Xem Nhiều 3/2023 #️ Giáo Án Hình Học 12 Chuẩn: Bài Tập Khôí Đa Diện Lồi Và Khối Đa Diện Đều # Top 5 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giáo Án Hình Học 12 Chuẩn: Bài Tập Khôí Đa Diện Lồi Và Khối Đa Diện Đều # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Hình Học 12 Chuẩn: Bài Tập Khôí Đa Diện Lồi Và Khối Đa Diện Đều mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

(Chương trình chuẩn)

+Về kiến thức:

– Khắc sâu lại định nghĩa và các tính chất chảu khối đa diện lồi, khối đa diện đều.

– Nhận biết được các loại khối đa diện lồi, khối đa diện đều.

– Rèn luyện kỹ năng chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi và khối đa diện đều

– Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian

+ Về tư duy và thái độ:

– Rèn luyện tư duy trực quan.

– Nhận biết được các loại khối đa diện lồi và khối đa diện đều

– Tích cực hoạt động. Biết quy lạ về quen

Ngày soạn: 4-8-2008 Tiết: 3 BÀI TẬP KHÔÍ ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU (Chương trình chuẩn) I-Mục tiêu: +Về kiến thức: Khắc sâu lại định nghĩa và các tính chất chảu khối đa diện lồi, khối đa diện đều. Nhận biết được các loại khối đa diện lồi, khối đa diện đều. + Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi và khối đa diện đều Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian + Về tư duy và thái độ: - Rèn luyện tư duy trực quan. Nhận biết được các loại khối đa diện lồi và khối đa diện đều Tích cực hoạt động. Biết quy lạ về quen II-Chuẩn bị của GV và HS: GV: chuẩn bị các bài tập giải tại lớp và các hình vẽ minh hoạ trên bảng phụ của các bài tập đó HS: Nắm vững lý thuyết.Chuẩn bị bài tập ở nhà. Thước kẻ III-Phương pháp giảng dạy: gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm IV-Tiến trình bài học: Ổn định lớp:(1') Kiểm tra bài cũ: (5') 1/ Phát biểu định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều và các tính chất của chúng? 2/ Nêu các loại khối đa diện đều? Cho ví dụ về một vài khối đa diện đều trong thực tế? Bài mới: *Hoạt động 1: Giải bài tập 2 sgk trang 18 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 10' +Treo bảng phụ hình 1.22 sgk trang 17 +Yêu cầu HS xác định hình (H) và hình (H') +Hỏi: -Các mặt của hình (H) là hình gì? -Các mặt của hình (H') là hình gì? -Nêu cách tính diện tích của các mặt của hình (H) và hình (H')? -Nêu cách tính toàn phần của hình (H) và hình (H')? +GV chính xác kết quả sau khi HS trình bày xong +Nhìn hình vẽ trên bảng phụ xác định hình (H) và hình (H') +HS trả lời các câu hỏi +HS khác nhận xét *Bài tập 2: sgk trang 18 Giải : Đặt a là độ dài của hình lập phương (H), khi đó độ dài cạnh của hình bát diện đều (H') bắng -Diện tích toàn phần của hình (H) bằng 6a2 -Diện tích toàn phần của hình (H') bằng Vậy tỉ số diện tích toàn phần của hình (H) và hình (H') là *Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm và các tính chất của khối đa diện đều TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 10' +GV treo bảng phụ hình vẽ trên bảng +Hỏi: -Hình tứ diện đều được tạo thành từ các tâm của các mặt của hình tứ diên đều ABCD là hình nào? -Nêu cách chứng minh G1G2G3G4 là hình tứ diện đều? +GV chính xác lại kết quả +HS vẽ hình G4 A C D M B G1 G2 G3 K N +HS trả lời các câu hỏi +HS khác nhận xét *Bài tập 3: sgk trang 18 Chứng minh rằng các tâm của các mặt của hình tứ diện đều là các đỉnh của một hình tứ diện đều. Giải: Xét hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CD, AD. Gọi G1, G2, G3, G4 lần lượt là trọng tâm của các mặt ABC, BCD, ACD, ABD. Ta có: Chứng minh tương tự ta có các đoạn G1G2 =G2G3 = G3G4 = G4G1 = G1G3 = suy ra hình tứ diện G1G2G3G4 là hình tứ diện đều . Điều đó chứng tỏ tâm của các mặt của hình tứ diện đều ABCD là các đỉnh của một hình tứ diện đều. *Hoạt động 3: Giải bài tập 4 sgk trang 18 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 15' +Treo bảng phụ hình vẽ trên bảng a/GV gợi ý: -Tứ giác ABFD là hình gì? -Tứ giác ABFD là hình thoi thì AF và BD có tính chất gì? +GV hướng dẫn cách chứng minh và chính xác kết quả +GV yêu cầu HS nêu cách chứng minh AF, BD và CE cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường +Yêu cầu HS nêu cách chứng minh tứ giác BCDE là hình vuô +HS vẽ hình vào vở D A B C F E I +HS trả lời các câu hỏi +HS trình bày cách chứng minh +HS trình bày cách chứng minh *Bài tập 4: sgk trang 18 Giải: a/Chứng minh rằng: AF, BD và CE đôi một vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Do B, C, D, E cách đều điểm A và F nên chúng cùng thuộc mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AF. Tương tự A, B, F, D cùng thuộc một phẳng và A, C, F, E cũng cùng thuộc một mặt phẳng Gọi I là giao điểm của BD và EC. Khi đó AF, BD, CE đồng quy tại I Ta có: tứ giác ABFD là hình thoi nên: AF^BD Chứng minh tương tự ta có: AF^EC, EC^BD. Vậy AF, BD và CE đôi một vuông góc với nhau *Tứ giác ABFD là hình thoi nên AF và BD cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường -Chứng minh tương tự ta có: AF và EC cắt nhau tại trung điểm I, BD và EC cũng cắt nhau tại trung điểm I Vậy các đoạn thẳng AF, BD, CE cắt nhau tai trung điểm của mỗi đường b/Chứng minh: ABFD,AEFC, BCDE là những hình vuông Do AI^(BCDE) và AB = AC = AD = AE nên IB = IC = ID = IE Suy ra BCDE là hình vuông Chứng minh tương tự ta có : ABFD, AEFC là những hình vuông Củng cố toàn bài : (3') Cho khối chóp có đáy là n-giác. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ? a/ Số cạnh của khối chóp bằng n+1 b/ Số mặt của khối chóp bằng 2n c/ Số đỉnh của khối chóp bằng 2n+1 d/ Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó Đáp án : d Hướng dẫn và ra bài tập về nhà : (1') Nắm vững lại các định nghĩa về khối đa diện lồi, khối đa diên đều và các tính chất của nó Làm lại các bài tập 1,2,3,4 sgk trang 18 Đọc bài và tìm hiểu bài mới trước ở nhà V-Phụ lục : bảng phụ các hình vẽ của các bài tập

