Xem Nhiều 5/2023 #️ Khối Lượng(Khối Lượng Quán Tính,Khối Lượng Hấp Dẫn) (Vật Lý) # Top 11 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 5/2023 # Khối Lượng(Khối Lượng Quán Tính,Khối Lượng Hấp Dẫn) (Vật Lý) # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Khối Lượng(Khối Lượng Quán Tính,Khối Lượng Hấp Dẫn) (Vật Lý) mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại Trong vật lý Newton, khối lượng có thể được khái quát như lượng vật chất trong một vật thể. Tuy nhiên, ở tốc độ rất cao, thuyết tương đối đặc biệt nói rằng động năng của chuyển động của nó trở thành một nguồn khối lượng bổ sung đáng kể. Do đó, bất kỳ vật thể đứng yên nào có khối lượng đều có một năng lượng tương đương, và tất cả các dạng năng lượng đều chống lại gia tốc bằng một lực và có lực hấp dẫn. Trong vật lý hiện đại, vật chất không phải là một khái niệm cơ bản vì định nghĩa của nó đã được chứng minh là khó nắm bắt.

vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Nó cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn lẫn nhau của nó đối với các cơ thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilôgam (kg). Trong vật lý, khối lượng không giống như trọng lượng, mặc dù khối lượng thường được xác định bằng cách đo trọng lượng của vật bằng thang đo lò xo, thay vì cân bằng so sánh trực tiếp với khối lượng đã biết. Một vật thể trên Mặt trăng sẽ nặng hơn Trái đất vì trọng lực thấp hơn, nhưng nó vẫn có cùng khối lượng. Điều này là do trọng lượng là một lực, trong khi khối lượng là tài sản (cùng với trọng lực) quyết định sức mạnh của lực này.Trong vật lý Newton, khối lượng có thể được khái quát như lượng vật chất trong một vật thể. Tuy nhiên, ở tốc độ rất cao, thuyết tương đối đặc biệt nói rằng động năng của chuyển động của nó trở thành một nguồn khối lượng bổ sung đáng kể. Do đó, bất kỳ vật thể đứng yên nào có khối lượng đều có một năng lượng tương đương, và tất cả các dạng năng lượng đều chống lại gia tốc bằng một lực và có lực hấp dẫn. Trong vật lý hiện đại, vật chất không phải là một khái niệm cơ bản vì định nghĩa của nó đã được chứng minh là khó nắm bắt.

