Xem Nhiều 6/2023 #️ Hợp Đồng Đối Tác Công Tư # Top 6 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 6/2023 # Hợp Đồng Đối Tác Công Tư # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Hợp Đồng Đối Tác Công Tư mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Chủ thể ký kết:

Hợp đồng PPP, hay còn gọi là hợp đồng dự án là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.

Mục đích ký kết:

Thực hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.

Các dạng hợp đồng:

Hợp đồng BOT (Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao): Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Hợp đồng BTO (Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh): Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định;

Hợp đồng BT (Xây dựng – Chuyển giao): Sau khi hoàn thành, nhà đầu tư chuyển giao công trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được thanh toán bằng quỹ đất để thực hiện dự án khác;

Hợp đồng BOO (Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh): Sau khi hoàn thành, nhà đầu tư được sở hữu và được quyền kinh doanh trong một thời hạn nhất định;

Hợp đồng BTL (Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ): Sau khi hoàn thành, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư;

Hợp đồng BLT (Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao): Sau khi hoàn thành, nhà đầu tư cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư. Hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư chuyển giao công trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Hợp đồng O&M (Kinh doanh – Quản lý): Kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.

Thời điểm ký kết: Sau khi nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Chỉ riêng với dự án nhóm C thì không cần Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nội dung hợp đồng dự án: Các bên có thể thỏa thuận một hoặc một số các nội dung cơ bản sau đây:

Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình dự án;

Yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp;

Tổng vốn đầu tư và phương án tài chính của dự án;

Điều kiện, tỷ lệ và tiến độ giải ngân vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có);

Bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

Thi công xây dựng, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết toán dự án;

Giám định, vận hành, bảo dưỡng, kinh doanh và khai thác công trình dự án; chuyển giao công trình;

Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường;

Điều kiện, thủ tục tiếp nhận dự án của bên cho vay, tổ chức được chỉ định;

Phân chia rủi ro giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư; sự kiện bất khả kháng và nguyên tắc xử lý;

Các hình thức ưu đãi và bảo đảm đầu tư (nếu có);

Hiệu lực và thời hạn hợp đồng dự án;

Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng dự án; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án;

Các nội dung khác theo thỏa thuận giữa các bên ký kết.

Bên cho vay: Trường hợp nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án không thực hiện được các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng dự án hoặc hợp đồng vay thì bên cho vay có quyền tiếp nhận hoặc chỉ định tổ chức đủ năng lực tiếp nhận một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.

Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án: Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án cho bên cho vay hoặc nhà đầu tư khác thông qua thỏa thuận chuyển nhượng.

Các Loại Hợp Đồng Đối Tác Công Tư Ppp

Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP) là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.

Như vậy, hợp đồng PPP là thoả thuận hợp tác giữa Nhà nước và khu vực tư nhân trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và cung cấp các dịch vụ công, theo đó một phần hoặc toàn bộ công việc sẽ được chuyển giao cho khu vực tư nhân thực hiện với sự hỗ trợ của Nhà nước.

Hợp đồng PPP có một số đặc điểm như là:

Một bên chủ thể ký hợp đồng là cơ quan nhà nước.

Theo quy định tại Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 05 năm 2018 Hợp đồng đối tác công tư bao gồm 7 hợp đồng cụ thể sau:

Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT)

là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (BTO)

là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.

Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được thanh toán bằng quỹ đất để thực hiện Dự án khác.

Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (BOO)là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư sở hữu và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.

Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (BTL)

là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư.

Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (BLT)

là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (O&M)

là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.

QGVN

Đầu Tư Theo Hình Thức Đối Tác Công Tư (Ppp)

Đầu tư theo hình thức đối tác công tư là một trong những hình thức đầu tư được ghi nhận trong Luật Đầu tư 2014 và được quy định chi tiết trong Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 15/2015/NĐ-CP thì đây là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công. Đây là một hình thức đầu tư ở tầm vĩ mô và dài hạn.

Thẩm quyền ký kết hợp đồng:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký kết hợp đồng dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Các cơ quan này có thể ủy quyền ký kết hợp đồng cho các tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Nguồn vốn thực hiện dự án: Vì đây là hình thức đầu tư đối tác công tư nên có hai loại nguồn vốn:

Vốn chủ sở hữu: là vốn góp của nhà đầu tư để thực hiện dự án. Ngoài ra, nhà đầu tư có thể huy động thêm các nguồn vốn khác.

