Xem Nhiều 6/2023 #️ Giáo Án Môn Vật Lí Lớp 8 # Top 7 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giáo Án Môn Vật Lí Lớp 8 # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Môn Vật Lí Lớp 8 mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngày dạy : Tiết PPCT: Tuần dạy: BÀI 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: – Phát biểu được đinh luật về công dưới dạng: lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. – Vận dụng định luật để giải các bài tập. 2. Về kỹ năng: – Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3. Về thái độ: – HS có thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức xây dựng bài II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS: – 1 thước đo dộ dài – 1 giá đỡ – 1 ròng rọc – 1 quả nặng 100g – 1 lực kế – 1 dây treo III. Các hoạt động học – dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sĩ số: 8 3. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi 1: Chỉ có công cơ học khi nào? Câu hỏi 2: Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức? Câu hỏi 3: sữa bài tập 13.3 SBT 4. Tổ chức hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: (3 phút) Ở lớp 6 các em đã học những máy cơ đơn giản (MCĐG) nào? (mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc). Máy cơ đó giúp ta có lợi như thế nào? (giúp ta nâng hoặc di chuyển vật lên cao một cách dễ dàng). MCĐG có thể giúp ta nâng vật dễ dàng hay nói cách khác là có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. Bài: “Định luật về công” Bài mới: Trợ giúp của giáo GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:(12 phút) Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không có MCĐG Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bước tiến hành: ? Hình a tiến hành thí nghiệm như thế nào? ? Hình b tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm như các bước đã trình bày. Yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng 14.1 Từ kết quả thí nghiệm, yêu cầu HS lần lượt trả lời C1, C2, C3 – HS hoạt động cá nhân Hình a: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1 Hình b: + Móc quả nặng vào ròng rọc động. + Móc lực kế vào dây + Kéo vật chuyển động với quãng đường bằng s1 Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Ghi kết quả vào bảng 14.1 Trả lời C1, C2, C3 Trả lời C4 I. Thí nghiệm: hình 14.1 SGK Các đại lượng cần xác định Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc Lực F (N) F1 = F2 = S (m) S1 = S2 = Công (J) A1 = A2 = C1: F2 = ½ F1 C2: S2 = 2S1 C3: A1= F1.S1 = 1. 0,05 = 0.05 (J) A2 = F2.S2 = 0,5.0,1 = 0.05 (J) àA1 = A2 C4: Nhận xét: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là không có lợi gì về công. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật về công (8 phút) Thông báo với HS: Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự. ? Em có thể phát biểu định luật về công? GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực. Dùng MCĐG cho lợi bấy nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. II . Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Hoạt động 3: Vận dụng- Củng cố – Dặn dò (17 phút) Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài câu C5 GV gợi ý để HS trả lời C5: ? Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi như thế nào? ? Chiều dài l càng lớn thì lực kéo như thế nào? ? Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật bằng bao nhiêu? Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu C6 Lưu ý HS: Khi tính công của lực thì phải tính lực nào nhân với quãng đường dịch chuyển của lực đó. ? Yêu cầu HS phát biểu lại định luật về công. Nếu còn thời gian yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. HS học bài và đọc trước nội dung bài mới Làm bài tập SBT và hoàn thành các câu C trong bài Đọc và tóm tắt đề bài C5 Trả lời C5 Dùng mặt phẳng nghiêng cho cho ta lợi về lực. Lực kéo càng nhỏ Đọc C6 Tóm tắt và giải tương tự C5 III. Vận dụng: C5: Cho biết P = 500 N, h = 1 m l1 = 4 m, l2 = 2 m a. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần. b. Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau. A = P.h = 500.1 = 500 (J) C6: Cho biết P = 420 N S = 8 m a) F = ?, h = ? b) A = ? Giải: a. Dùng ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực: F = P/2 = 420/2 = 210 (N) Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần: h = S/2 = 4 (m) b. Công nâng vật lên: A = P.h = 420 . 4 = 1680 (J) IV. Rút kinh nghiệm: Tổ trưởng Ký duyệt.

