Cập nhật thông tin chi tiết về Khách Hàng Công Nghiệp (Business Customers) Là Gì? So Sánh Với Khách Hàng Người Tiêu Dùng mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Khái niệmKhách hàng công nghiệp trong tiếng Anh được gọi là Business customers hay Industrial customers.
Khách hàng công nghiệp là các tổ chức có nhu cầu mua sắm cho các hoạt động và quá trình sản xuất của tổ chức.
Phân loại khách hàng trong thị trường công nghiệp
Dựa vào cách thức sử dụng sản phẩm hay dịch vụ trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp trong thị trường công nghiệp được phân thành các loại:
– Các doanh nghiệp sản xuất
Bao gồm các tổ chức mua sắm sản phẩm, dịch vụ nhằm mục đích sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ khác để bán hay cho thuê.
Có hai loại khách hàng sản xuất
+ Nhà sản xuất thiết bị gốc: Đó là các doanh nghiệp mua sản phẩm hay dịch vụ để kết hợp thành sản phẩm của mình, rồi bán cho thị trường công nghiệp hay thị trường tiêu dùng.
+ Người sử dụng: Đó là doanh nghiệp mua sản phẩm hay dịch vụ để làm phương tiện sản xuất ra hàng hoá hay dịch vụ khác, rồi bán ra thị trường công nghiệp hay tiêu dùng.
– Các tổ chức thương mại
Là những tổ chức mua hàng hoá, dịch vụ để bán lại hoặc cho thuê (ở nguyên dạng đã mua) nhằm mục đích kiếm lời.
Họ chính là các trung gian bán buôn, bán lẻ, trên thị trường. Đối với doanh nghiệp họ là những trung gian, song họ có quyền sở hữu sản phẩm đã mua nên người làm marketing công nghiệp coi họ như những khách hàng.
– Các tổ chức nhà nước
Bao gồm những cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương, các ban ngành, đoàn thể mua những hàng hoá cần thiết để thực hiện những chức năng theo sự phân công của chính quyền.
Được chia thành 3 loại:
+ Chính quyền địa phương: Bao gồm UBND, HĐND các xã, huyện, thành phố, tỉnh; các sở ban ngành trực thuộc như: Sở công nghiệp, sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, sở khoa học công nghệ, sở tài nguyên môi trường…
+ Chính phủ: Bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ.
Một số loại hàng hoá sản xuất ra chủ yếu để phục vụ nhu cầu của khách hàng chính phủ như: các loại vũ khí, máy móc quốc phòng, máy bay quân sự, các công trình lớn mang tầm cỡ quốc gia như hệ thống điện cao thế, sân vận động quốc gia, đường giao thông…
+ Các ban ngành, đoàn thể, tổ chức phi lợi nhuận: Ở Việt Nam có Hội phụ nữ, đoàn thanh niên, hội nông dân, hội chữ thập đỏ, UB mặt trận Tổ Quốc…
Các cơ quan này có nhu cầu khác nhau có liên quan đến đặc điểm của từng ngành, từng lĩnh vực trong việc mua sắm các sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho quá trình hoạt động.
So sánh khách hàng công nghiệp và khách hàng người tiêu dùng
Target Customer Là Gì Và Cách Xác Định Khách Hàng Mục Tiêu
Target customer là gì? Target là một yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp là biết cách tìm ra thị trường mục tiêu, khoanh vùng được đối tượng khách hàng. Điều này gọi chung là target – việc nhắm mục trúng thị trường và đối tượng mục tiêu không chỉ đơn thuần là cần thiết, hữu ích mà đó là một yêu cầu.
Tìm hiểu target customer là gì?
Trong bối cạnh nền kinh tế cạnh tranh như hiện tại, xác đinh rõ được target market là gì (thị trường mục tiêu) quan trọng hơn bao giờ hết. Bởi đơn giản, không ai đủ khả năng để xây dựng sản phẩm/ dịch vụ làm hài lòng tất cả mọi người.
1. Định nghĩa target customer là gì?
Target nghĩa là việc xác định đối tượng và thị trường mục tiêu, xác định nhóm người có chung đặc điểm và mối quan tâm tới sản phẩm của bạn nhất nhằm mục đích phục vụ cho việc triển khai chiến lược marketing, chiến lược kinh doanh của công ty. Hiểu đơn giản, target là việc phân tích đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp của bạn cần phải hướng tới.