Khối Lượng Trong Chương Trình Vật Lý Pt

3phần mở đầuI. Mục tiêu.1. Kiến thức:Giúp giáo viên Vật lý phổ thông trả lời một cách chính xác khoa học nhửừng câu hỏi:* Khối lượng là gỡ? Trong chương trỡnh Vật lý phổ thông khái niệm khối lượng được thể hiện dưới nhửừng hỡnh thức nào?* Nội dung khái niệm khối lượng phát triễn như thế nào trong toàn bộ chương trỡnh Vật lý phổ thông?* Nhửng khái niệm nào xuất hiện trong tiến trỡnh hỡnh thành các hỡnh thức của khái niệm khối lượng trong toàn bộ chương trỡnh Vật lý phổ thông?* Khái niệm khối lượng có vị trí như thế nào trong cấu trúc chương trỡnh vật lý phổ thông?* Dạy khái niệm khối lượng trong chương trỡnh Vật lý phổ thông như thế nào?2. Kĩ naờng:* Kổ naờng phân tích logic của quá trỡnh hỡnh thành khái niệm khối lượng trong chương trỡnh Vật lý phổ thông từ lớp 6 đến lớp 12.* Kổ naờng phân tích cấu trúc chương trỡnh Vật lý phổ thông từ lớp 6 đến lớp 12.* Kỉ naờng lập grap mô phỏng tiến trỡnh khoa học giải quyết vấn đề xây dựng tri thức.4ii. đối tượng thụ hưởng.Giáo viên Vật lý phổ thông.III. Thời gian thực hiện: 15 tiết* Thấy được logic phát triễn nội dung khái niệm khối lượng nói riêng và hệ thống các khái niệm nói chung trong chương trỡnh Vật lý phổ thông. Nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trỡnh giảng dạy Vật lý ở phổ thông, đáp ứng nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học theo hướng lấy người học làm trung tâm.3. Thái độ:5Phần nội dung chuyên đề.– Trong vật lý cổ điển người ta coi khối lượng của một vật là một đại lượng bất biến, không phụ thuộc vào chuyển động của vật. Tuy nhiên đến vật lý hiện đại người ta lại có cách nhỡn khác về khối lượng. Khối lượng có thể thay đổi tuỳ theo hệ quy chiếu. Khối lượng trong vật lý hiện đại bao gồm khối lượng nghĩ, có giá trị tương ứng với khối lượng cổ điển khi vật thể đứng yên trong hệ quy chiếu đang xét, cộng với khối lượng kèm theo động naờng cuỷa vaọt. I.1. định nghĩa khoa học khái niệm khối lượng.– Khối lượng là thước đo về lượng (nhiều hay ít) vật chất chứa trong vật thể, có thể tính từ tích phân toàn bộ thể tích của vật: m = ??dV. Trong đó ? là hằng số phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật. I. Nội dung khoa học kiến thức cần dạy.– Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật (còn được gọi là khối lượng quán tính).– Khối lượng của một vật đặc trưng cho mức độ vật đó hấp dẫn các vật khác, theo định luật vạn vật hấp dẫn Newton. Vật khối lượng lớn tạo ra xung quanh nó trường hấp dẫn lớn (thường được gọi là khối lượng hấp dẫn ).* Với các phép đo có độ chính xác cỡ 10-12 và theo nguyên lý tương đương của Einstein thỡ khối lượng quán tính và khối lượng hấp dẫn của một vật là bằng nhau.Khối lượng toàn phần lúc này gọi là khối lượng tương đối tính (m), liên hệ với khối lượng nghĩ (m0) qua hệ thức:6II. Nội dung dạy học khái niệm khối lượng.1. Grap sự phát triễn nội dung khái niệm khối lượng trong toàn bộ chương trỡnh Vật lý phổ thông từ lớp 6 đến lớp 12.I.3. Đơn vị đo khối lượng.– Đơn vị đo khối lượng trong hệ SI là kilôgam (kg). – Trong vật lý hạt nhân, khối lượng đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử (u).1u = 1,66055.10-27 kg.Ngoài ra trong vật lý hạt nhân khối lượng còn đo bằng đơn vị MeV/c2.1u = 931,5 MeV/c2I.4. Các cách đo khối lượng.– Đo trực tiếp bằng cân.– Đo gián tiếp thông qua đo thể tích và khối lượng riêng.– Đo khối lượng bằng tương tác.I.2. Tính chất của khối lượng:– Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương (trừ khối lượng nghỉ của photon). – Khối lượng có tính chất cộng được.– Khối lượng có giá trị phụ thuộc vào hệ quy chiếu.7Khối lượngLớp 6Lớp 10Lớp 12Là lượng chất chứa trong vậtLà số đo mức quán tính của vậtLà số đo mức hấp dẫn của vậtKhối lượng và động lượngKhối lượng và naờng lượng– đơn vị khối lượng.– đo khối lượng trực tiếp bằng cân.– Khối lượng riêng.– đo gián tiếp khối lượng: m = D.V– Khoỏi lửụùng vaứ moõ men quaựn tớnh.– Khoỏi lửụùng vaứ moõ men ủoọng lửụùng.– Khối lượng và naờng lượng.

