Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Toán Học 8 mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
+ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình.
+ Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, tính tích cực trong việc tự giác học tập.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV – Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
HS – Lý thuyết bài cũ, làm câu hỏi ôn tập, bài tập về nhà.
III. Tiến trình dạy học.
Ngày soạn:28/10/2013 Ngày dạy: 31/10/2013 Tiết 8: Hình thang, Hình thang vuông Hình thang cân I. Mục tiêu. + Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về định nghĩa, hình thang + Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình. + Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, tính tích cực trong việc tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh. GV – Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ HS – Lý thuyết bài cũ, làm câu hỏi ôn tập, bài tập về nhà. III. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra: – Định lí tổng các góc trong của tứ giác. – Định nghĩa tứ giác, định nghĩa tứ giác lồi. 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản – GV: Nêu định nghĩa hình thang A B D H C – Gv giải thích thêm + Hai cạnh đối
Giáo Án Hình Học 8
* HS hiểu được định nghĩa , các tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân
* HS biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán ,và chứng minh , biết chứng minh tứ giác là hình thang cân
* Rèn luyện tính chính xác và cách chứng minh ,lập luận hình học
II- chuẩn bị của GV và HS
ã GV SGK, bảng phụ , bút dạ
ã SGK, Bút dạ , ôn tập các kiến thức về tam giác cân
B – Tiến trình dạy học
I – Kiểm tra bài cũ (8 phút )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
GV ?HS1 – Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông.
– Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song , hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
?HS2: Chữa bài 8 tr71 sgk
– Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang
GV nhận xét cho điểm
HS1 – nêu định nghĩa (sgk)
+ Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau , hai cạnh đáy bằng nhau
+ Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau .
HS2 Chũa Bài 8 TR 71 sgk
Nhậ xét : Trong hình thang hai góc kề một canh bên thì bù nhau
Các hs khác nhận xét bài làm của bạn
Ngày soạn :................... Ngày giảng:................. Tiết 3 Đ 3 . hình thang cân A - Phần chuẩn bị I - Mục tiêu : * HS hiểu được định nghĩa , các tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân * HS biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán ,và chứng minh , biết chứng minh tứ giác là hình thang cân * Rèn luyện tính chính xác và cách chứng minh ,lập luận hình học II- chuẩn bị của GV và HS GV SGK, bảng phụ , bút dạ SGK, Bút dạ , ôn tập các kiến thức về tam giác cân B - Tiến trình dạy học I - Kiểm tra bài cũ (8 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS GV ?HS1 - Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông. - Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song , hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau ?HS2: Chữa bài 8 tr71 sgk Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang GV nhận xét cho điểm HS1 - nêu định nghĩa (sgk) Nhận xét: + Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau , hai cạnh đáy bằng nhau + Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau . HS2 Chũa Bài 8 TR 71 sgk Nhậ xét : Trong hình thang hai góc kề một canh bên thì bù nhau Các hs khác nhận xét bài làm của bạn II . Bài mới : Gv Hoạt Động I Khi nói về tam giác , ta đã biết một dạng đặc biệt của tam giác .đó là tam giác cân . Thế nà là tam gác cân ,nêu các tính chất về góc của tam giác cân - Trong hình thang có một dạng hình thang thường gặp đó là hình thang cân . Khác vớ tam giác cân , hình thang cân được định nghĩa theo góc Hình thâng ABCD(AB 1 . Định Nghĩa ( 10 phút) _ Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau . Trong tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau Hình 23 Sgk là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ? Hướng dẫn Hs vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa ( vừa nói, Vừa vẽ ) x y A B D C - Vẽ đoạn thẳng Dc ( đáy DC ) - Vẽ xDC ( thường vẽ D <900 ) - Vẽ DCy = D - Trên tia Dx lấy điểm A ( A≠ D ), vẽ AB//Dc ( B є Cy ) Tứ giác ABCD là hình thang cân . Hỏi : Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ? Hỏi : Nếu ABCD là hình thang cân ( đáy AB ; CD ) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân. Cho Hs thực hiện ?2 Sgk ( sử dụng Sgk) Gọi lần lượt ba Hs, mỗi Hs thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét . Hs : Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau , Hs vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của Gv . Hs trả lời : Tứ giác ABCD là hình thang cân ( đáy AB,CD) AB//CD C = Dhoặc A = B Hs : A = B và C = D A + C = B + D = 1800 Hs lần lựợt trả lời . a) + Hình 24a là hình thang cân . Vì có AB//CD do A + C = 1800 Và A = B ( = 1800) + Hình 24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang. + Hình 24c là hình thang cân vì ... + Hình 24d là hình thang cân vì ... b) + Hình 24a : D = 1000 + Hình 24c : D = 700 + Hình 24d S = 900 c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhauTài liệu đính kèm:
HINH HOC chúng tôi
Giáo Án Toán Học 11
* GV giới thiệu ĐN phép dời hình thông qua tính chất chung đầu tiên của các phép : tịnh tiến và phép quay
H1. Nêu những PDH đã biết?