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư. Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu được xác định theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:

Đối với phần vốn đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 15% của phần vốn này;

Đối với phần vốn trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 10% của phần vốn này.

Lưu ý: Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án không được tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.

Hỗ trợ xây dựng công trình đối với dự án có hoạt động kinh doanh, thu phí từ người sử dụng, nhưng khoản thu không đủ để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận;

Thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BTL, hợp đồng BLT và các hợp đồng tương tự khác;

Hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư.

Quy trình thực hiện dự án đầu tư:

Bước 1: Đề xuất dự án đầu tư

Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc nhà đầu tư có thể đề xuất dự án đầu tư.

Bước 2: Thẩm định và phê duyệt dự án

Các tiêu chí và trình tự thẩm định và phê duyệt dự án được quy định chi tiết tại Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Thời hạn thẩm định và phê duyệt là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3: Công bố dự án

Bước 4: Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi

Chủ thể thực hiện: Với dự án do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất thì Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án. Với dự án do nhà đầu tư đề xuất thì nhà đầu tư thực hiện báo cáo nghiên cứu khả thi trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản với Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Chủ thể thẩm định: Hội đồng thẩm định nhà nước hoặc các đơn vị đầu mối về PPP do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Chủ thể phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 5: Lựa chọn nhà đầu tư, ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết hợp đồng dự án

Cách thức lựa chọn nhà đầu tư: đấu thầu rộng rãi hoặc chỉ định thầu.

Bước 6: Đăng ký đầu tư và thành lập doanh nghiệp dự án

Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thành lập doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án theo pháp luật doanh nghiệp.

Bước 7: Triển khai thực hiện dự án

Bước 8: Quyết toán và bàn giao dự án

Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hoàn thành công trình dự án, nhà đầu tư thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Việc kiểm toán giá trị vốn đầu tư được thực hiện bởi một tổ chức kiểm toán độc lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư thỏa thuận lựa chọn.

Đối với các hợp đồng dự án có quy định về việc chuyển giao công trình dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư thỏa thuận trong hợp đồng dự án các điều kiện, thủ tục chuyển giao.

Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh Mỹ Phẩm

Hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm được sử dụng với mục đích cùng nhau điều hành và chia sẻ lợi nhuận

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc ……,ngày …..tháng……năm……. HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH MỸ PHẨM

Số:……./HĐHTKDMP

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 14 tháng 6 năm 2005; -Căn cứ Luật đầu tư của nước CHXHCN Việt Nam năm 2014; -Căn cứ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24 tháng 1 năm 2015; -Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ A

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc công ty

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:

Bên B: Công ty TNHH B

Trụ sở :

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Bên A và bên B cùng nhau hợp tác kinh doanh mỹ phẩm, điều hành và chia sẻ lợi nhuận từ việc hợp tác kinh doanh mỹ phẩm.

Bên A và bên B sẽ cùng nhau hợp tác kinh doanh các loại mỹ phẩm mà hai bên đã thỏa thuận trong phụ lục 1.

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

1.Phạm vi hợp tác kinh doanh của bên A

Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

2. Phạm vị hợp tác kinh doanh của B

Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm mỹ phẩm, dịch vụ như:

– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

1.Thời hạn

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ……….

2. Gia hạn hợp đồng

-Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn thêm … năm khi một trong hai không có đề nghị kết thúc hợp đồng trong vòng 1 tháng trước khi hết hạn hợp đồng.

-Khi hết hạn hợp đồng đã gia hạn, sẽ tiếp tục tự động gia hạn theo như trình tự trong điều 1.

-Hai bên sẽ thường xuyên thông báo bằng gmail trong các ngày 1, 30 hàng tháng cho nhau về tiến độ thực hiện kinh doanh mà bên A đã đề ra

-Sau khi nhận được mail trong vòng 5 ngày các bên phải phản hồi lại với nhau để để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ.

1.Góp vốn

Hai bên sẽ góp vốn như nhau đển đảm bảo lợi ích cân bằng giữa hai bên:

-Bên A: góp 50% vốn tương đương với số tiền…….

-Bên B góp vốn bằng bên A….. tương đương với số tiền……..

2. Phân chia lợi nhuận

a,.Tỷ lệ phân chia

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như nhau. Cụ thể Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

b. Thời điểm chia lợi nhuận

Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2020 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2020;

3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều …. của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

1.Thành viên ban điều hành

Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –

– Ông: …………………….