động naờng: Wđ = ; Thế naờng: Wt = mgz

– Mô men quaựn tớnh:– Moõ men ủoọng lửụùng: L = I?– Heọ thửực Eistein: E = mc2– Khối lượng nghỉ.– Khối lượng tương đối tính:– độ hụt khối. – NLLK: ?E =?m.c28* Lớp 6:– Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật.– Khối lượng đo bằng kilogam (kg). Ngoài ra khối lượng con được đo bằng các đơn vị khác như: tấn, tạ, yến, héctôgam, gam..– Các loại cân. – Khối lượng được đo trực tiếp bằng cân.– Trọng lượng là cường độ của trọng lực, trọng lượng đo bằng đơn vị Newton (N), trọng lượng liên hệ với khối lượng thông qua biểu thức: P = 10m.Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Khối lượng riêng đo bằng đơn vị kilogam trên mét khối (kg/m3).Có thể đo khối lượng của một vật thông qua khối lượng riêng theo biểu thức: m = D.V.2. Tửụứng minh noọi dung caực kieỏn thửực can daùy. 2.1. Noọi dung khoa hoùc caực kieỏn thửực can daùy. * Lớp 10:– Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật đóVật có khối lượng càng lớn càng kkhó thay đổi vận tốc và ngược lại.– Có thể đo khối lượng của một vật bằng cách cho nó tương tác với một vật đã biết trước khối lượng (đo khối lượng bằng tương tác).910* Lớp 12:– Mô men quán tính I đối với một trục là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển động quay quanh trục ấy. – Độ lớn của mô men quán tính phụ thuộc vào khối lượng vật rắn và sự phân bố khối lượng của vật rắn so với trục quay.– Đại lượng L = I? trong chuyển động quay tương ứng với động lượng p = mv trong chuyển động tịnh tiến và được gọi là mô men động lượng của vật rắn đối với trục quay.– Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử: 1u = 1,66055.10-27kg.Theo thuyết tương đối của Einstein thì một vật có khối lượng thì có năng lượng và ngược lại, khối lượng và năng lượng liên hệ với nhau thông qua hệ thức Einstein: E = mc2.Đơn vị đo khối lượng hạt nhân theo hệ thức Einstein là Mev/c2 : 1u ? 931,5 MeV/c2.Theo thuyết tương đối của Einstein thì một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành:Trong đó m0 gọi là khối lượng nghỉ, m gọi là khối lượng tương đối tính.– Khối lượng nghỉ là khối lượng của một vật ở trạng thái đứng yên trong hệ quy chiếu đang xét.– Cơ năng của một hệ kín được bảo toàn.11– Khối lượng tương đối tính ( khối lượng động) là khối lượng của vật ở trạng thái chuyển động với vận tốc v trong hệ quy chiếu đang xét.– Năng lượng: E0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ, E = mc2 gọi là năng lượng toàn phần.– Hiệu ?E = E – E0 gọi là động năng của vật.– Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó. Khi đó đại lượng tính bằng biểu thức:?m = Zmp + (A – Z)mn – mX gọi là độ hụt khối.– Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2: ?E = ?m.c2.– Năng lượng liên kết tính cho một nuclôn gọi là năng lượng liên kết riêng. 2.2. Grap logic xây dựng nội dung kiến thức cần dạy ve ủe taứi “khoỏi lửụùng” trong chửụng trỡnh Vaọt lyự phoồ thoõng.12 2.2.1. Lớp 6:Khối lượngThu thập thông tinPhát biểu định nghĩa khối lượngGhi nhận đơn vị đo khối lượngTỡm hiểu về một số đơn vị đo khối lượng thường gặpCách đo khối lượng trực tiếp bằng cân.Tỡm hiểu về một số loại cânVận dụngXử lý thông tin