Giáo Án Lớp 8 Môn Vật Lí

Ngày soạn: 02 /12/2012 Tuần 16 Ngày dạy: 03 /12/2012 Tiết 16 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 2/ Kỹ năng: Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3/ Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, có tinh thần hoạt động nhóm trong học tập II/ Chuẩn bị: * HS: Mỗi nhóm: : 1 thước đo GHĐ: 30cm, ĐCNN:1mm,1 giá đỡ, 1 thanh nằm ngang, 1 ròng rọc, 1 quả nặng 100 - 200g, 1 lực kế 2,5N - 5N, 1 dây kéo * GV: Bảng 14.1, 1 đòn bẩy, 2 thước thẳng, 1 quả nặng 200g, 1quả nặng 100g. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học Điều khiển của GV Hoạt động tương ứng của HS * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (5') 1/ Kiểm tra bài cũ : +Nêu ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công? +Viết công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực? Nêu đơn vị đo công? 2/ Tổ chức tình huống học tập: Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài "Định luật công". Hoạt động 2: Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công: (15') - Yêu cầu HS nghiên cứu TN SGK, trình bày tóm tắc các bước tiến hành. +B1: Tiến hành TN như thế nào? +B2: Tiến hành TN như thế nào ? - GV yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn TN. - Yêu cầu HS tiến hành các phép đo như đã trình bày. Ghi kết quả vào bảng. - Yêu cầu HS trả lời C1, ghi vở. - Yêu cầu HS trả lời C2, ghi vở. - Yêu cầu HS trả lời C3, ghi vở. à HS rút ra nhận xét C4 *Hoạt động 3 :Định luật về công.(8' ) - GV: thông báo cho HS tiến hành TN tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự. Phát biểu định luật về công? - GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng thiệt về lực. Công không có lợi. Ví dụ ở đòn bầy. àYêu cầu HS phát biều đầy đủ về định luật về công. Ghi vở. + Yêu cầu HS nêu 2 ví dụ minh họa cho định luật về công: - Sử dụng ròng rọc. - Sử dụng mặt phẳng nghiêng. - Sử dụng đòn bẩy. Hoạt động 4: Vận dụng.(12') Gọi HS đọc C5, cho HS suy nghĩ và trả lời các câu trong C5. + Dùng mpn nâng vật lên có lợi như thế nào? Gọi HS khác nhận xét câu trả lời. Gọi đại diện nhóm trình bày Gọi HS nhận xét bổ sung Rút lại câu trả lời đúng nhất cho HS ghi vào vở. Cho HS biết trong thực tế các máy cơ đơn giản có ma sát à giới thiệu công hao phí, công có ích, công toàn phần Công hao phí là công nào? (công để thắng ma sát) Công nào là công có ích? (công nâng vật lên) Công toàn phần? (công có ích+ công hao phí) Yc HS trả lời vấn đề đầu bài Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (5') - GV yc HS trả lời các câu hỏi sau: + Phát biểu định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản? + Cho ví dụ minh họa cho định luật về công ? - GV: yc HS đọc "Có thể em chưa biết" - GV HDVN: + Học ghi nhớ; làm các BT trong SBT + Xem lại từ bài 1 đến 16 àtiết sau ôn tập - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS khác lắng nghe nhận xét bổ sung hoàn chỉnh. - HS suy nghĩ để trả lời. I/ Thí nghiệm: - HS hoạt động cá nhân. + B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1= ..đọc độ lớn lực kéo F1=.. + B2: - Móc quả nặng vào ròng rọc động. Móc lực kế vào dây. Kéo vật chuyển động với s1 = .. Lực kế chuyển động s2 = .. Đọc độ lớn lực kéo F2 = Các đại lượng Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc Lực (N) s (m) Công (J) .. - Hoạt động nhóm, ghi k.quả vào bảng 14.1. C1: F2 1/2F1 C2: s2 = 2s1. C3: A1 = F1.s1 = 1.0,05 = 0,05(J) A2 = F2.s2 = 0,5.0,1 = 0,05(J) à A1 = A2. C4: Nhận xét : - Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là không có lợi gì về công. II/ Định luật về công: - HS phát biều định luật về công. +Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. - Vài HS nhắc lại. Ví dụ: 1. Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công. 2. Dùng mặt phẳng nghiên để nâng vật lên cao, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Công thực hiện để nâng vật không thay đổi.... III/ Vận dung: - HS lên bảng tự tóm tắt và giải câu C5, C6, HS ở dưới giải nháp, đối chiếu kết quả và đưa ra nhận xét. C5: a/ Dùng MPN kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn. F1 < F2 , F1 = F2 / 2. b/ Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau. A = P.h = 500N.1m = 500J. C6: a / Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực: F = P/2 = 210 (N) Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần: h = s/2 = 4 (m) b/ A = P.h hoặc A = F.s - HS trả lời vấn đề đầu bài - HS lần lượt trả lời. - 1 HS đọc phần 'Có thể em chưa biết" - HS lắng nghe IV/ Những vấn đề cần rút kinh nghiệm:

