Xem Nhiều 3/2023 #️ Khối Lượng Là Gì? Và Khối Lượng Riêng Là Gì? Những Điều Bạn Cần Biết # Top 8 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 3/2023 # Khối Lượng Là Gì? Và Khối Lượng Riêng Là Gì? Những Điều Bạn Cần Biết # Top 8 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Khối Lượng Là Gì? Và Khối Lượng Riêng Là Gì? Những Điều Bạn Cần Biết mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Nếu bạn chưa biết Khối lượng riêng là gì? Khối lượng là gì? Tính chất của khối lượng và khối lượng riêng như thế nào? Thì bài này dành cho bạn, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về Khối lượng riêng, công thức tính khối lượng riêng, công dụng và sự khác nhau của khối lượng riêng và trọng lượng riêng. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp thông tin khối lượng riêng của một số chất.

Khái niệm về khối lượng riêng có lẽ đã quá quen thuộc đối với chúng ta. Ta đã từng gặp nó ở môn vật lý hoặc hóa học. Nhưng có thể thời gian trôi qua, nó đã dần dần chìm vào quên lãng. Chính vì vậy, hôm nay C ông ty Trung Sơn sẽ cùng bạn ôn lại những kiến thức xung quanh thuật ngữ KHỐI LƯỢNG RIÊNG này.

Khối lượng là gì? Tính chất và định luật bảo toàn khối lượng

Khối lượng là gì?

Khối lượng đồng thời là một tính chất vật lí của một khối vật chất và thước đo quán tính của vật đối với gia tốc khi bị một hợp lực tác dụng vào. Nó đồng thời cũng quyết định lực hút trọng lực của vật này lên vật khác. Đơn vị đo lường chuẩn SI của khối lượng là Kilôgam (kg).

Trong vật lí, khối lượng khác trọng lượng, mặc dù khối lượng thường được đo bằng cân lò xo hơn là cân thăng bằng đòn bẩy so với một vật mẫu. Một vật sẽ nhẹ hơn khi ở trên mặt trăng so với Trái Đất, tuy vậy nó vẫn sẽ có cùng một lượng vật chất. Điều này là do trọng lượng là một lực, còn khối lượng là một tính chất (cùng với trọng lực) quyết định độ lớn của lực này.

Tính chất của khối lượng

Khối lượng của một vật là một đại lượng vật lý đặc trưng cho mức độ quán tính của vật đó.

Khối lượng của một vật cũng đặc trưng cho mức độ vật đó hấp dẫn các vật thể khác. Vật có khối lượng lớn có tạo ra xung quanh trường hấp dẫn lớn.

Định luật bảo toàn khối lượng

Khối lượng toàn phần của một hệ vật lý kín, xét trong một hệ quy chiếu cố định, là không đổi theo thời gian.

Khối lượng riêng của không khí

Khối lượng riêng = (mật độ của vật) / (mật độ của nước)

Vậy khối lượng riêng của không khí là 0,0013

Mật độ không khí có vẻ rất ít nhưng nó đủ để tạo ra áp suất 1 atm ( Pa) trên một cơ thể được giữ ở mực nước biển trên bề mặt trái đất. Nếu không có mật độ không khí tất cả chúng ta sẽ tự phát nổ.

CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Công thức tính khối lượng riêng nhằm xác định khối lượng riêng của mọi vật.

m: Khối lượng (kg)

V: Thể tích (m3)

D: Khối lượng riêng ( kg/m3)

Công thức của Khối lượng riêng là bằng khối lượng (kg) chia cho thể tích (m3). Như vậy đơn vị tính của khối lượng riêng là kg/m3.

CÔNG DỤNG CỦA KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Khối lượng riêng thường được sử dụng nhiều nhất trong kỹ thuật và trong tính toán nhiệt động lực học cho vật lý và hóa học. Nó được sử dụng để đưa ra dự đoán về hành vi của khí khi điều kiện thay đổi.

Trong trường hợp xem xét một buồng kín có chứa một số lượng phân tử:

Nếu buồng mở rộng trong khi số lượng phân tử không đổi, mật độ khí giảm và khối lượng riêng tăng.

