Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Học Bài Toán Lớp 4 Hình Thoi mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hôm nay chúng tôi sẽ đồng hành cùng con bài học toán lớp 4 hình thoi. Giúp con nhận diện và nắm bắt những kiến thức cơ bản nhất của hình thoi.
Hôm nay chúng tôi sẽ đồng hành cùng con bài học toán lớp 4 hình thoi. Giúp con nhận diện và nắm bắt những kiến thức cơ bản nhất của hình thoi.
1. Giới thiệu bài học toán lớp 4 hình thoi
Ở chương trình học lớp 3, con đã được học và làm quen với các hình như: hình vuông, hình chữ nhật. Lên lớp 4 con lại được tiếp tục làm quen với bài học hình thoi, cách nhận biết và phân biệt hình thoi với các hình còn lại.
2. Nội dung bài học toán lớp 4 hình thoi
2.2. Phân biệt hình hình thoi với tứ giác khác
Câu hỏi: Đâu là hình thoi trong các hình sau?
Hình thoi là hình a vì có đầy đủ các tính chất của hình thoi
Hình b là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông, có cạnh AD = BC, AB = DC
Hình c là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau: AB = BD = DC = CA, có 4 góc vuông.
Hình d là hình bình hành vì có cạnh AB
2.3. Liên hệ hình thoi trong thực tế
Mọc treo quần áo
3. Bài tập về hình thoi
Bài 1: Phân biệt hình thoi với các hình sau đây
Bài 2: Trong hình thoi ABCD có đường chéo AC cắt BD tại điểm O
a) Sử dụng thước eke để đo xem hai đường chéo cắt nhau có vuông không?
b) Dùng thước có vạch cen-ti-mét, để đo xem O có là trung điểm của các đường chéo hay không?
Bài 3: Chọn đáp án đúng sai sau đây
a) AB không song song với DC
d) Cạnh AD vuông góc với AB
Hình a là hình thoi vì có đầy đủ tính chất của hình thoi, có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
Còn các hình có lại không đáp ứng được đầy đủ tính chất của hình thoi nên không là hình thoi
a) Dùng eke đặt vuông góc với góc 0 nếu trùng khớp thì hai đường chéo cắt nhau tạo thành góc vuông tại 0.
b) Sau khi dùng thước để đo ta thấy cạnh OA = OC, OB = OD. Do đó hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Kết luận: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Diện Tích Hình Thoi Và Cách Tính Diện Tích Hình Thoi Lớp 4, Lớp 5, Lớp 8
Số lượt đọc bài viết: 5.678
Hình thoi được định nghĩa là một hình tứ giác với một số các tính chất như sau: hai góc đối bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt tại trung điểm của mỗi đường đồng thời là đường phân giác của các góc. Bên cạnh đó thì hình thoi cũng có đầy đủ các tính chất của hình bình hành.
Hình thoi mang đầy đủ tất cả các tính chất của hình bình hành.
Bên cạnh đó, hình thoi cũng có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Hai đường chéo của hình thoi là các đường phân giác của các góc.
Nếu tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành với hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành với hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Hình bình hành với một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi
Công thức tính diện tích hình thoi
Diện tích hình thoi được tính bằng nửa tích độ dài của hai đường chéo
(S = frac{1}{2}D_{1}D_{2})
Với (D_{1}, D_{2}) là 2 đường chéo
Cách tính chu vi của hình thoi: (với a là chiều dài của cạnh hình thoi, P là chu vi).
Phát biểu: Chu vi hình thoi bằng chiều dài một cạnh nhân với 4 (và 4 là số cạnh cảu hình).
Các dạng bài tập diện tích hình thoi
Tính diện tích hình thoi biết độ dài đường chéo
Ví dụ 1: Cho hình thoi ABCD có độ dài AB = 10 cm, đường chéo AC = 16 cm. Tính diện tích hình thoi ABCD
Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD, ta có (OC =frac{AC}{2} = frac{16}{2} = 8)
Xét tam giác vuông BOC ta có (OB^{2} = BC^{2} – OC^{2} = 10^{2} – 8 ^{2} = 36)
(Rightarrow OB = 6 (cm))
Suy ra độ dài đường chéo DB = chúng tôi = 2.6 = 12
Suy ra S hình thoi là (S_{ABCD} = frac{1}{2}AC.BD = frac{1}{2}.12.16 = 96) ((cm^{2}))
Tính diện tích hình thoi khi biết số đo góc và độ dài một cạnh kề
Ví dụ 2: Tính S hình thoi ABCD có góc (widehat{A} = 30^{circ}), biết AD = 5cm,
Do ABCD là hình thoi nên các tam giác đều là tam giác cân.