Trọng lượng và Khối lượng Công thức liên hệ giửừa trọng lượng và khối lượng: P = 10.mKhối lượng riêngđo gián tiếp khối lượng theo khối lượng riêng: m = D.V13định luật iBa định luật newtonKhối lượng là số đo mức quán tính của vậtQuán tínhLiên hệ trọng lượng và khối lượng: P = mgTrọng lực. Trọng lượng.Tính chất của khối lượng.2.2.2. Lớp 10định luật iiđịnh luật iiiđo khối lượng bằng tương tác.14Lực hấp dẫnđịnh luật vạn vật hấp dẫnKhối lượng ủaởc trửng cho mửực hấp dẫn cuỷa vaọt.KHỐI LƯỢNG VỚI ng lỵngXung lượng của lựcLực có độ lớn đáng kể tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ngắn, có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật.định nghĩa xung lượng của lực.động lượngGiải thích tác dụng của xung lượng của lực bằng định luật 2 Newton.định nghĩa động lượngDạng khác của định luật 2 Newton.15Khối lượng và Cễ NAấNGĐỘNG NĂNGTHẾ NĂNGĐịnh nghĩaLiên hệ giữa động năng và công của lực.Động năng và khối lượngĐịnh lý biến thiên động năng.Định nghĩaAMN = Wt(M) – Wt(N)Thế năng trọng trườngWt = mgzBiến thiên thế năng và công của trọng lực162.2.3. Lớp 12.Gia tốc góc (?)Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố địnhLiên hệ giữa gia tốc góc và mô men lựcVận tóc và gia tốc của các điểm trên vật quay.Mô men quán tínhCác phương trình động họcPhương trình động lực học của vật rắn.M = I?at = r?L = I?Mô men động lượng17KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂNĐơn vị khối lượng hạt nhânKhối lượng và năng lượng1 u = 1,66055.10 – 27kgE = mc21u ? 931,5MeV/c2Khối lượng nghĩ: m0Năng lượng nghĩKhối lượng tương đối tínhNăng lượng toàn phầnĐộng năng của vậtĐộ hụt khốiNăng lượng liên kếtNăng lượng liên kết riêngΔm = Zmp + (A – Z)mn – mXWlk =?m.c2E0 = m0c2Wđ = E – E0 = (m – m0)c218III. Vị trí của đề tài “khối lượng” trong cấu trúc chương trình Vật lý phổ thông. VẬT LÝ PHỔ THÔNGTHCSTHPTVòng 1Vòng 2Cơ L 6Nhiệt L6Quang L7Điện L7Âm L7Nhiệt L8Cơ L 8Quang L9Điện L9BTNL L9Điện từ L9Nhiệt L10Cơ L 10Quang L11Điện L11Sóng AS L12DĐ& SC L12HN L12Từ vi mô đến vĩ mô L12DĐ& SĐTL12DĐXC L12LTAS L12ĐLHVR L12– Khối lượng (KL). – Đơn vị KL. – Đo KL trực tiếp bằng cân. – KL riêng. – Đo gián tiếp KL: m = D.V. – Quan hệ giữa KL và TL: P = 10m. – Quán tính.– KL và quán tính. – Đo KL bằng tương tác. – KL và mức hấp dẫn của vật. – KL và trọng lực, trọng lượng. – KL và động lượng. – KL và năng lượng.– Mô men động lượng. – KL và năng lượng. – Hệ thức: E = mc2 – KL hạt nhân. – KL nghĩ, KL TĐT. – Độ hụt khối. – NL nghĩ, NLLK. Từ L1119IV. Phương pháp dạy học một số bài học điển hènh về đề tài khối lượng theo định hướng dạy học tập trung vào người họcPhương án dạy học bài 10: ba định luật newton Vật lý 10 – THPT (Ban cơ bản).Bài này dạy trong 2 tiết Tiết 1. Từ đầu đến hết mục II.2. Tiết 2. Từ mục II.3. đến hết bài. A. Mục tiêu dạy học (tiết 1). 1. Kiến thức.Phát biểu được: – định luật I Newton, định nghĩa quán tính. – định luật II Newton, viết được công thức của định luật. – định nghĩa khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng. 2. Kĩ naờng. – Vaọn duùng ủửụùc ủũnh luaọt I Newton vaứ khaựi nieọm ve quaựn tớnh ủeồ giaỷi thớch moọt soỏ hieọn tửụùng va giaỷi caực baứi taọp cho trong SGK. – Vaọn duùng ủửụùc ủũnh luaọt II Newton ủeồ giaỷi caực baứi taọp ủụn giaừn.203. Thái độ. – Qua việc hiểu rõ khái niệm quán tính, thấy được sự có mặt của quán tính trong các hiện tượng gắn liên với cuộc sống hằng ngày. Tư đó biết các vận dụng những ưu điểm và khắc phục nhược điểm của quán tính nhằm phụ vụ cho lợi ích cuộc sống.B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên.Thí nghiệm của Ga – li – lê (như hình 10.1 SGK). 2. Học sinh.Ôn tập về khối lượng (lớp 6), quán tính (lớp 8).Ôn tập về lực và cân bằng lực.C. Tổ chức các hoạt động dạy học. Hoạt động 1. Kiểm tra kiến thức xuất phát, tạo tình huống học tập .21Hoạt động 2. Tìm hiểu định luật I Newton.22Hoạt động 3. Vận dụng định luật I Newton.23Hoạt động 4. Ôn tập và tìm hiểu khái niệm quán tính.Hoạt động 5. Tìm hiểu định luật II Newton.24Hoạt động 6. Tìm hiểu định nghĩa và tính chất của khối lượng.25Hoạt động 7. Vận dụng định luật II Newton.Hoạt động 8. Tổng kết bài học.26Phương án dạy học bài 10: ba định luật newton Vật lý 10 – THPT (Ban cơ bản).A. Mục tiêu dạy học (tiết 2). 1. Kiến thức.Phát biểu được: – định nghĩa trọng lực, trọng lượng. Vận dụng được định luật II Newton để tỡm ra công thức cuỷa trọng lực. – Phát biểu và viết được biểu thức của định luật III Newton. – Nêu được nhửừng ủaởc ủieồm cuỷa caởp ” lửùc vaứ phaỷn lửùc”. 2. Kĩ naờng. – Vaọn duùng phoỏi hụùp ủũnh luaọt II vaứ III Newton ủeồ giaỷi ủửụùc caực baứi taọp trong SGK. 3. Thaựi ủoọ. – Thoõng qua vieọc hieồu roừ yự nghúa khoỏi lửụùng ủaởc trửng cho mửực quaựn tớnh cuỷa vaọt, vaọn duùng vaứo thửùc teỏ ủụứi soỏng saỷn xuaỏt.27B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên.– Thí nghiệm về hai xe lăn, một xe có gắn lò xo ở một đầu. Lúc đầu, hai xe được áp vào nhau nhờ một sợi dây buộc.– Thí nghiệm về hai hòn bi ở hình 10.2 SGK. 2. Học sinh.– Ôn tập về trọng lực, trọng lượng, công thức tính trọng lượng (lớp 6).C. Toồ chửực hoaùt ủoọng daùy hoùc. Hoaùt ủoọng 1. On taọp vaứ tỡm hieồu khaựi nieọm ve troùng lửùc, troùng lửụùng. 28 Hoạt động 2. Tìm hiểu định luật III Newton. 29 Hoạt động 3. Tìm hiểu đặc điểm của cặp “lực và phản lực”. 30 Hoạt động 4. Vận đụng định luật III Newton. Hoạt động 5. Tổng kết bài học.