Giáo Án Vật Lí Lớp 8

Khi nâng vật lên đến độ cao h:

A = F.s hay A = . Trong đó: F là lực kéo vật (N), P là trong lượng vật (N), h là độ cao nâng vật (m), H là hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và s là:

+ Chiều dài mặt phẳng nghiêng (m) khi dùng mặt phẳng nghiêng.

+ Độ cao cần nâng vật (m) khi dùng ròng rọc cố định.

+ Chiều dài của dây kéo khi dùng ròng rọc động

* Khi bỏ qua ma sát thì H = 1.

– Dùng n ròng rọc động rời nhau hay tạo thành khung thì:

Ngày giảng: Lớp 8 . Tiết 15 Bài tập định luật về công. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được phương pháp giải bài tập về định luật về công 2. Kĩ Năng: Rèn kĩ năng giả bài tập 3. Thái độ: Có ý thức độc lập trong giải bài tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phương pháp giải các bài tập về định luật công III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp (1'): Lớp 8 . 2. Kiểm tra bài cũ (4'): Câu hỏi: Phát biểu định luật về công? Trả lời: Ghi nhớ (sgk) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (15'): Tìm hiểu về phương pháp giải bài tập GV: Yêu cầu hs viết lại công thức tính công cơ học và giải thích rõ các đại lượng trong công thức? HS: Viết công thức và giải thích rõ các đại lượng trong công thức, nhất là s. GV: Đưa ra một số chú ý khi sử dụng công thức. HS: Tiếp thu. GV: Yêu cầu hs viết công thức tính H và giải thích các đại lượng trong công thức. HS: Cá nhân viết và giải thích. Hoạt đông 2 (20'): Bài tập vận dụng. GV: Yêu cầu cá nhân hs trả lời nhanh bài 14.1 và giải thích vì sao lại chọn đáp án đó. HS: Cá nhân trả lời và giải thích GV: Yêu cầu 4 nhóm cử đại diện trình bày bài 14.2, 14.3, 14.4 và 14.7. nhóm còn lại cử đại diện trình bày 13.4, các hs khác hoàn thiện vào vở bài tập. HS: 4 hs đại diện cho 4 nhóm trình bày trên bảng. I. phương pháp 1. Tính công cơ học khi sử dụng máy cơ đơn giản. Khi nâng vật lên đến độ cao h: A = F.s hay A = . Trong đó: F là lực kéo vật (N), P là trong lượng vật (N), h là độ cao nâng vật (m), H là hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và s là: + Chiều dài mặt phẳng nghiêng (m) khi dùng mặt phẳng nghiêng. + Độ cao cần nâng vật (m) khi dùng ròng rọc cố định. + Chiều dài của dây kéo khi dùng ròng rọc động Lưu ý: * Khi bỏ qua ma sát thì H = 1. - Dùng n ròng rọc động rời nhau hay tạo thành khung thì: F = và s = 2n.h hay F = và s = 2.n.h * Khi không bỏ qua ma sát (H<1): - Dùng n ròng rọc rời nhau hay tạo thành khung thì: F = + Fms và s = s = 2n.h hay F = + Fms và s = 2.n.h 2. Tính hiệu suất của máy cơ đơn giản. Ta có công thức: H = . Trong đó Aci là công thực hiện khi không có ma sát. Atp là công thực hiện khi có ma sát (Atp = Aci + Ahaophi) II. Bài tập. 14.1. E. 14.2. trọng lượng của người và xe: P = 60.10 = 600N Lực ma sát Fms = 20N, vậy công hao phí là A1 = Fms.l = 20.40 = 800J Công có ích là: A2 = P.h = 800J Công của người sinh ra: A = A1 + A2 = 3800J 14.3. Quả cầu A t/d lên đầu A Pa, quả cầu B tác dụng lên đầu B là Pb đòn bẩy ở trạng thái cân bằng OA = OB Ta có: do đó: Pa = Pb Quả cầu B nặng hơn quả cầu A vì vậy quả cầu A rỗng 14.4. Công do người công nhân thực hiện là: A = F.s = 2240J 4. Củng cố (4'): Nhắc lại phương pháp giải bài tập 5. Hướng dẫn học ở nhà (1'): Làm các bài tập còn lại trong sbt