Gọi H là trung điểm của 2 đường chéo. (Rightarrow AHperp BD và widehat{HAB} = 15^{circ})
(Rightarrow AH = ABcos widehat{HAB} = 5.cos 15^{circ} = 4,8)
Áp dụng định lý Pitago trong (Delta ABH) ta có:
(BH^{2} = AB^{2} – AH^{2} = 5^{2} – 4,8^{2} Rightarrow AH = 1,4 (cm))
(Rightarrow DB = 2HB = 2,8 (cm))
(S_{ABCD} = 2. S_{ABD} = 2. frac{1}{2} chúng tôi = 2,8.4,8 = 13,44) (cm^{2})
Toán 8 Bài Hình Thoi Nè Hinhthoi Ppt
Môn toán 8Giáo viên thực hiện: Tr?n Xi Trường THCS Phan Chu TrinhNhiệt liệt chào mừngCác thầy cô đến dự giờ học tốt Lớp 8/4Áp dụng: Cho tứ giác ABCD, có: AB=BC=CD=AD.C/ minh tứ giác ABCD là hình bình hành.Kiểm tra bài cũPhát biểu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành?TIẾT 20HÌNH THOI1. Định nghĩa hình thoi.2. Tính chất hình thoi.3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi.4. Luyện tập.Định nghĩa:1. Định nghĩaThế nào là hình thoi?Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.Hình thoi có là hìnhbình hành không?Hình thoi cũng là một hình bình hành. Vẽ hình thoi bằng cách nào?2. Nhận xétII. Tính chất1. Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành– Các cạnh đối song song.– Các góc đối bằng nhau.– Các đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường Hãy phát hiện thêm các tính chất khác, đặc trưng của hình thoi?2. Định lý (Sgk- 104)ABCDChứng minhO12111222Gọi AC BD = {O} …OA = OC; OD = OB (T/c hai đ.chéo hình thoi)Xét ABC có AB = BC (đ/n hình thoi) ABC cân tại B Mà BO là đường trung tuyến (OA = OC) BO cũng là đường cao và là đường phân giác của ABC (T/c cân)3. Áp dụng: Bài 74 (SGK- 106) Hai đường chéo của một hình thoi bằng 8cm và 6cm. Cạnh của hình thoi bằng các giá trị nào trong các giá trị sau?A. 6cmC. 4cmD. 9cmB. 5cm ABCDBT: Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì về cạnh hoặc đường chéo để trở thành hình thoi?BDACADCBADCBhbh ABCD có AC = AB ABCD là h.thoihbh ABCD có AC BD ABCD là h.thoiIII. Dấu hiệu nhận biết (Sgk- 105)?3 Chứng minh dấu hiệu nhận biết 3:
Chứng minhTrao đổi nhóm (3phút) Có thể khẳng định :Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi không?Qua dấu hiệu 3, hãy nêu một cách nữa để vẽ hình thoi?ABCDIV. Luyện tậpBài 73 (Sgk- 105) Tìm các hình thoi trên hình 102FABCD(A và B và tâm các đường tròn) Có AC = AD = BC = BD (Vì cùng bằng AB) ABCD là hình thoi a) ABCD là hình thoi b) EFGH là hbh Mà EG là pgiác của góc E EFGH là hình thoic) KINM là hbh Mà IMKI KINM là h.thoi d) PQRS không phải là hình thoi.Củng cố toàn bàiI. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.II. Tính chất:Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.Hai đường chéo vuông góc với nhau.Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.III. Dấu hiệu nhận biết:1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác là hình thoi.Hướng dẫn về nhàĐọc hiểu thuộc lý thuyết.Làm bài tập 75, 77, 78 (Sgk)Gợi ý bài 76: – Vận dụng t/c đường TB của ∆Xin Trân Trọng cảm ơn các thầy cô giáovà các em học sinh đã tham gia tiết học này
Bài Học Toán Lớp 4 Tính Giá Trị Của Biểu Thức
Toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức là bài toán học sinh vận dụng nhiều kiến thức của phép nhân, chia, cộng, trừ để tính toán giá trị.