Giáo Án Hình Học 12: Khối Đa Diện Lồi – Khối Đa Diện Đều

Mục đích – Yêu cầu : HS hiểu thế nào là khối đa diện lồi , khối đa diện đều , Nhận biết các khối đa diện đều. Trọng tâm : Các định nghĩa . Các bước lên lớp : Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ : Vẽ một khối lập phương và chia khối đó thành 4 khối tứ diện Bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV phát biểu định nghĩa và giải thích. HS cho thêm ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi. GV nhận định và kết luận Cho HS chứng minh các mặt của bát diện là các tam giác đều. · · · · · · · · · · · · I. Khối Đa Diện Lồi Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của (H) luôn thuộc (H). Khi đó đa diện xác định (H) được gọi là đa diện lồi. A F S B E C D A’ F’ A D B’ E’ C’ D’ B C Một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đối với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó. Hình sau đây không là một khối đa diện lồi. II. Khối Đa Diện Đều 1. Định nghĩa : Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có tính chất sau đây : a. Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh. b. Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt. Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {p ; q} Nhận xét: Các mặt của khối đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau. 2. Định lý : Chỉ có năm loại đa diện đều. Đó là các loại : {3;3} : Tứ diện đều {4;3} : Lập phương {3;4} : Bát diện đều {5;3} : Mười hai mặt đều {3;5} : Hai mươi mặt đều. Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều : Loại Tên gọi Số đỉnh Số cạnh Số mặt {3 ; 3} {4 ; 3} {3 ; 4} {5 ; 3} {3 ; 5} Tứ diện đều Lập phương Bát diện đều Mười hai mặt đều Hai mươi mặt đều 4 8 6 20 12 6 12 12 30 30 4 6 8 12 20 3. Ví dụ : Chứng minh rằng a. Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là các đỉnh của một bát diện đều. b. Tâm các mặt của một hình lập phương là các đỉnh của một bát diện đều. Giải : a. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M, N , P , Q , R , S lần lượt là trung điểm các cạnh AC , BD , AB , BC , CD , DA. Nối các trung điểm ta được một hình bát diện MNPQRS, trong đó các mặt của của nó là các tam giác đều và mỗi đĩnh của nó là đỉnh chung của đúng 4 tam giác đều vậy đa diện ấy chính là bát diện đều. b. Sáu tâm cũng chính là 6 trung điểm của tứ diện đều AB’CD’ nên theo câu a đa diện ấy chính là bát diện đều. Dạng bài tập chứng minh tính chất một hình đa diện : Chứng minh PQRS là một hình vuông. Củng cố : 1 . Nhắc lại các khái niệm. 2. Phân chia một khối chóp chúng tôi thành ba khối có đỉnh là các đỉnh của khối chóp ban đầu không ? Dặn dò : Về nhà học bài và làm đầy đủ bài tập trong SGK.