Chính mong muốn từ khách hàng tiềm năng sẽ là nguồn động lực để doanh nghiệp đẩy mạnh chiến dịch marketing. Điều này có thể hấp dẫn, thu hút và đáp ứng được nhu cầu để biến họ thành khách hàng thường xuyên và trung thành. Rõ ràng, chiến lược tập trung marketing cho các khách hàng tiềm năng hiệu quả và tiết kiệm chi phí hơn nhiều so với cách tiếp cận chung chung tới tất cả mọi người.
Cách xác định target customer là gì cho doanh nghiệp?
Target customer là gì và tìm kiếm insight vẫn luôn là một bài toán khó đối với mỗi marketer. Việc nhận diện được khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp tiếp cận đúng đối tượng, tránh lãng phí ngân sách marketing vào những khách hàng tiêu cực, từ đó giảm bớt chi phí marketing để có được một khách hàng mới. Những khách hàng mục tiêu dễ chuyển đổi hơn vì họ thích ứng nhanh với thương hiệu của bạn, bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian và công sức để “thuyết phục” họ và dễ dàng duy trì chất lượng mối quan hệ nhà cung cấp – khách hàng.
1. Vẽ chân dung khách hàng
Dựa trên các dữ liệu thực tế về nhân khẩu học và hành vi mua hàng online của khách hàng, cùng với đó là suy xét về lịch sử cá nhân, động cơ và mối quan tâm để xác định những đối tượng này. target customer là gì
Độ tuổi – Khách hàng tiềm năng của bạn chủ yếu ở độ tuổi nào? Họ thuộc Millennial hay thế hệ Z? Khách hàng ở độ tuổi khác nhau sẽ có những phẩn ứng khác nhau với sản phẩm/dịch vụ của bạn.
Giới tính – Nhu cầu và sở thích của nam và nữ là hoàn toàn khác nhau, mục tiêu và động cơ mua hàng cũng sẽ khác nhau.
Địa điểm: Thói quen mua hàng của người dân đô thị và nông thôn là hoàn toàn khác nhau. Nơi cư trú và văn hóa sống của cộng đồng cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến sở thích mua hàng của họ.
Ngoài các đặc điểm trên, tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp, dân tộc, sở thích,…cũng là những yếu tố bạn cần nghiên cứu để xác định chân dung khách hàng
Tiến hành nghiên cứu thị trường mục tiêu:
Khảo sát: Sử dụng khảo sát bằng giấy, email hoặc web như Zoomerang hoặc SurveyMonkey.
Phỏng vấn: Nói chuyện với những người bạn tin tưởng và thói quen mua hàng của họ phù hợp với doanh nghiệp nhỏ của bạn. Bạn có thể thực hiện việc này ở các trung tâm thương mại đông người
Tập trung vào một nhóm người nhất định: Nhận feedback từ một nhóm nhỏ người tiêu dùng phù hợp với hồ sơ khách hàng của bạn bằng câu hỏi Q&A
Xác định rõ quy mô thị trường mục tiêu:
Quy mô thị trường tức là độ lớn của thị trường mà bạn nhắm tới bao gồm phạm vi và số lượng. Tùy thuộc vào nguồn lực và mục tiêu của doanh nghiệp ảnh hưởng tới quy mô thị trường mà họ nhắm tới. Tuy nhiên cần đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
Mọi doanh nghiệp đều có tham vọng tiếp cận được mọi đối tượng khách hàng và mở rộng quy mô kinh doanh để nhanh chóng tăng doanh thu. Tuy nhiên nếu chưa đủ tiềm lực thì việc lựa chọn quy mô thị trường quá lớn sẽ là không khả thi, và nếu doanh nghiệp không có khả năng phục vụ nổi chính thị trường mục tiêu của mình sẽ để lại những hậu quả khôn lường.
Doanh nghiệp kinh doanh online có thể xác định quy mô thị trường của mình thông qua một số công cụ như Google Trends, Google Keyword Planner, Facebook Power Editor…
Sau khi hiểu được target customer là gì? cũng như 2 tips về cách target thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp bên trên bạn khoanh vùng được thị trường mục tiêu, hãy đánh giá lại một lần nữa để kết luận thị trường đó có phù hợp với mục tiêu kinh doanh cũng như khả năng đáp ứng của bạn không. Bên cạnh đó, bạn cũng cần nghiên cứu đối thủ cạnh tranh cũng nằm trong phân khúc thị trường này để có những phương án cạnh tranh và chiến lược marketing hiệu quả.
1. Độ tuổi:
Bạn cần phải xác định được khác hàng có độ tuổi bao nhiêu thì có thể sử dụng được sản phẩm – dịch vụ của bạn.