H2. Cho đoạn thẳng AB, điểm O và vectơ . Lấy đối xứng AB qua O được AB. Tịnh tiến AB theo được A”B”. Hãy so sánh AB, AB và A”B”?
Ngày soạn Tuần 5 Ngày dạy Tiết 20 Dạy lớp §6.Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:Giúp học sinh biết: Khái niệm về phép dời hình Các phép tịnh tiến, phép quay là phép dời hình. Nếu thực hiện liên tiếp hai phép dời hình ta được một phép dời hình. Nắm được các tính chất cơ bản của phép dời hình. Khái niệm hai hình bằng nhau. 2.Kĩ năng: Giúp học sinh Nhận biết được hai tam giác, hai hình tròn bằng nhau 3.Về thái độ Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với phép biến hình. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. 2.Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức các phép biến hình đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức(1 phút): Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ( 3 phút ) Nhắc lại các khái niệm về các phép biến hình đã học? Những phép biến hình nào bảo toàn k/cách giữa hai điểm? 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phép dời hình(10phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung * GV giới thiệu ĐN phép dời hình thông qua tính chất chung đầu tiên của các phép : tịnh tiến và phép quay H1. Nêu những PDH đã biết? H2. Cho đoạn thẳng AB, điểm O và vectơ . Lấy đối xứng AB qua O được A¢B¢. Tịnh tiến A¢B¢ theo được A"B". Hãy so sánh AB, A¢B¢ và A"B"? · Hướng dẫn HS rút ra nhận xét. Đ1. , Q(O,a) đều là những phép dời hình. Đ2. AB = A¢B¢ = A"B" I. Khái niệm về phép dời hình Định nghĩa: Phép dời hình là PBH bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Nhận xét: - Các phép , Q(O,a) đều là những phép dời hình. - PBH có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình là một phép dời hình Hoạt động 2: Tính chất của phép dời hình (15phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung · GV hướng dẫn HS chứng minh tính chất 1). H1. Nêu điều kiện để B nằm giữa hai điểm A và C? H2. So sánh AB và A¢B¢, BC và B¢C¢, AC và A¢C¢? H3. So sánh A¢B¢ + B¢C¢ và A¢C¢? · Gọi A¢, B¢ lần lượt là ảnh của A, B qua PDH F. Chứng minh nếu M là trung điểm của AB thì M¢ = F(M) là trung điểm của A¢B¢? H4. So sánh AM và A¢M¢, BM và B¢M¢, AB và A¢B¢? H5. Nêu điều kiện để M¢ là trung điểm của A¢B¢? H6. Tìm ảnh của DOAB qua phép quay tâm O góc 600? H7. Tìm ảnh của DOBC qua phép tịnh tiến theo vectơ ? Đ1. B nằm giữa A và C Û AB + BC = AC Đ2. AB = A¢B¢, BC = B¢C¢, AC = A¢C¢ Đ3. A¢B¢ + B¢C¢ = AB + BC = AC = A¢C¢. Đ4. AM = A¢M¢, BM = B¢M¢, AB = A¢B¢ Đ5. M ở giữa A¢, B¢ và A¢M¢ + M¢B¢ = A¢B¢ Đ6. Q(O,600): DOAB ® DOBC Đ7. : DOBC ® DEOD II. Tính chất Phép dời hình: 1) Biến 3 điểm thẳng hàng ® 3 điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm. 2) Biến đường thẳng ® đường thẳng, tia ® tia, đoạn thẳng ® đoạn thẳng bằng nó. 3) Biến tam giác ® tam giác bằng nó, góc ® góc bằng nó. 4) Biến đường tròn ® đường tròn có cùng bán kính. Chú ý: a) Nếu PDH biến DABC ® DA¢B¢C¢ thì nó cũng biến trọng tâm, trực tâm, tâm các đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp của DABC tương ứng thành trọng tâm, trực tâm, tâm các đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp của DA¢B¢C¢. b) Phép dời hình biến đa giác n cạnh ® đa giác n cạnh, đỉnh ® đỉnh, cạnh ® cạnh. VD2: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm ảnh của DOAB qua PDH có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc 600 và phép tịnh tiến theo vectơ . Hoạt động 3:Khái niệm hai hình bằng nhau( 7phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung · GV giới thiệu khái niệm hai hình bằng nhau. H1. Nhận xét mối qua hệ giữa các điểm A và C, B và D, E và F? Đ1. Các cặp điểm này đối xứng nhau qua I. III. Khái niệm hai hình bằng nhau Định nghĩa: Hai hình đgl bằng nhau nếu có một PDH biến hình này thành hình kia. VD3: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh các hình thang AEIB và CFID bằng nhau. 4. Củng cố : ( 3 phút ) -Định nghĩa tính chất của phép dời hình -Nhấn mạnh thực hiện liên tiếp các phép dời hình cũng là phép dời hình Khái niệm hai hình bằng nhau 5.Dặn dò (5 phút) Làm bài tập 1,3 SGK trang 23 Xem trước bài soạn bài " PHÉP VỊ TỰ " BT1/SGK/ 23 : HD : a) Mặt khác : Các trường hợp khác tương tự b) V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày tháng năm 201 Nhận xét của tổ trưởngGiáo Án Môn Hóa Học Lớp 8
2. Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc)
3. Củng cố các kĩ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hh của đơn chất và hợp chất B/ Chuẩn bị:
– HS: Bảng nhóm; bút dạ.
