ, bút, giấy nháp – Bảng trong và bút dạ cho hoạt động cá nhân và hoạt động khác. 2. Phương tiện: – Các bảng phụ và các phiếu học tập. – Máy chiếu. – Máy tính, Projector, Overhead. – Đồ dùng dạy học : thước III. về Phương Pháp Dạy Học: – Gợi mở vấn đáp – Phát hiện giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động A. Các hoạt động học tập * HĐ 1 : Vectơ và tên gọi HĐTP 1 : Tiếp cận kiến thức thông qua ví dụ HĐTP 2 : Hình thành định nghĩa và kí hiệu HĐTP 3 : Định nghĩa vectơ – không * HĐ 2 : Hai vectơ cùng phương, cùng hướng HĐTP 1 : Hình thành khái niệm giá vectơ HĐTP 2 : Thông qua ví dụ hình thành khái niệm hai vectơ cùng phương HĐTP 3 : Hình thành định nghĩa về hai vectơ cùng hướng HĐTP 4 : Củng cố về định nghĩa 2 vectơ cùng phương, cùng hướng * HĐ 3 : Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau HĐTP 1 : Khái niệm về độ dài vectơ HĐTP 2 : Tiếp cận khái niệm hai vectơ bằng nhau HĐTP 3 : Đưa ra định nghĩa 2 vectơ bằng nhau. HĐTP 4 : Củng cố định nghĩa hai vectơ bằng nhau * HĐ 4 : Củng cố toàn bài B. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho môn học 2. Dạy bài mới: HĐ 1 :Vectơ và tên gọi HĐ của học sinh HĐ của GV – Cho học sinh đọc VD và trả lời các câu hỏi trong SGK. – Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi – Từ các VD trên học sin đưa ra định nghĩa Vectơ – Học sinh trả lời câu hỏi – Học sinh trả lời và đưa ra định nghĩa Vectơ – không – Cho học sinh nhắc lại định nghĩa Vectơ, kí hiệu Vectơ, điều kiện xác định một Vectơ, định nghĩa Vectơ – không HĐTP 1 : Tiếp cận kiến thức thông qua VD và hình vẽ. Sau khi quan sát, Em hãy cho biết ta có thể xây dựng được hướng chuyển động của tàu A và tàu b không ? HĐTP 2 : Hình thành định nghĩa và kí hiệu. GV dẫn dắt từ các VD để đưa ra khái niệm Vectơ. Chính xác lại định nghĩa và đưa ra kí hiệu. Vectơ hoàn toàn xác định khi nào ? HĐTP 3 : Định nghĩa Vectơ – không. Nếu điểm đầu và điểm cuối trùng nhau thì Vectơ đó có ý nghĩa gì ? GV đưa ra định nghĩa Vectơ – không. HĐTP 4 : Củng cố định nghĩa Cho học sinh nhắc lại các định nghĩa và kí hiệu. Vectơ khác với đoạn thẳng như thế nào ? HĐ 2 : Hai Vectơ cùng phương, cùng hướng HĐ của học sinh HĐ của GV Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi của GV Học sinh định nghĩa hai Vectơ cùng phương Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi Học sinh nhận xét và đưa ra định nghĩa HĐTP 1 : Hình thành khái niệm giá Vectơ, GV đưa ra khái niệm giá Vectơ HĐTP 2 : Hình thành định nghĩa và VD Đưa hình vẽ cho học sinh quan sát Có nhận xét gì về giá của các cặp Vectơ và ; và ; và ; và và; và ;vàlà những cặp Vectơ cùng phương vàkhông là Vectơ cùng phương Hãy định nghĩa thế nào là hai Vectơ cùng phương GV chính xác định nghĩa HĐTP 3 : Hình thành định nghĩa hai Vectơ cùng phương Cho học sinh quan sát hình vẽ Có nhận xét gì về hướng của các cặp Vectơ sau : và ; và ; và Cho học sinh nhận xét Cho học sinh định nghĩa hai Vectơ cùng hướng GV chính xác hoá định nghĩa HĐTP 4 : Củng cố về định nghĩa hai Vectơ cùng phương, cùng hướng Có nhận xét gì về phương, hướng của các cặp Vectơ sau : và ; và Chia học sinh làm 4 nhóm làm các phần a, b, c của Bài tập 2. HĐ 3 : Hình thành khái niệm hai Vectơ bằng nhau HĐ của học sinh HĐ của GV Học sinh trả lời câu hỏi 1 trong sgk – Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong SGK HS đưa ra định nghĩa 2 véc tơ bằng nhau HS trả lời Các nhóm trả lời câu hỏi và các nhóm còn lại bổ sung HĐTP1: KN về độ dài véc tơ GV đưa ra kn độ dài véc tơ – với 2 điểm A,B xđ được bao nhiêu đoạn thẳng và bao nhiêu véc tơ HĐTP2: Tiếp cận khái niệm véc tơ bằng nhau – Yêu cầu hs đưa ra định nghĩa hai véc tơ bằng nhau – GV chính xác định nghĩa – Từ định nghĩa trên có nhận xét gì về các véc tơ – GV đưa ra kí hiệu véc tơ không HĐTP3: Củng cố định nghĩa 2 véc tơ bằng nhau GV: Chia lớp học thành 4 nhóm: Nhóm 1, 2 trả lời HĐ 1 Nhóm 3, 4 trả lời HĐ 2 – Yêu cầu từng nhóm trả lời câu hỏi – GV nhận xét câu trả lời * Củng cố toàn bài HĐ 4: GV: Chia lớp học thành 4 nhóm Nhóm 1: 2a,b Nhóm 2: c, d Nhóm 3: e, f Nhóm 4: BT3 – GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm – GV nhắc lại kiến thức toàn bài 3. Hướng dẫn HS học ở nhà: – Ôn là bài cũ. – Giải BT trong SGK – Đọc trước bài mới.