2. Vị trí địa lý:
Khách hàng mục tiêu của bạn đang ở đâu, họ ở những tỉnh ngoại thành hay trong các thành phố lớn, khoảng cách từ họ đến chỗ bạn là bao xa.
Nắm bắt được đúng sở thích của khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn target đối tượng 1 cách chính xác. Ví dụ: Sản phẩm bạn kinh doanh là điện thoại di động, thì những đối tượng bạn target là những người có sở thích về công nghệ, hay đọc tin tức công nghệ…
4. Thu hẹp đối tượng:
Việc thu hẹp đối tượng sẽ giúp bạn có thể tiếp cận được khách hàng một cách chính xác hơn. Loại bỏ được những đối tượng khách hàng ví dụ có sở thích về lĩnh vực bạn kinh doanh nhưng lại không có khả năng mua sản phẩm của bạn (họ thường là những người có thu nhập thấp hoặc sinh viên). Lúc này bạn cần thu hẹp đối tượng lựa chọn, lọc những khác hàng vừa có sở thích với sản phẩm của bạn, đồng thời có tài chính ổn định.
target là gì
target market example
thị trường mục tiêu là gì ví dụ
market segment là gì
target market usa
chạy target là gì
benefit segmentation là gì
target là gì trong game
Customer Life Cycle: Vòng Đời Khách Hàng Và Cách Để Bạn Phát Triển Khách Hàng Thành Công
Vòng đời khách hàng (Customer Life Cycle) là một trong những khái niệm marketing quan trọng nhất. Mọi phương pháp marketing hiện đại ngày nay đều được xây dựng dựa trên khái niệm nền tảng này.
Khi quản trị tốt Vòng đời khách hàng, doanh nghiệp sẽ có thể tạo ra những trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng tiềm năng. Khiến họ tiếp tục quay lại mua hàng và giới thiệu doanh nghiệp với những người họ quen biết, từ đó giúp doanh nghiệp tăng doanh số.
Vòng đời khách hàng là gì?
Marketing vòng đời khách hàng là thuật ngữ của việc xác định tất cả các chiến lược mà doanh nghiệp sử dụng để thu hút khách hàng, chuyển đổi, giữ chân và tận dụng với mục đích tăng doanh thu và phát triển thương hiệu. Tất cả các chiến lược như vậy thu hút khách hàng trong suốt hành trình mua hàng của họ.
Nói một cách đơn giản, đó là hành trình từ điểm A đến điểm B mà khách hàng thực hiện cho đến khi họ thực hiện giao dịch mua cuối cùng.
1. Nhận thức
Lúc này khách hàng mục tiêu có nhu cầu sản phẩm sẽ chuyển thành khách hàng tiềm năng. Ở giai đoạn này họ thu thập và so sánh thông tin về sản phẩm của các hãng khác nhau.
Hệ thống nội dung này được xây dựng với mục đích không tuyên truyền cho khách hàng tiềm năng biết sản phẩm/doanh nghiệp mình tốt thế nào mà phải cung cấp những thông tin giúp giải quyết vấn đề của họ.
2. Mua hàng
Khách hàng sẽ chuyển qua giai đoạn 2 – mua hàng lần đầu tiên tại doanh nghiệp từ một doanh nghiệp họ cảm thấy tin tưởng nhất. Bên cạnh chất lượng sản phẩm thì chất lượng dịch vụ để tối ưu hoá trải nghiệm khách hàng cũng đóng một vai trò quan trọng khiến họ quyết định mua hàng.
Trong giai đoạn này, người làm marketing nên tận dụng các chiến lược như remarketing, gửi tin nhắn cá nhân, tiếp thị liên kết,… để tăng cường nhận biết của khách hàng về thương hiệu và khiến giai đoạn mua hàng diễn ra nhanh chóng.
Ví dụ: Phiếu giảm giá giao hàng cho lần mua hàng online đầu tiên được gửi qua email. Khi sử dụng phiếu giảm giá này, khách hàng đã thực hiện giai đoạn 2 trong vòng đời khách hàng.
3. Phát triển và duy trì quan hệ với khách hàng
Sau lần mua hàng đầu tiên, doanh nghiệp cần có kế hoạch giữ liên lạc, giúp phát triển mối quan hệ với khách hàng. Mục tiêu cần đạt được trong giai đoạn này là đảm bảo khách hàng hài lòng với việc mua hàng của họ.