Nếu buồng co lại trong khi số lượng phân tử không đổi, mật độ khí tăng và khối lượng riêng giảm.

Nếu thể tích của buồng được giữ không đổi trong khi một số phân tử bị loại bỏ, mật độ giảm và khối lượng cụ thể tăng.

Nếu thể tích của buồng được giữ không đổi trong khi các phân tử mới được thêm vào, mật độ tăng và khối lượng cụ thể giảm.

Nếu mật độ tăng gấp đôi, khối lượng cụ thể của nó giảm một nửa.

Nếu khối lượng cụ thể tăng gấp đôi, mật độ giảm một nửa.

TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT SỐ CHẤT

Lưu ý : Khối lượng riêng của không khí

Về hằng số khối lượng riêng của không khí sẽ tùy thuộc vào nhiệt độ của không khí tuy nhiên xét về điều kiện áp suất không khí chuẩn, ở mực nước biển và nhiệt độ là 288.15k người ta đã đo được và quy ước khối lượng riêng chuẩn của không khí là 1.225 kg/m3.

Và nhiều người thắc mắc rằng sắt thép có khối lượng riêng giống thép hay không?

Trung Sơn xin phép được giải đáp thắc mắc này của các bạn như sau:

Đối với thép, để tính được khối lượng riêng, chúng ta sẽ áp dụng dựa vào công thức tính trọng lượng thép:

m: khối lượng riêng của sắt thép.

7850: khối lượng riêng của thép.

L: chiều dài của sắt phi (= 11.7m)

3.14: số phi (quy định).

d: đường kính của cây thép phi (bao gồm các chỉ số: phi 12, phi 10, phi 6 tương ứng d sẽ bằng 0.012m, 0.01m và 0.006m).

Và sau khi tính, các bạn sẽ có được hằng số cho khối lượng riêng của sắt thép bằng 7850 kg/m3.

Như vậy các bạn đã có câu trả lời đó chính là khối lượng riêng của sắt thép sẽ ngang bằng với khối lượng riêng của thép là bằng 7850 kg/m3.

SỰ KHÁC NHAU GIỮA KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

Trọng lượng riêng có tên tiếng Anh là specific weight. Đây là trọng lượng của một mét khối của một chất.

Đơn vị của trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)

Công thức tính trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích:

d là trọng lượng riêng (N/m3)

P là trọng lượng (N)

V là thể tích (m3)

Nếu khối lượng riêng của hai chất được biết đến, thông tin này có thể được sử dụng để tính toán và so sánh mật độ của chúng. So sánh mật độ mang lại giá trị trọng lực riêng. Một ứng dụng của trọng lực riêng là dự đoán liệu một chất sẽ nổi hay chìm khi được đặt trên một chất khác.

Ví dụ: nếu chất A có thể tích cụ thể là 0,35 cm3 / g và chất B có thể tích cụ thể 0,374 cm3 / g, lấy nghịch đảo của mỗi giá trị sẽ mang lại mật độ. Do đó, mật độ của A là 2,79 g / cm3 và mật độ của B là 2,67 g / cm3. Trọng lượng riêng, so sánh mật độ của A với B là 1,04 hoặc trọng lượng riêng của B so với A là 0,95. A đậm đặc hơn B, vì vậy A sẽ chìm vào B hoặc B sẽ nổi trên A.

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT SỐ CHẤT

Các phương pháp để xác định khối lượng riêng như sau:

Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, có hình trụ, một đàu có gắn quả bóng và bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp dụng cụ này đứng thẳng.

Tỷ trọng kế chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70% nên không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70%, trọng lượng riêng giảm.

Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C.

Lực kế được dùng để đo trọng lượng của vật, sau đó tiến hành xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương. Dùng công thức tổng quát để tính tổng quát khối lượng riêng của vật, nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

là một trong những đại lý phân phối các sản phẩm về hóa chất cũng như thiết bị phòng thí nghiệm hàng đầu tại khu vực phía Nam. Chúng tôi luôn cam kết đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Đơn Vị Đo Khối Lượng Riêng Là Gì, Công Thức Tính Khối Lượng Riêng

Bài viết này sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu khái niệm về đơn vị đo khối lượng riêng là gì, công thức tính khối lượng riêng. Đồng thời, nếu các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất.

1. Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất) và thể tích – V – của vật.

2. Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centimet khối (g/cm3).

Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

2.1 Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V

Trong đó D là khối lượng riêng (kg/cm3)

m là khối lượng của vật (kg)

V là thể tích (m3)

Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

2.2. Công thức tính khối lượng riêng trung bình

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ

ρ = m/V

3. Khối lượng riêng của một số chất

3.1 Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu?

Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C. Theo đó, hiện nay người ta quy định khối lượng riêng của nước như sau:

D nước = 1000kg/m3 (Điều kiện 4°C).

3.2 Khối lượng riêng của nước đá

Các loại vật chất rắn nếu ở nhiệt độ cao sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với chất lỏng, cụ thể là nước ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước bị đóng băng hay còn gọi là đông đá thể tích sẽ tăng lên khiến khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá được tính là: 920kg/m3.

3.3 Khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ

Trên thực tế, khối lượng riêng của nước còn phụ thuộc rất nhiều vào một số các yếu tố khác, cụ thể phải kể đến là nhiệt độ, ta có thể tham khảo tại bảng sau:

Nhiệt độ Mật độ (tại 1 atm)

°C °F kg/m³

0.0 32.0 999.8425

4.0 39.2 999.9750

10.0 50.0 999.7026

15.0 59.0 999.1026

17.0 62.6 998.7779

20.0 68.0 998.2071

25.0 77.0 997.0479

37.0 98.6 993.3316

100 212.0 958.3665

3.4 Khối lượng riêng không khí

Khối lượng riêng của không khí ở 0oC là 1,29 kg/m3

Khối lượng riêng của không khí ở 100oC là 1,85 kg/m3

3.5 Bảng khối lượng riêng của một số chất

STT Chất rắn

Khối lượng riêng

STT Chất lỏng Khối lượng riêng

1 Chì 11300 8 Thủy ngân 13600

2 Sắt 7800 9 Nước 1000

3 Nhôm 2700 10 Xăng 700

4 Đá (Khoảng) 2600 11 Dầu hỏa (Khoảng) 800

5 Gạo (Khoảng) 1200 12 Dầu ăn (Khoảng) 800

6 Gỗ tốt (Khoảng) 800 13 Rượu (Khoảng) 790

7 Sứ 2300 14 Li – e 600

4. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất

4.1 Sử dụng tỷ trọng kế

Để xác định khối lượng riêng của một chất, người ta sử dụng tỷ trọng kế.

Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắn quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm.

Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C.

4.2 Sử dụng lực kế

Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.

Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.

Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về đơn vị đo khối lượng riêng là gì và công thức tính khối lượng riêng.

Bài 11. Khối Lượng Riêng

Bài 11. Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng

Bài giảng môn: Vật lý 6Họ và tên: Nguyễn Thị TươiGV THCS Thị Trấn Gia LộcKhối lượng riêng của một chất là gì? KIỂM TRA BÀI CŨ? Tính trọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chấtKhối lượng của 1m3 nhôm nguyên chất là 2700kgTrọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chất là 27000NKhối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó.Nói khối lượng riêng của nhôm D = 2700kg/m3, điều đó có ý nghĩa gì?Ta nói: Trọng lượng riêng của nhôm là 27000N/m3Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPMỤC TIÊU Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) Viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng. – Vận dụng được công thức trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩaTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) Nói trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, điều đó có ý nghĩa gì?Ý nghĩa: Trọng lượng của 1m3 nước nguyên chất là 10000N. ? Tính trọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chất.Trọng lượng của 1m3 nhôm nguyên chất là 27000NTa nói:Trọng lượng riêng của nhôm 27000 N/m3 I – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩaTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) Nói trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, điều đó có ý nghĩa gì?Ý nghĩa: Trọng lượng của 1m3 nước nguyên chất là 10000N. Vnước = 1m3Pnước = 10000Ndnước= 10000N/m3PnướcVnước=3. Công thứcTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thức Trong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)P = d. VTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.Bài tập 1: Một quả cầu có thể tích 3m3, trọng lượng 45000N. Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu. Tóm tắt:Vquả cầu = 3m3Pquả cầu = 45000Ndchất làm quả cầu = ?d .VĐáp số: d = 15000N/m3Bài giải:Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)P = d. VTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10. D– Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật: P = 10 . mm10Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPTa có: d = 10 . D– Công thức tính khối lượng riêng của một chất:– Công thức tính trọng lượng riêng của một chất:Bài tập 2: Điền vào ô trống:I – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩaTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcP = d. V* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10. D11300078000Bài tập 3: Tính trọng lượng riêng khi biết khối lượng riêng của chất đó theo bảng sau:800Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)I – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)P = d. V* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10.DII. BÀI TẬPBài tập 4: Một vật được làm bằng nhôm có thể tích 200dm3. Tính trọng lượng vật đó. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó.Tóm tắt:Vvật = 200dm3