Tài liệu đính kèm:

T16 bai tap dinh luat ve chúng tôi

Giáo Án Môn Hình Học Lớp 8

1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.

2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các công thức để tính diện tích.

3. Thái độ : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông trong thực tế.

GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ.

HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. Nội dung :

Tuần 14 Tiết 27 Ngày dạy : 2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. 2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các công thức để tính diện tích. 3. Thái độ : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông trong thực tế. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1′ 0 38′ 10′ 8′ 20′ 5′ 1′ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : -GV nhắc lại : số đo của đoạn thẳng, số đo của góc, khái niệm diện tích đã học ở lớp dưới. Nhấn mạnh diện tích cũng là một số đo. -Treo bảng phụ ?1 yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời ? -Từ hoạt động trên ta rút ra được hai nhận xét. -Gọi hs phát biểu. -Giới thiệu ba tính chất của diện tích đa giác (treo bảng phụ) -Gọi học sinh nhắc lại CT tính diện tích hcn khi biết hai kích thước a, b. -Cho học sinh làm ?2. Gợi ý : – Hình vuông là trường hợp riêng của hcn. – Tam giác vuông là nửa hcn – Diện tích tam giác vuông được tính như thế nào khi biết diện tích hcn ? -Cho hs trả lời nhanh ?3. 4. Củng cố : Làm BT 6 trang 118 5. Dặn dò : BT về nhà 7,8 trang 118 Chuẩn bị phần luyện tập trang 119. -Chú ý theo dõi. -Quan sát 5 đa giác trên bảng, trả lời : a). Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông. b). Diên tích hình D là dt 8 ô vuông, còn diện tích hình C là dt 2 ô vuông, nên diện tích hình D gấp 4 lần diện tích của hình C. c). Diện tích hình C bằng diện tích hình E. -Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. -Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. -Đọc ba tính chất SGK trang 117 Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó : S = a.b -Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó : S = a2 -Diện tích tam giác vuông bằng bằng nửa tích hai cạnh góc vuông : S = a.b -Trả lời ?3 dựa vào 3 tính chất đã học ở phần 1. a) Diện tích hcn tăng 2 lần. b) Diện tích hcn tăng 9 lần. c) Diện tích hcn không thay đổi. 1. Khái niệm diện tích đa giác -Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. -Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật : Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó : S = a.b 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông : -Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó : S = a2 -Diện tích tam giác vuông bằng bằng nửa tích hai cạnh góc vuông : S = a.b BT 6(118) Diện tích hcn thay đổi ntn nếu : a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi ? b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ? c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Môn Vật Lí Lớp 8 trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!