Bài học toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức hôm nay, Vuihoc.vn sẽ nhắc lại các kiến thức cần nhớ và các dạng bài tập vận dụng để học sinh luyện tập.
1. Giới thiệu về bài học tính giá trị của biểu thức
1.1. Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức sau: 2747 + 174951
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:
Vậy giá trị của biểu thức 2747 + 174951 = 177698
1.2. Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức sau: 15 x 7 + 45 – 19
Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau ta có:
15 x 7 + 45 – 19 = 105 + 45 – 19 = 150 – 19 = 131
Vậy giá trị của biểu thức: 15 x 7 + 45 – 19 = 131
2. Tính giá trị của biểu thức
a) Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính toán từ trái qua phải.
Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân/ chia trước, cộng/ trừ sau.
Nếu trong biểu thức, có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
b) Thực hiện biểu thức có phép cộng
Nhóm các số hạng trong biểu thức đã cho thành nhóm có tổng là các số tròn chục/ tròn trăm/ tròn nghìn.
Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Công thức tổng quát: a + b + c = a + c + b = c + a + b
3. Bài tập vận dụng tính giá trị biểu thức
a) Tính số lượng các số hạng trong dãy số.
Bài 1:
Thực hiện theo quy tắc của phép nhân, chia, cộng trừ. Ta có:
a) 16 + 4748 + 142 – 183 = (4748 + 142) – 183 + 16 = 4890 – 167 = 4723
b) 472819 + 174 – 19 x 98 = 472819 + 174 – 1862 = 471131
c) 5647 – 18 + 1874 : 2 = 5629 + 937 = 6566
d) 87 x 192 – 216 : 6 = 16704 – 36 = 16668
Thực hiện theo quy tắc của biểu thức có chứa phép cộng, trừ ta có:
a) 103 + 91 + 47 + 9 = (103 + 47) + (91 + 9) = 150 + 100 = 250
b) 261 + 192 – 11 + 8 = (261 – 11) + (192 + 8) = 250 + 200 = 450
c) 915 + 832 – 45 + 48 = (915 – 45) + (832 + 48) = 870 + 880 = 1750
d) 1845 – 492 – 45 – 8 = (1845 – 45) – (492 +8) = 1800 – 500 = 1300
Bài 3:
Đặt tính và tính, các chữ số đặt thẳng hàng với nhau. Thực hiện phép tính từ phải qua trái. Ta có:
Vậy 198475 – 28734 = 169741
Mỗi ngày bán được số lít dầu là:
(5124 – 124) : 2 = 5000 : 2 = 2500 (lít dầu)
Ngày thứ nhất bán được hơn ngày thứ 2 là:
Vậy ngày thứ nhất bán được 2624 lít, ngày thứ hai bán được 2500 lít dầu
Tổng số bi của 3 bạn là: 532 + 76 = 608 viên bi
Bài 7:
a) Cách tính số lượng các số hạng trong dãy số là:
Số số hạng = (Số hạng cuối – Số hạng đầu) : d + 1
(d là khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp)
Theo bài ra ta có số số hạng là: (69 – 1) : 4 + 1 = 18
Vậy dãy số trên có 18 số hạng
b) Các tính tổng trong dãy số:
Tổng = [ (số đầu + số cuối) x Số lượng số hạng ] : 2
Theo bài ra ta có tổng của dãy số trên là: [(69 + 1) x 18] : 2 = 630
Vậy tổng các số hạng trong dãy số trên là 630
4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 tính giá trị biểu thức (Có đáp án)
a) Tính số lượng số hạng của các dãy số.
b) Tính tổng của dãy số sau.
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Học Bài Toán Lớp 4 Hình Thoi trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!