Giáo Án Hình Học 10 Bài 1: Các Định Nghĩa

TUẦN : 1 – 2 Ngày dạy : CHƯƠNG I : VECTƠ §1. CÁC ĐỊNH NGHĨA I.MỤC TIÊU: 1.1- Về kiến thức: – Hiểu khái niệm vectơ, vectơ-không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. – Biết được vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. 1.2- Về kĩ năng: – Chứng minh được 2 vectơ bằng nhau. – Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho 1.3- Về tư duy : Rèn luyện tư duy logic và trí tưởng tượng không gian. Biết quy lạ về quen. 1.4- Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. II. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thước kẻ, bút dạ quang, tranh vẽ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động 1: Vectơ là gì ? 2: Củng cố khái niệm vectơ. 3: Hai vectơ cùng phương, cùng hướng. 4: Củng cố hai vectơ cùng phương, cùng hướng. 5: Hai vec tơ bằng nhau. 6: Củng cố hai vectơ bằng nhau. 7: Dựng ( cho trước) 8: Bài tập 3 SGK. 9: Bài tập 4 SGK 10: Bài tập 5 SGK TIẾT 1 Vectơ là một khái niệm toán học mới đối với các em. Để học chương này, các em cần hiểu vectơ là gì , tổng của 2 vectơ, hiệu của 2 vectơ, tích của vectơ với 1 số Đây là những kiến thức rất quan trọng, chúng là cơ sở để học môn hình học ở trung học phổ thông. * Hoạt động 1: Vectơ là gì ? Một chiếc tàu thủy chuyển động thẳng đều với tốc độ 20 hải lý một giờ, hiện nay đang ở vị trí M. Hỏi sau 3 giờ nữa nó sẽ ở đâu ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG + Giáo viên gọi học sinh trả lời. Lưu ý câu hỏi vì sao ? + Giáo viên treo tranh như hình vẽ 1 SGK  Các mũi tên trong tranh cho biết thông tin gì về sự chuyển động của tàu A, tàu B ? – Nếu biết thêm hướng chuyển động thì câu hỏi trên sẽ được giải đáp – Các đại lượng có hướng thường được biểu thị bằng mũi tên gọi là Vectơ – Cho đoạn thẳng AB, nếu thêm dấu “à” vào điểm B thì ta có vectơ với điểm đầu A, điểm cuối B (Kí hiệu)  Nếu thêm dấu “à” vào điểm A ta có vectơ nào ?  Từ đó em hãy cho biết Vectơ là gì ?  Trong vật lý hãy kễ những đại lượng có hướng?  Cho 3 điểm phân biệt A,B,C không thẳng hàng, hảy đọc tên các vectơ có điểm đầu, điểm cuối lấy trong các điểm đã cho ? – Giáo viên giới thiệu không chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối – Giáo viên giới thiệu vectơ-không + Học sinh lắng nghe câu hỏi trên và trả lời: Không, vì không biết tàu chuyển động theo hướng nào. + Học sinh quan sát kỹ tranh vẽ, trả lời: – Hướng chuyển động của tàu A, B. – Tốc độ của tàu A, B. + Phát biểu định nghĩa. Cần chú ý tên gọi mới: Vectơ, điểm đầu, điểm cuối. – Kể đầy đủ 6 Vectơ I.VECTƠ là gì ? a) Định nghĩa: Vectơ là đoạn thẳng có hướng, nghĩa trong 2 điểm mút của đoạn thẳng đã chỉ rỏ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối. Kí hiệu: A: Điểm đầu B: Điểm cuối B A b) Vectơ-không: Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ-không. * Hoạt động 2: Củng cố khái niệm vectơ thông qua bài tập 1 SGK + Vectơ khác với đoạn thẳng như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG + Cho HS hoạt động nhóm + Lưu ý cho HS: Đoạn thẳng BA, AB là một; còn và là hai vec tơ khác nhau + HS phân biệt rõ nét sự khác nhau giữa đoạn thẳng và vectơ * Hoạt động 3: Hai Vectơ cùng phương – cùng hướng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Giáo viên giới thiệu về “giá” của 1 vectơ  Từ khái niệm trên HS có thể cho biết giá của vectơ-không là gì? – Cho học sinh quan sát hình 3 SGK  Các vectơ nào có giá trùng nhau , song song, cắt nhau ? – Giới thiệu về 2 vectơ cùng phương  Cho học sinh phát biểu lại định nghỉa 2 Vectơ cùng phương – Rút ra kết luận về phương của vectơ-không và vectơ – HS quan sát hình 4 SGK Từ đó giáo viên giới thiệu 2 Vectơ cùng hướng, ngược hướng – Giới thiệu điều quy ước: vectơ-không cùng hướng với mọi vectơ + Học sinh độc lập suy nghĩ + Học sinh phát hiện vị trí tương đối về giá của các cặp vectơ + Phát hiện tri thức mới + Ghi nhận về vectơ cùng phương + Phát hiện các vectơ cùng hướng, ngược hướng II.HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG. a) Vectơ cùng phương: – Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau – Vectơ-không cùng phương với mọi vectơ. b). Vectơ cùng hướng: – Nếu hai vectơ cùng phương thì hoặc chúng cùng hướng hoặc chúng ngược hướng. * Hoạt động 4: Củng cố 2 vectơ cùng phương, cùng hướng thông qua bài tập 2 SGK ( bỏ câu f) Các khẳng định sau đây có đúng không ? a). Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba thì cùng phương. b). Hai Vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác vectơ-không thì cùng phương. c). Hai vectơ cùng hướng với một vectơ thứ ba thì cùng hướng. d). Hai vectơ cùng hướng với một vectơ thứ ba khác vectơ-không thì cùng hướng. e). Hai vectơ ngược hướng với một vectơ khác vectơ –không thì cùng hướng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG + Cho học sinh phát biểu sau đó đưa ra kết quả + Học sinh suy nghĩ trả lời chính xác câu đúng là b, d và e. * Hoạt động 5: Hai Vectơ bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG + Giới thiệu khái niệm độ dài của 1 vectơ  Từ đó rút ra: độ dài vectơ-không bằng bao nhiêu ? – HS quan sát hình 5 SGK chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau Ta có thể nói được hay không ? Từ đó giáo viên đưa ra định nghĩa 2 vectơ bằng nhau Giáo viên cần nhấn mạnh 2 yếu tố: cùng hướng, cùng độ dài – Giới thiệu kí hiệu vectơ-không: + Nhận biết khái niệm mới: Độ dài vectơ + Học sinh phát hiện tri thức mới và ghi nhận III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU: Độ dài của vectơ kí hiệu: Định nghĩa: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài Kí hiệu: * Hoạt động 6: Củng cố 2 vectơ bằng nhau thông qua bài toán sau Cho , AD, BE, CF là các trung tuyến, G là trọng tâm. Chỉ ra các bộ 3 Vectơ (khác ) đôi một bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG + Giáo viên phân công một nhóm trình bày lời giải trên bảng + Các nhóm còn lại nhận xét + Học sinh vẽ hình trên giấy, chỉ ra đúng các vectơ bằng nhau + Ghi nhận kết quả đúng * Hoạt động 7: Dựng Vectơ Cho Vectơ và điểm O bấy kỳ. Hãy xác định điểm A sao cho , có bao nhiêu điểm A như vậy ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG – Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh giải bài toán, rút ra kết luận Đọc hiểu yêu cầu bài tóan. Dựng theo yêu cầu bài toán. Xác định mấy điểm A ? TIẾT 2 * Hoạt động 8: Luện tập bài tập 3 SGK Giáo viên treo bảng có kẻ ô (hình 7 SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG + Các nhóm hoạt động + Phân nhiệm vụ cho các nhóm + Giáo viên nhận xét cho kết quả đúng để học sinh ghi nhận + Các nhóm nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi + Các nhóm khác lắng nghe, cho ý kiến + Các Vectơ cùng phương: + Các Vectơ cùng hướng + Các Vectơ bằng nhau * Hoạt động 9: Luyện tập bài tập 4 SGK HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG + Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài + Giáo viên điều khiển học sinh trả lời theo trình tự các câu + Học sinh vẽ hình trên giấy, nhìn hình trả lời đúng, sai + Ý kiến của học sinh ghi nhận đúng, sai. a) Sai d) Sai b) Đúng e) Đúng c) Đúng f) Đúng * Hoạt động 10: Luyện tập bài tập 5 SGK HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG + Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ lục giác đều +Học sinh lên bảng trình bày dưới sự chỉ định của giáo viên + Mỗi học sinh làm bài vào vỡ bài tập của mình + Khi được chỉ định lên bảng trình bày bài giải của mình. a) b) V. CỦNG CỐ: 1). Cho đều ABC. Các đẵng thức sau: Đúng, sai ? a) b) 2) Cho hình bình hành ABCD tâm O. Điền vào chổ trống đễ được đẳng thức đúng VI/. DẶN DÒ: Các em cần biết: Hai Vectơ bằng nhau, biết dựng 1 điểm M sau cho với điểm A và cho trước. Xem trước bài: “Tổng của hai Vectơ”