Theo một nghiên cứu chứng minh rằng chi phí để tìm kiếm khách hàng mới lớn gấp 5 lần so với việc giữ chân khách hàng cũ.
Khách hàng mua lần đầu sẽ tiếp tục quay lại mua hàng nếu doanh nghiệp có những chương trình như khách hàng thân thiết hay thông tin cho họ về những lợi ích của những sản phẩm khác hoặc những dịch vụ/sản phẩm cộng thêm khiến việc sử dụng sản phẩm đã mua hiệu quả hơn (cross-sell và upsell).
4. Khách hàng trung thành
Khi khách hàng cảm thấy thực sự hài lòng mỗi khi mua hàng, họ sẽ tự nguyện trở thành khách hàng trung thành. Họ sẽ là những đại sứ thương hiệu không lương và ảnh hưởng tới những người quen biết họ qua mạng xã hội cũng như giao tiếp hàng ngày.
Vòng đời khách hàng sẽ đi hết và bước tiếp sang một vòng đời mới khi doanh nghiệp bắt đầu có những khách hàng mới được giới thiệu bởi những người khách hàng trung thành này.
Các số liệu về vòng đời khách hàng mà bạn cần lưu ý
Trong Marketing cũng như bán hàng, có hàng trăm con số cho thấy doanh nghiệp nên hay không nên làm điều gì. Tuy nhiên, trong vòng đời khách hàng có 3 con số chính. Những con số ấy cho thấy rằng bạn đang đầu tư đúng hướng, những con số ấy bao gồm:
Tỷ lệ khách hàng = (tổng số khách hàng/tổng số người dùng)*100
Tỷ lệ khách hàng sử dụng lại = (tổng số khách hàng sử dụng lại / tổng số khách hàng)*100
Tỷ lệ khách hàng trung thành = (tổng số khách hàng trung thành/số khách hàng sử dụng lại)*100
Dựa vào các số liệu này, người làm marketing phải thực hiện một số điều chỉnh cho phù hợp để hoàn thiện các số liệu đó qua các cách sau:
1. Phân chia phân khúc theo dữ liệu
Mỗi phân khúc khách hàng có sở thích và mong đợi khác nhau. Phân khúc kém dẫn đến thông điệp của doanh nghiệp không đến được đúng đối tượng và có thể không đem lại ROI.
Điều cần làm lúc này là phân chia phân khúc theo dữ liệu. Dựa vào dữ liệu để xác định những người có cùng xu hướng trong tiêu dùng và sự trung thành thương hiệu. Không nên có định kiến về tuổi tác hay giới tính. Ngoài ra, người làm marketing cũng nên xác định nhiều phân khúc hơn dựa trên nhu cầu, giá cả, các thông số kỹ thuật,…
2. Gửi thông tin phù hợp với ngữ cảnh
Thông tin về chương trình ưu đãi, khách hàng thân thiết, mã khuyến mãi,… được gửi đi nhằm thu hút khách hàng. Tuy nhiên, khi thông tin lặp đi lặp lại có thể dẫn đến giảm tỷ lệ tương tác cho các chiến dịch của bạn.
Điều mà thách thức với phương pháp Marketing vòng đời của khách hàng là bạn phải tiếp cận những khách hàng mới đồng thời duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại. Điều này làm cho việc cá nhân hóa trải nghiệm mua hàng trở nên phức tạp.
Bạn vẫn có thể cá nhân hóa để thu hút khách hàng. Ví dụ, email hoặc SMS nên gửi địa chỉ cho khách hàng theo tên. Hay một lời ghi chú với thông tin đến khách hàng tiềm năng khiến họ đưa ra quyết định mua hàng.
Khắc phục những sai lầm kể trên, các số liệu về vòng đời khách hàng của doanh nghiệp sẽ được cải thiện ít nhiều.
Nguồn: chúng tôi
Cập nhật kiến thức mới
Nhập email để cập nhật nhanh nhất thông tin, kiến thức từ Viện ISB
Vay Tiêu Dùng Là Gì? Những Thông Tin Khách Hàng Cần Nắm
Vay tiêu dùng là gì?
Vay tiêu dùng là hình thức vay vốn nhằm hỗ trợ tài chính cho các nhu cầu mua sắm, hàng gia dụng, mua xe, du học, tổ chức đám cưới, đi du lịch, mua đồ nội thất, xây sửa nhà, và các nhu cầu khác tất yếu khác trong cuộc sống hàng ngày.