Tìm Pvật = ?Bài giải:Trọng lượng của vật là: P = d .V = 27000 . 0,2 = 5400 (N)Trọng lượng riêng của nhôm: d = 10 . D = 10 . 2700 = 27000 (N/m3)Dnhôm = 2700kg/m3Đáp số: P = 5400N Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬP= 0,2m3Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPI – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG(d)1. Định nghĩa2. Đơn vị(đọc: niutơn trên mét khối) 3. Công thứcP = d. V* Công thức tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D của một chất:d = 10.DII. BÀI TẬPTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. Học thuộc bài. Làm bài tập: 11.5, 11.7, 11.8 11.11 trong sách bài tập. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (sgk – 40), nghiên cứu nội dung thực hành..HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀTiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬPTrong đó: P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) d: trọng lượng riêng (N/m3)Kính chúc thầy, cô và gia đình mạnh khỏe, hạnh phúc!Chúc các em học tập tốt!Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó. Kí hiệu: DTrọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. Kí hiệu: dd = 10.DTiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬP

✅ Bài 11: Khối Lượng Riêng

A. Lý thuyết

1. Khối lượng riêng

– Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m 3) chất đó.

2. Công thức tính khối lượng riêng

Công thức:

Trong đó:

m là khối lượng của vật (kg)

V là thể tích của vật (m 3)

D là khối lượng riêng của chất làm nên vật (kg/m 3)

Đơn vị khối lượng riêng thường dùng đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m 3). Ngoài ra còn có thể dùng đơn vị gam trên mét khối (g/m 3).

3. Trọng lượng riêng

– Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m 3) chất đó.

– Hay nói cách khác là: Trọng lượng của 1m 3 của một chất được gọi là trọng lượng riêng của chất đó.

4. Công thức tính trọng lượng riêng

Công thức:

Trong đó:

P là trọng lượng của vật (N)

V là thể tích của vật (m 3)

d là trọng lượng riêng của chất làm nên vật (N/m 3)

5. Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Dựa vào công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D:

Ta có:

B. Trắc nghiệm

Bài 1: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m 3 có nghĩa là 1 cm 3 sắt có khối lượng 7800 kg.

C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.

D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.

Bài 2: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là:

⇒ Đáp án B

Bài 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?

A. Khối lượng riêng của nước tăng.

B. Khối lượng riêng của nước giảm.

C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.

D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.

Bài 4: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?

A. Chỉ cần dùng một cái cân

B. Chỉ cần dùng một lực kế

C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ

D. Chỉ cần dùng một bình chia độ

⇒ Đáp án C

Bài 5: Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng.

A. Khối lượng riêng của vật càng tăng

B. Trọng lượng riêng của vật giảm dần.

C. Trọng lượng riêng của vật càng tăng.

D. Khối lượng riêng của vật càng giảm.

Bài 6: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối

m = 810 g = 0,81 kg

Bài 7: Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?

Ta có:

⇒ Đáp án B

Bài 8: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?

V = 0,314 lít = 0,000314 m 3

Bài 9: Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D1 = 7800 kg/m3, của nước là D2 = 1000 kg/m3.

Ta có m = D 1.V 1 = D 2.V 2

Bài 10: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng bao nhiêu?

Bạn đang xem bài viết Khối Lượng Là Gì? Và Khối Lượng Riêng Là Gì? Những Điều Bạn Cần Biết trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!