C/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. Ổn định lớp:
Ngày giảng: 23/11/2010 Tiết 26 :Mol A/ Mục tiêu: 1. HS biết được các khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. 2. Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc) 3. Củng cố các kĩ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hh của đơn chất và hợp chất B/ Chuẩn bị: - HS: Bảng nhóm; bút dạ. C/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : ko III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV thuyết trình vì sao phảI có khái niệm về mol GV nêu khái niệm mol HS đọc phần em có biết để hình dung con số 6.1023 to lớn nhường nào GV ? 1 mol nguyên tử nhôm có chứa bào nhiêu nguyên tử nhôm ? 0,5 mol phân tử CO 2 có chứa bào nhiêu phân tử CO2. HS trả lời HS làm bài tập vào vở GV gọi HS trả lời HS khoanh vào đầu câu 1; 3 GV: Định nghĩa kl mol GV: Gọi từng HS làm phần ví dụ: - Em hãy tính nguyên tử khối của oxi, khí cacbonic, nước và điền vào cột 2 của bảng sau: Phân tử khối Khối lượng mol O2 CO2 H2O GV: ?Em hãy s2 phân tử khối của một chất với kl mol của chất đó. HS trả lời. Bài tập 2: Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, C6H12O6, SO2. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm, đồng thời chấm vở của 1 vài HS. GV: Lưu ý HS là phần này chỉ nói đến thể tích mol của chất khí (sử dụng phấn màu để gạch dưới từ chất khí trong đề mục) GV hỏi: Theo em hiểu thì thể tích mol chất khí là gì? HS trả lời GV: Em hãy quan sát hình 3.1 và nhận xét (có thể gợi ý HS nhận xét, để HS rút ra được): - Các chất khí trên có kl mol khác nhau, nhưng thể tích mol (ở cùng đk ) thì bằng nhau. GV nêu: GV: Gọi 1 HS lên viết biểu thức: I/ Mol là gì? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó (Con số 6.1023 được gọi là số avogađro; Kí hiệu là N) Bài tập 1: Em hãy khoanh vào trước những câu mà em cho là đúng trong số các câu sau: Số nguyên tử sắt có trong một mol nguyên tử sắt bằng số nguyên tử magie có trong có trong một mol nguyên tử magie. Số nguyên tử oxi có trong một mol phân tử oxi bằng số nguyên tử đồng có tron một mol nguyên tử đồng 0,25 phân tử nước có 1,25.1023 phân tử nước III/ Khối lượng mol là gì ? "Khối lượng mol (kí hiệu là M ) của một chất là kl tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó" Phân tử khối Khối lượng mol O2 CO2 H2O 32 đ.v.c 44 đ.v.c 18 đ.v.c 32g 44g 18g Ví dụ:Khối lượng mol nguyên tử (hay phân tử ) của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối (hay phân tử khối ) của chất đó. HS: Làm bài tập vào vở. MH2SO4 = 98g MAl2O3 = 102g MC6H12O6 = 180g MSO2 = 64g III. Thể tích mol của chất khí là gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. "Một mol của bất kì chất khí nào (ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất) đều chiếm những thể tích bằng nhau." ở đktc (nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm ): thể tích của 1 mol bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4 lít. ở đktc ta có: VH2 = VN2 = VO3 = VCO2 = 22.4 lít IV. Củng cố: 1) Gọi HS nêu nd chính của bài như phàn mục tiêu đã đề ra. V. Bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK tr. 65) Giáo viên: Lê Tiến QuânBạn đang xem bài viết Giáo Án Toán Học 8 trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!