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

1.Quyền và nghĩa vụ bên A

– Có trách nhiệm tìm mặt bằng kinh doanh

-Hàng tháng phải đưa ra được định hướng, chiến lược kinh doanh phát triển sản phẩm

-Được phân chia lơi nhuận …..% sau thuế.

2. Quyền và nghĩa vụ bên B

-Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo hàng hóa được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

-Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

– Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm mỹ phẩm trên thị trường Việt Nam.

– Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

– Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

-Được hưởng ……% lợi nhuận sau thuế.

– Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.

1. Nếu một Bên không thực hiện góp vốn bằng tài sản đầy đủ và đúng hạn như quy định tại Hợp đồng này, không thực hiện đúng hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì Bên vi phạm sẽ chịu phạt với mức là 8% giá trị nghĩa vụ bị vi phạm.

2. Khi một trong hai bên có hành vi gây thiệt hại cho bên còn lại, thì bên gây thiệt hại sẽ phải bồi thường dựa trên sự việc việc xảy ra và phạm vi dừng ở hành vi trực tiếp của bên gây thiệt hại cho bên thiệt hại.

– Các bên thỏa thuận thống nhất chấm dứt hợp đồng

– Khi một trong hai bên thực hiện không đúng cam kết hợp đồng

– Khi hợp tác hai bên không đem lại lợi nhuận kéo dài trong….tháng. Thì 1 trong hai bên có quyền thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong ….ngày để chấm dứt hợp đồng .

1. Biên Bản Họp

Những nội dung trong các cuộc họp quan trọng phải được tóm tắt bằng Biên bản họp để các Bên xem xét và cùng ký hoặc xác nhận qua thư (thông tin liên lạc chính thức theo chỉ định bởi mỗi Bên). Trong trường hợp không có ý kiến nào trong thời hạn 03 (ba) ngày về Biên bản họp, thì những Biên bản hợp này sẽ được coi là đã được ký và chấp thuận bởi Bên không có phản hồi.

3. Hợp Đồng Vô Hiệu

Nếu bất cứ quy định nào của Hợp Đồng này là bất hợp pháp, vô hiệu theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc không thể thực hiện được vì bất cứ lí do gì các điều khoản khác có thể tồn tại và có hiệu lực riêng trong giới hạn tối đa pháp luật cho phép vẫn tiếp tục có hiệu lực và có thể thi hành.

5. Ngôn Ngữ Và Luật Điều Chỉnh

a. Hợp Đồng này và các Phụ Lục được lập bằng ngôn ngữ tiếng Việt.

b. Hợp Đồng này được điều chỉnh và diễn giải theo pháp luật của Việt Nam.

c. Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị vô hiệu do không tuân thủ các điều khoản còn lại của Hợp Đồng này vẫn có giá trị thực hiện nếu không trái các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

6. Bảo Mật

a. Các bên cam kết sẽ không sử dụng những Thông tin Mật để trực tiếp hay gián tiếp gây bất lợi với Bên còn lại và/hoặc Bên thứ Ba trong khi Hợp đồng có hiệu lực và sau khi Hợp đồng này chấm dứt.

b. Trong trường hợp xảy ra hành vi vi phạm, Bên vi phạm phải bồi thường những thiệt hại thực tế phát sinh đối với Bên bị vi phạm xuất phát từ hành vi vi phạm.

7. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ Hợp Đồng mà các Bên không đạt được thỏa thuận, mỗi Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật Việt Nam.

3. Mỗi yêu cầu chỉnh sửa, thay đổi và giao nhận hồ sơ của các Bên phải thực hiện bằng văn bản có xác nhận của Bên còn lại thì mới có giá trị thực hiện.

5. Các Bên cùng xác nhận việc ký Hợp Đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không giả tạo, không bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn.

6. Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản chính bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản chính làm cơ sở thực hiện.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG

Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KHÁCH SẠN VÀ CÔNG TY DU LỊCH

Hai người và 1 công ty hợp tác kinh doanh thì ký hợp đồng gì

Sau khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có còn được ký hợp đồng chuyển nhượng

Hợp đồng hợp tác đầu tư

Hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn

Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Bạn đang xem bài viết Hợp Đồng Đối Tác Công Tư trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!