Các hình thức vay tiêu dùng
Vay tiêu dùng trả góp
Vay tiêu dùng trả góp là hình thức vay tiền mà khách hàng sẽ được vay và phải trả lãi cũng như nợ gốc theo các kỳ hạn, số tiền trả trong mỗi kỳ là như nhau.
Đối với vay trả góp tiêu dùng, bạn không cần thế chấp tài sản như các hình thức vay khác. Hầu hết các mục đích vay vốn để mua sắm không phải là để kinh doanh.
Các mục đích vay vốn tiêu dùng trả góp:
Vay tiền mua đồ nội thất, vật dụng gia đình
Vay mua xe trả góp, điện thoại, điện tử, điện máy
Vay tiền sửa chữa, trang trí nhà cửa
Vay tiền đi du lịch, học tập
Vay tiền đáp ứng chi tiêu, chăm sóc sắc đẹp, y tế, đám cưới…
Lợi ích của vay tiêu dùng trả góp:
Ít hạn chế về số lượng tiền vay. Số tiền cho vay có thể lên tới nửa tỷ đồng.
Nhanh gọn, tiện lợi. Khách mua hàng có thể có sản phẩm sử dụng ngay mà không cần chờ đợi lâu như vay vốn có thế chấp.
Thời hạn trả nợ linh hoạt. Khách hàng lựa chọn thời gian trả nợ dài hay ngắn, thông thường có thể trả hết trong vòng 3 tháng hoặc 60 tháng tùy số tiền vay.
Vay tiêu dùng tín chấp
Vay tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo, khách hàng chỉ cần chứng minh pháp nhân và thu nhập để được vay vốn từ ngân hàng. Hình thức vay này có lãi suất cao hơn vay thế chấp (gấp 2 đến 3 lần). Số tiền phê duyệt khoản vay thấp.
Lợi ích của vay tín chấp
Vay tín chấp không cần thế chấp tài sản đảm bảo (tổ chức cho vay không yêu cầu bất kỳ tài sản thế chấp nào), để có được một khoản vay khác bạn cần phải có tài sản để thế chấp cho tổ chức cho vay, ví dụ: quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm hoặc xe hơi…
Thủ tục hồ sơ đơn giản: Khách hàng cung cấp giấy tờ cá nhân ít nhất, hoàn toàn đơn giản hơn nhiều so với một khoản vay thế chấp.
Không cần quan tâm đến chi tiết mục đích vay: Bạn không cần phải tiết lộ chi tiết việc sử dụng số tiền vay của bạn, miễn đó là đều là mục đích vay tiêu dùng, các tổ chức tín dụng quan tâm đến khả năng thanh toán của bạn nhiều hơn.
Số tiền vay cao: Bạn dễ dàng nhận được một khoản vay nhanh với số tiền vay tối đa lên đến 500 triệu đồng. Có ngân hàng hỗ trợ lên đến 1 tỷ.
Khách hàng tham gia vay tín chấp thường để giải quyết nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, giải trí của bản thân và gia đình (mua xe, sửa nhà, đi du lịch, cưới hỏi…). Do đó, các khoản vay theo hình thức tín chấp thường từ vài chục đến tối đa 100 triệu đồng. Thời gian vay tùy theo quy định của ngân hàng và các tổ chức tín dụng, đa số là từ 12 tháng – 48 tháng.
Vay tiêu dùng thế chấp
Vay tiêu dùng thế chấp hay vay thế chấp là hình thức vay vốn ngân hàng, khách hàng sử dụng tài sản đảm bảo để được ngân hàng đồng ý cho vay. Hình thức này giúp khách hàng tiếp cận khoản vay lớn hơn tín chấp và có lãi suất thấp hơn vay tín chấp rất nhiều. Thông thường ngân hàng chỉ giải quyết cho những khoản vay lớn. Đó là những khoản vay có kế hoạch kinh doanh rõ ràng, mục đích tiêu dùng và mua sắm chính đáng
Lợi ích của vay tiêu dùng thế chấp
Khoản tiền cho vay lớn, có thể là 50 triệu đồng đến 5 tỷ đồng. Số tiền này bao nhiêu tùy vào mục đích vay của bạn, tùy vào quy định của mỗi ngân hàng và giá trị tài sản thế chấp. Thông thường số tiền mà các ngân hàng có thể cho vay tối đa lên đến 70% giá trị tài sản đảm bảo.
Mức lãi suất vay thế chấp dao động trung bình 14% – 16%/năm, thấp hơn vay tín chấp.