Giáo Án Hình Học 12 §1 Khái Niệm Về Khối Đa Diện + Bài Tập

+ Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm khối đa diện, hình đa diện.

+ Về kỹ năng: _ Học sinh tính được số cạnh, số mặt của khối đa diện bà các mối quan hệ giữa chúng.

_ Phân chia được các khối đa diện phức tạp thành những khối đa diện đơn giản.

+ Về tư duy, thái độ: Tích cực, nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác khi vẽ hình.

+ Giáo viên: Giáo án, thước, phấn màu .

+ Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà,

ChuongI§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 11/ 08/ 2008 Số tiết: 1 I/ Mục tiêu: + Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện. + Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản. + Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ. + Học sinh: SGK, thước, bút màu. III/ Phương pháp: đạt vấn đề, gợi mở, vấn đáp IV/ Tiến trình bài học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm. Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng 5' 5' 5' 5' 5' +Treo bảng phụ 1 và yêu cầu học sinh nhận xét: -Gợi ý:1. mỗi hình tạo thành bằng cách ghép bao nhiêu đa giác? 2. mỗi hình chia không gian thành 2 phần, mô tả mỗi phần? -Gợi ý trả lời: 2. bơm khí màu vào mỗi hình trong suốt để phân biệt phần trong và ngoài → giáo viên nêu khái niệm điểm trong của mỗi hình đó. -Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 1 -Các hình trong bảng phụ 1 cùng với các điểm trong của nó được gọi là khối đa diện, vậy khối đa diện là gì? →Gv chốt lại khái niệm. -Yêu cầu học sinh tham khảo sgk để nêu khái niệm về cạnh, đỉnh, mặt, điểm trong và tên gọi của các khối đa diện. -Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 2 -Giáo viên giới thiệu các khối đa diện phức tạp hơn trong bảng phụ 1( d, e). + Yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi 1 sgk. -Nêu chú ý trong sgk/5 và nêu khái niệm hình đa diện. -Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1 sgk/5. -Treo bảng phụ 2 và yêu cầu học sinh trả lời hình nào là hình đa diện, khối đa diện. -Học sinh quan sát và nhận xét. -Suy nghĩ trả lời -A, B, C, D, E không phải là điểm trong của hình đó. -Học sinh suy nghĩ trả lời -Khối chóp ngũ giác, khối lăng trụ tam giác. -Hình a là khối đa diện, hình b không phải khối đa diện vì nó không chia không gian thành 2 phần. -Suy nghĩ trả lời. 1/ Khối đa diện, khối chóp, khối lăng trụ. a/ Khái niệm khối đa diện: (SGK) b/ Khối chóp, khối lăng trụ: Ví dụ 2: Gọi tên các khối da diện sau? c/ Khái niệm hình đa diện: (SGK) Hoạt động 2: phân chia và lắp ghép khối đa diện: Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng 10' 7' + Hđtp 1: tiếp cận vd1 -Vẽ hình bát diện. Xét 2 khối chóp chúng tôi và E.ABCD, cho hs nhận xét tính chất của 2 khối chóp. - Gv nêu kết luận sgk/6 - Yêu cầu học sinh phân chia khối đa diện trên thành 4 khối tứ diện có đỉnh là các đỉnh của đa diện. - Tương tự chia khối đa diện đó thành 8 khối tứ diện. - yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk/6 + Hđtp 2: thực hiện hđ 2 sgk/6 -Yêu cầu hs thực hiện hđ 2 Tổng quát: bất kỳ khối đa diện nào cũng có thể phân chia được thành các khối tứ diện. + Hđtp 3: Vd2. Nhận xét ví dụ 1: - hai khối chóp không có điểm trong chung - hợp của 2 khối chóp là khối bát diện. -Suy nghĩ trả lời -Suy nghĩ trả lời. 1/Khối lăng trụ được phân chia thành A'.ABC; A'.BB'C'C 2/A'.ABC; A'.BB'C'; A'.BCC' (Học sinh xem vd2 sgk) 2. Phân chia và lắp ghép khối đa diện. Ví dụ 1: Cho khối đa diện như hình bên. Tổng quát: (SGK) Ví dụ 2: ( SGK) Củng cố( 3'): - Nhắc lại các khái niệm. -Phân chia khối hình hộp thành 6 khối tứ diện? ( về nhà). 5. Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk. V/ Phụ lục: Bảng phụ 1: Bảng phụ 2: Trường THPT Lê Hồng Phong BÀI TẬP KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 11/ 08/ 2008 Số tiết: 1 I/ Mục tiêu: + Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm khối đa diện, hình đa diện. + Về kỹ năng: _ Học sinh tính được số cạnh, số mặt của khối đa diện bà các mối quan hệ giữa chúng. _ Phân chia được các khối đa diện phức tạp thành những khối đa diện đơn giản. + Về tư duy, thái độ: Tích cực, nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác khi vẽ hình. II/ Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án, thước, phấn màu.. + Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà, III/ Phương pháp: phát vấn, gợi mở, vấn đáp IV/ Tiến trình bài học: Ổn định lớp: Nội dung: Hoạt động 1: kiểm tra khái niệm và làm bài tập 1,2 Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng 15' + Đặt câu hỏi: khái niệm về khối đa diện, hình đa diện? cho khối đa diện có các mặt là tam giác, tìm số cạnh của khối đa diện đó? cho khối đa diện có các đỉnh là đỉnh chung của 3 cạnh, tìm số cạnh của khối đa diện đó? _ Gợi ý trả lời câu hỏi: 2. nếu gọi M là số mặt của khối đa diện, vì 1 mặt có 3 cạnh và mỗi cạnh là cạnh chung của 2 mặt suy ra số cạnh của khối đa diện dó là 3M/2 3. nếu gọi Đ là số đỉnh của khối đa diện, vì 1 đỉnh là đỉnh chung của 3 cạnh và mỗi cạh là cạnh chung của 2 mặt suy ra số cạnh của khối đa diện là3Đ/2. → Yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2 sgk/7. _ yêu cầu học sinh tự vẽ những khối đa diện thỏa ycbt 1, 2 sgk. _ giới thiệu bằng bảng phụ 1 số hình có tính chât như thế bằng bảng phụ 1( áp dụng cho bài tập 1) -Trả lời khái niệm hình đa diện, khối đa diện. -Gọi M là số mặt của khối đa diện thì số cạnh của nó là: 3M/2. -Gọi Đ là số đỉnh của khối đa diện thí số cạnh của khối đa diện đó là 3Đ/2. - lên bảng làm bài tập. lên bảng vẽ. Bài tập 1 sgk/7: Gọi M, C lần lượt là số mặt, số cạnh của khối đa diện Khi đó: = C Hay 3M =2C do đó M phải là số chẵn. Bài tập 2 sgk/7 Gọi D, C lần lượt là số đỉnh, số cạnh của khối đa diện, khi đó =C hay 3D= 2C nên D là số chẵn. Hoạt động 2: Phân chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện: Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng 20' _ yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 4, 5 sgk _ yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn và suy nghĩ còn cách nào khác hay chỉ chó 1 cách đó thôi? Học sinh làm bài tập. Suy nghĩ và lên bảng trình bày Bài 4sgk/7 Bài tập 5 sgk/7 3/ Bài tập củng cố( 7'): Bài 1: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất: A. 5 cạnh. B. 4 cạnh. C. 3 cạnh. D. 2 cạnh. Bài 2: Cho khối chóp có đáy là n- giác. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1. B. Số mặt của khối chóp bằng 2n. C. Số đỉnh của khối chóp bằng 2n + 1. D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó. Bài 3. Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu tứ diện bằng nhau? A. 2. B. 4. C. 6. D. Vô số. 4. Dặn dò( 3'): Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. V/ Phụ lục: Bảng phụ 1:

Bt Khối Đa Diện Lồi Và Đều1 ( Cực Mới 90

Ngày soạn: 4-8-2008Tiết: 3 BÀI TẬP KHÔÍ ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU (Chương trình chuẩn) I-Mục tiêu:+Về kiến thức:Khắc sâu lại định nghĩa và các tính chất chảu khối đa diện lồi, khối đa diện đều.Nhận biết được các loại khối đa diện lồi, khối đa diện đều.+ Về kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi và khối đa diện đềuRèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian+ Về tư duy và thái độ:– Rèn luyện tư duy trực quan.Nhận biết được các loại khối đa diện lồi và khối đa diện đềuTích cực hoạt động. Biết quy lạ về quenII-Chuẩn bị của GV và HS:GV: chuẩn bị các bài tập giải tại lớp và các hình vẽ minh hoạ trên bảng phụ của các bài tập đóHS: Nắm vững lý thuyết.Chuẩn bị bài tập ở nhà. Thước kẻIII-Phương pháp giảng dạy: gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhómIV-Tiến trình bài học:Ổn định lớp:(1′)Kiểm tra bài cũ: (5′)1/ Phát biểu định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều và các tính chất của chúng?2/ Nêu các loại khối đa diện đều? Cho ví dụ về một vài khối đa diện đều trong thực tế?Bài mới:*Hoạt động 1: Giải bài tập 2 sgk trang 18TGHoạt động của GVHoạt động của HSGhi bảng

10′

+Treo bảng phụ hình 1.22 sgk trang 17+Yêu cầu HS xác định hình (H) và hình (H’)+Hỏi: -Các mặt của hình (H) là hình gì? -Các mặt của hình (H’) là hình gì?-Nêu cách tính diện tích của các mặt của hình (H) và hình (H’)?-Nêu cách tính toàn phần của hình (H) và hình (H’)?+GV chính xác kết quả sau khi HS trình bày xong+Nhìn hình vẽ trên bảng phụ xác định hình (H) và hình (H’)

+HS trả lời các câu hỏi+HS khác nhận xét

*Bài tập 2: sgk trang 18Giải :Đặt a là độ dài của hình lập phương (H), khi đó độ dài cạnh của hình bát diện đều (H’) bắng -Diện tích toàn phần của hình (H) bằng 6a2-Diện tích toàn phần của hình (H’) bằngVậy tỉ số diện tích toàn phần của hình (H) và hình (H’) là

*Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm và các tính chất của khối đa diện đềuTGHoạt động của GVHoạt động của HSGhi bảng

10′+GV treo bảng phụ hình vẽ trên bảng+Hỏi: -Hình tứ diện đều được tạo thành từ các tâm của các mặt của hình tứ diên đều ABCD là hình nào?-Nêu cách chứng minh G1G2G3G4 là hình tứ diện đều?+GV chính xác lại kết quả

+HS vẽ hình

+HS trả lời các câu hỏi+HS khác nhận xét

*Bài tập 3: sgk trang 18 Chứng minh rằng các tâm của các mặt của hình tứ diện đều là các đỉnh của một hình tứ diện đều.Giải:

Xét hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CD, AD. Gọi G1, G2, G3, G4 lần lượt là trọng tâm của các mặt ABC, BCD, ACD, ABD. Ta có:

Chứng minh tương tự ta có các đoạn G1G2 =G2G3 = G3G4 = G4G1 = G1G3 = suy ra hình tứ diện G1G2G3G4 là hình tứ diện đều . Điều đó chứng tỏ tâm của các mặt của hình tứ diện đều ABCD là các đỉnh của một hình tứ diện đều.

*Hoạt động 3: Giải bài tập 4 sgk trang 18TGHoạt động của GVHoạt động của HSGhi bảng

15′+Treo bảng phụ hình vẽ trên bảng

a/GV gợi ý:-Tứ giác ABFD là hình gì?-Tứ giác ABFD là hình thoi thì AF và BD có tính chất gì?+GV hướng dẫn cách chứng minh và chính xác kết quả

+GV yêu cầu HS nêu cách

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Hình Học 12 Chuẩn: Bài Tập Khôí Đa Diện Lồi Và Khối Đa Diện Đều trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!