Giáo Án Hình Học 7 Tiết 37: Định Lí Pitago

1.Về kiến thức.

– HS nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông và định lí Pitago đảo.

– Biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông. Biết vận dụng định lí đảo để nhận biết một tam vuông.

– Biết vận dụng kiến thức vào bài học thực tế

3.Về thái độ. – Học sinh yêu thích học hình

II.Chuẩn bị của GV&HS.

1.Chuẩn bị của GV. – Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2.Chuẩn bị của HS. – Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học hình.

Ngày soạn: 17.01.2011 Ngày giảng: 20.01.2011 Lớp 7A4 ,A2, A1 Ngày giảng: 21.01.2011 Lớp 7A3 Tiết 37: ĐỊNH LÍ PITAGO I.Mục tiêu. 1.Về kiến thức. - HS nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông và định lí Pitago đảo. 2.Về kĩ năng. - Biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông. Biết vận dụng định lí đảo để nhận biết một tam vuông. - Biết vận dụng kiến thức vào bài học thực tế 3.Về thái độ. - Học sinh yêu thích học hình II.Chuẩn bị của GV&HS. 1.Chuẩn bị của GV. - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2.Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học hình. III.Tiến trình bài dạy. 1.Kiểm tra bài cũ.(không kiểm tra ) * Đặt vấn đề( 2') Giới thiệu về nhà Toán học Pitago: Pitago sinh trưởng trong một gia đình quý tộc ở Đảo Xa - mốt, một đảo giầu có ở ven biển Ê - giê thuộc Địa Trung Hải. Ông sống trong khoảng năm 570 đến 500 năm trước Công nguyên. Từ nhỏ Pitago đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. Ông đã đi nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trong: Số học, hình học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, y học, triết học. Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của một tam giác vuông, đó chính là định lí Pitago mà hôm nay chúng ta học. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thÇy - trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Định lí Pitago (20') 1. Định lí Pitago: GV Yêu cầu học sinh làm ? 1 Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm và 4cm đo độ dài cạnh huyền. ? 1 (SGK - 129) Giải HS Cả lớp vẽ hình vào vở - Một em lên bảng vẽ Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5 cm TB? Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của tam giác vuông đó là? HS Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5cm GV Ta có: 32 + 42 = 9 + 16 = 25 52 = 25 32 + 42 = 52 K? Như vậy qua đo đạc ta phát hiện ra điều gì về mối liên hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông? HS Trong tam giác vuông bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông GV Đưa bảng phụ có dán sẵn 2 tấm bìa mầu hình vuông có cạnh bằng (a + b) ? 2 (SGK - 129) HS Tự đọc ? 2 - quan sát H.121, H. 122 Gv Gọi 4 em lên bảng: Hai em thực hiện như H.121 Hai em thực hiện như H.122 GV Ở H.121 phần bìa không bị chia khuất là một hình vuông có cạnh bằng c TB? Hãy tính diện tích phần bìa đó theo c HS Diện tích phần bìa đó bằng c2 GV ở H.122 phần bìa không bị chia khuất gồm 2 hình vuông có cạnh là a và b K? Hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b HS Diện tích phần bìa đó bằng a2 + b2 K? Em có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình, giải thích? HS Diện tích phần bìa không bị che lấp ở 2 hình bằng nhau vì diện tích phần bìa không bị che lấp ở 2 hình đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích của bốn tam giác vuông. K? Từ đó rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa c2 và a2 + b2 HS c2 = a2+b2 ? Hệ thức c2 = a2+b2 nói lên điều gì? HS Hệ thức này cho biết trong tam giác vuông bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương (độ dài) 2 cạnh góc vuông. GV Đó chính là nội dung định lí Pitago mà sau này sẽ được chứng minh ABC, BC2 = AB2 +AC2 HS Đọc nội dung định lí Pitago GV Vẽ hình và tóm tắt định lí Pitago theo hình vẽ GV Lưu ý: Để cho gọn ta gọi bình phương độ dài của một đoạn thẳng là bình phương của đoạn thẳng đó. GV Yêu cầu học sinh làm ? 3 ? 3 (SGK - 130) Giải a. r vuông ABC có AB2 + BC2 = AC2 (định lí Pitago) AB2 + 82 = 102 AB2 = 102 - 82 AB2 = 36 = 62 AB =6 x = 6 b. DEF vuông tại D. Ta có: EF2 = DE2 + DF2 EF2 = 12 + 12 = 2 EF = Hay x = * Hoạt động 2: Định lí Pitago đảo (10') 2. Định lí Pitago đảo. GV Yêu cầu học sinh làm ? 4 ? 4 (SGK - 130) HS Lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở Giải TB? Hãy dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC? HS GV ABC có AB2 + BC2 = AC2 (vì 32+ 42=52 = 25) bằng đo đạc ta thấy ABC là tam giác vuông. Người ta đã chứng minh được định lí Pitago đảo: "Nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông". ABC có AB2 + BC2 = AC2 * Định lí Pitago đảo: (SGK - 130) ABC có AB2 + BC2 = AC2 3.Củng cố - Luyện tập. (12') 3. Luyện tập: TB? Phát biểu định lí Pitago? TB? Phát biểu định lí Pitago đảo? K? So sánh 2 định lí này? HS Giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia, kết luận của định lí này là giả thiết của định lí kia. Bài 53 (SGK- 131) Giải GV Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài 53 (SGK - 131) Tổ 1: Làm câu a Tổ 2: Làm câu b Tổ 3: Làm câu c a) ABC vuông tại A có: BC2 = AB2 + AC2 x2 = 52 + 122 x2 = 25 + 144 x2 = 169 x = 13 GV Treo bảng phụ nội dung bài 53 (SGK - 131) b) ABC vuông tại B có: AC2 = AB2 + BC2 x2 = 12 + 22 x2 = 5 x = HS Đại diện hai nhóm lên trình bày c) ABC vuông tại C: AC2 = AB2 + BC2 292 = 212 + x2 x2 = 292 - 212 x2 = 400 x = 20 HS Tương tự một em đứng tại chỗ làm ý d. d) DEF vuông tại B: EF2 = DE2 + DF2 x2 = ()2 + 32 x2 = 7 + 9 x2 = 16 x = 4 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1') - Học thuộc định lí Pitago (thuận, đảo) - Bài tập về nhà: 54, 55, 56, 57, 58 (SGK - 132, 133) - Bài tập: 82, 83, 86 (SBT - 108) - Đọc mục: "Có thể em chưa biết" (SGK - 132) - Giờ sau: Luyện tập.

Giáo Án Hình Học 8 Tiết 3 Hình Thang Cân

ã HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

ã Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV : – SGK, bảng phụ, bút dạ.

ã HS : – SGK, bút dạ , HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân.

Tiết 3 Đ3. Hình thang cân A – Mục tiêu HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – SGK, bảng phụ, bút dạ. HS : – SGK, bút dạ , HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (8 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra. HS1 : – Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. – Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1 : – Định nghĩa hình thang, hình thang vuông (SGK). – Nhận xét tr70 SGK. + Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. + Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. HS2 : Chữa bài số 8 tr71 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang. HS2 : Chữa bài 8 SGK. Hình thang ABCD (AB

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Hình Học 10 Nc Tiết 1: Các Định Nghĩa trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!