Thời hạn cho vay tối đa kéo dài đến 15 năm.
Lãi suất và hạn mức vay tiêu dùng
Lãi suất
Lãi suất vay vốn tiêu dùng sẽ có sự khác nhau tùy vào sản phẩm vay mà khách hàng lựa chọn cũng như phụ thuộc vào đơn vị cho vay. Hiện nay, theo báo cáo của ngân hàng nhà nước mới nhất thì mặt bằng lãi suất vay vốn kinh doanh hiện nay ở mức lãi suất vay tiêu dùng giao động trong khoảng từ 6% – 28% tùy vào hình thức mà khách hàng lựa chọn để vay vốn.
Hạn mức vay
Tùy vào khả năng tài chính của mỗi cá nhân mà khách hàng sẽ xét duyệt hạn mức được vay sao cho phù hợp nhất.
Theo đó, hạn mức cho vay tối thiểu của các ngân hàng hiện nay là 10 triệu VND và tối đa là 300 triệu VND đối với hình thức tín chấp. Tuy nhiên, một số ngân hàng cho vay với hạn mức cao hơn lên tới 500 triệu VND như: VPBank, BIDV, Maritime Bank, HSBC, Citibank, HDBank…
Còn vay theo hình thức thế chấp thì hạn mức sẽ giao động từ 70% – 100% giá trị tài sản đảm bảo.
Điều kiện, thủ tục vay tiêu dùng
Điều kiện
Khách hàng trên 18 tuổi, có đầy đủ năng lực pháp lý được thể hiện qua năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự.
Có mục đích vay vốn hợp pháp và phù hợp với chính sách của ngân hàng.
Có phương án sử dụng vốn hiệu quả
Thủ tục
CMND/căn cước công dân/hộ chiếu
Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận tạm trú (nếu có)
Hợp đồng lao động
Chứng minh tài chính:
Vay tín chấp: Xác nhận lương hoặc bảng lương (nếu nhận lương tiền mặt), sao kê tài khoản trả lương (nếu nhận lương chuyển khoản)
Vay thế chấp: Hồ sơ tài sản thế chấp bao gồm sổ đỏ, trích lục bản đồ, giấy phép xây dựng (tài sản thế chấp là bất động sản), đăng ký xe, đăng kiểm, bảo hiểm dân sự (tài sản thế chấp là phương tiện vận tải).
Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu quy định từng ngân hàng.
Các giấy tờ khác theo quy định của ngân hàng.
Các ngân hàng nào đồng ý cho vay tiêu dùng?
Hiện tại hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều có sản phẩm tín dụng cho vay tiêu dùng với khách hàng cá nhân như: Vay vốn ngân hàng VPBank, Maritime Bank, OCB hoặc vay vốn ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng OCB
Vay tín chấp ngân hàng Phương Đông OCB là giải pháp hiệu quả khi bạn muốn: Vay vốn kinh doanh, vay tiêu dùng cá nhân, vay tiền ngân hàng để sửa nhà, du lịch hay vay tiền cho con du học…
Đặc điểm sản phẩm vay vốn tiêu dùng:
Không cần tài sản thế chấp
Lãi suất cạnh tranh
Hạn mức vay cao, thời gian vay linh hoạt
Hồ sơ đơn giản, thủ tục nhanh, lãi suất ưu đãi
Số tiền vay lên đến 500 triệu đồng
Thời gian vay linh hoạt tối đa 60 tháng
Mục đích: Tiêu dùng phục vụ đời sống
Phương thức giải ngân linh hoạt
Phương thức thanh toán: Thanh toán số tiền cố định hàng tháng và thanh toán vốn gốc đều hàng tháng
Xem Thêm: Vay tiêu dùng tại OCB
VPBank
VPBank là một trong những ngân hàng cho vay tiêu dùng nhận được sự quan tâm của khách hàng. Theo đó, hàng năm VPBank luôn đưa ra những sản phẩm cho vay đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Các sản phẩm vay tiêu dùng tại VPBank có những đặc điểm nổi bật sau:
Đặc điểm:
Không tài sản đảm bảo và bảo lãnh công ty
Số tiền vay tối thiểu 30 triệu đồng, tối đa 500 triệu đồng
Thời hạn vay từ 12 đến 60 tháng
Lãi suất cạnh tranh, theo dư nợ giảm dần
Số tiền thanh toán đều theo tháng (TTĐTT) bằng nhau.
Lãi suất cạnh tranh
Dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ khách hàng chu đáo.
Maritime Bank
Vay tiêu dùng ngân hàng Maritimebank là các sản phẩm của ngân hàng không bị giới hạn khách hàng. Sản phẩm vay theo lương có thể áp dụng cho tất cả các đối tượng là cán bộ nhân viên thuộc tất cả các ban ngành hiện có bao gồm các đặc điểm:
Không cần thế chấp tài sản.
Cho vay lên đến 24 lần thu nhập hoặc tối đa 500 triệu đồng.
Thời gian vay lên đến 60 tháng.
Dễ dàng tăng hạn mức vay.
Thủ tục đơn giản, nhận tiền nhanh chóng.
Lãi suất hấp dẫn.
Thời gian giải ngân nhanh.
Vietcombank
Để mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng, Vietcombank đã đưa ra nhiều hình thức vay tiêu dùng khác nhau, cụ thể:
Vay tín chấp cán bộ công nhân viên: Đối tượng áp dụng là cán bộ công nhân viên với số tiền được phép vay tương đương 12 tháng lương và tối đa là 200 triệu đồng.
Vay tín chấp cán bộ quản lý điều hành: Đối tượng áp dụng là cán bộ công nhân viên có vị trí quản lý điều hành hoặc các vị trí tương đương, hạn mức được vay sẽ tương đương với 12 tháng lương và tối đa là 300 triệu đồng.
Vay thấu chi tài khoản cá nhân: Khi tài khoản thanh toán không còn tiền, khách hàng có vẫn có thể chi tiêu với mức thấu chi tối đa là 30 triệu đồng trong vòng 12 tháng tại tất cả các điểm giao dịch chấp nhận thẻ Vietcombank trên toàn quốc.
Vay cầm cố giấy tờ có giá trị: Khi khách hàng sở hữu những giấy tờ có giá như trái phiếu, cổ phiếu, sổ tiết kiệm, tài khoản tiền gửi… thì có thể vay vốn với thời hạn tối đa không vượt quá kỳ hạn còn lại của giấy tờ được mang đi cầm cố.
Lãi suất cho vay tiêu dùng tín chấp cán bộ công nhân viên là khoảng 16%/năm, còn các hình thức còn lại là 15%/năm.
TPBank
TPBank hiện nay đang áp dụng các hình thức cho vay tiêu dùng sau:
Vay tiêu dùng trả góp tín chấp: Đối tượng áp dụng là các khách hàng có nhu cầu chi tiêu đột xuất và có thể có khả năng trả khoản vay theo hình thức trả góp hàng tháng, hạn mức cho vay tối đa là 300 triệu đồng trong thời gian 48 tháng, lãi suất cho vay là 17%/năm.
Vay thấu chi tín chấp: Đối tượng áp dụng là các khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng cho các hoạt động hàng ngày, lãi suất cho vay là khoảng 10.8%/năm.
Vay ứng sổ tiết kiệm: Đối tượng áp dụng là các khách hàng có sổ tiết kiệm tại TPBank nhưng lại có nhu cầu tiêu dùng đột xuất trong khi chưa tới thời gian đáo hạn của sổ tiết kiệm, hạn mức vay tối đa là 80% giá trị sổ tiết kiệm với lãi suất cho vay là 8.28%/năm.
Vay tiền mặt đa tiện ích: Hạn mức vay tối đa là 75 triệu đồng.
Quy định cho vay tiêu dùng của công ty tài chính
Ngân hàng nhà nước (NHNN) đã ban hành dự thảo lần 2 thông tư quy định cho vay tiêu dùng của công ty tài chính, trong đó có rất nhiều nội dung đáng chú ý mà người đi vay cần nắm rõ.
Công ty tài chính cần cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng
Nội dung và điều kiện cho vay tiêu dùng.
Tổng số tiền lãi, phí mà khách hàng đi vay phải trả trong suốt thời hạn vay khi thực hiện đúng hợp đồng cho vay tiêu dùng được xác định trên cơ sở mức lãi suất, phí được quy định phía trên.
Các yếu tố và nguyên tắc xác định, thời điểm xác định lãi suất cho vay, phí đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay, phí có điều chỉnh.
Thời hạn cho vay, thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức tín dụng, phương thức cho vay, giải ngân vốn và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay, trả nợ gốc và lãi tiền vay, trong đó bao gồm số tiền phải trả định kỳ (gốc, lãi), số kỳ phải thanh toán và thời điểm thanh toán.
Quy định về việc trả nợ trước hạn khoản vay tiêu dùng, trong đó gồm điều kiện trả nợ trước hạn, lãi tiền vay và phí trả nợ trước hạn.
Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối chậm trả, bao gồm phương pháp, thời điểm và thời gian tính lãi.
Điều kiện, nguyên tắc xem xét việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn.
Các trường hợp về chấm dứt cho vay, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại.
Các biện pháp sẽ áp dụng trong trường hợp khách hàng không thanh toán khoản vay đúng hạn.
Quyền hạn và trách nhiệm của khách hàng tham gia vay tiêu dùng, quyền hạn và trách nhiệm của công ty tài chính.
Không cho vay tiêu dùng với mục đích trả nợ các khoản nợ vay tại chính công ty tài chính cho vay hoặc tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
Không cho vay tiêu dùng với mục đích mua nhà ở, thuê, thuê mua nhà ở, xây dựng, sửa chữa nhà ở, mua tàu thuyền, vàng (trừ vàng trang sức, mỹ nghệ).
Hồ sơ đề nghị vay tiêu dùng
Theo quy định, hồ sơ đề nghị vay tiêu dùng tại các công ty tài chính sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:
Giấy đề nghị vay vốn bao gồm: Các thông tin về phương án sử dụng vốn của khách hàng, tổng số tiền cần sử dụng, tổng số tiền hiện có, số tiền cần vay tại công ty tài chính, mục đích sử dụng vốn, thời gian vay vốn.
Các tài liệu chứng minh khách hàng đủ điều kiện vay vốn, phù hợp với đặc điểm khách hàng, phương thức cho vay và sản phẩm cho vay tiêu dùng của công ty tài chính.
Các tài liệu khác theo hướng dẫn riêng của từng công ty tài chính phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng khách hàng, phương thức cho vay, sản phẩm cho vay tiêu dùng.
Lãi suất cho vay tiêu dùng
Theo quy định cho vay tiêu dùng có trong dự thảo, mức lãi suất do công ty tài chính và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của ngân hàng nhà nước, về lãi suất cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, và được tính theo tỷ lệ %/năm. Tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
Công ty tài chính và khách hàng phải thỏa thuận cụ thể việc tính, thu lãi tiền vay phù hợp với quy định của pháp luật và bảo đảm lãi tiền vay phải trả chỉ được tính trên cơ sở dư nợ cho vay thực tế tại thời điểm tính lãi.
Lưu ý: Bản thân các công ty tài chính phải ban hành quy định nội bộ về lãi suất cho vay tiêu dùng nhằm đảm bảo tính minh bạch, hợp lý và tuân thủ đúng pháp luật.
Đối với trường hợp khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc, và hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận của công ty tài chính và khách hàng có trong hợp đồng cho vay tiêu dùng, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn do công ty tài chính thỏa thuận, với khách hàng có trong hợp đồng cho vay tiêu dùng, tuy nhiên không được vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn.
Trường hợp khách hàng không trả lãi tiền vay đúng hạn, khách hàng còn phải trả cho công ty tài chính tiền lãi đối với số lãi tiền vay chậm trả theo mức lãi suất, do công ty tài chính và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số lãi tiền vay chậm trả trong thời gian chậm trả.
Thời hạn vay vốn
Công ty tài chính và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay dựa trên cơ sở nguồn thu nhập, khả năng trả nợ của khách hàng cũng như nguồn vốn cho vay, và thời hạn hoạt động còn lại của công ty tài chính.
Đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài, thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
Hợp đồng vay tiêu dùng
Hợp đồng có trong quy định cho vay tiêu dùng của thông tư trước tiên cần phải có các nội dung như đã đề cập trong phần”công ty tài chính cần cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng” ở đầu bài viết.
Thêm vào đó, trong hợp đồng cần phải có tên, mã số thuế, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, địa chỉ của công ty tài chính; tên, số căn cước công dân/giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu, địa chỉ của khách hàng.
Tiếp theo là số tiền cho vay, hạn mức cho vay trong trường hợp cho vay theo hạn mức, mục đích sử dụng vốn vay, biện pháp bảo đảm tiền vay cụ thể (nếu có). Và cuối cùng là hiệu lực của hợp đồng cho vay tiêu dùng.
Hãy đăng ký nhanh chóng TẠI ĐÂY để nhận được tư vấn miễn phí từ các chuyên viên TheBank.
Bạn đang xem bài viết Khách Hàng Công Nghiệp (Business Customers) Là Gì? So Sánh Với Khách Hàng Người Tiêu Dùng trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!