Khối Lượng Tịnh Là Gì? Ý Nghĩa Của Khối Lượng Tịnh

Khối lượng tịnh là gì?

Khi mua một hộp sữa, bạn thấy dưới chân bao bì có ghi khối lượng tịnh: 500g. Hay trên bao bì của gói dầu gội Dove có ghi khối lượng tịnh: 50g,… Vậy khối lượng tịnh trên bao bì là gì? 

Trong tiếng Anh, khối lượng tịnh có tên là Net Weight, được hiểu đơn giản là khối lượng của vật thể/ hàng hóa, không tính bao bì kèm theo. Nếu tính cả khối lượng của bao bì thì gọi là Gross Weight. Khối lượng tịnh thường được tính bằng đơn vị gam (g), kilogam (kg).

Ví dụ, gói phở gà có ghi khối lượng tịnh (Net wt): 65g. Điều đó có nghĩa là tất cả các nguyên liệu như phở, gia vị là 65g, không tính khối lượng của bao bì.  

Khối lượng tịnh có ý nghĩa gì?

Khối lượng tịnh thường được nhà sản xuất in ở góc dưới trên bao bì sản phẩm. Khối lượng tịnh trên bao bì sản phẩm cho biết khối lượng của hàng hóa. Điều này giúp người dùng và doanh nghiệp có thể dễ dàng phân loại nếu sản phẩm có nhiều khối lượng khác nhau. Từ đó, giúp người dùng có thể dễ dàng lựa chọn tùy theo nhu cầu sử dụng cá nhân. 

Quy định về khối lượng tịnh

Hiện nay, các cơ sở sản xuất đóng gói bao bì sản phẩm phải tuân thủ theo quy định 21/2014 về đo lường đối với các sản phẩm đóng gói sẵn của Bộ khoa học và công nghệ. Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng sẽ là bộ phận giám sát.

Khi tuân thủ theo đúng quy định, các cơ sở sẽ được nhận giấy chứng nhận về sử dụng dấu định lượng. Ngược lại, nếu vi phạm sẽ bị tước bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận. 

Công thức tính khối lượng tịnh

Để tính khối lượng tịnh ta có công thức sau:

w = m . g hay w = mg.

Ngoài ra, trọng lượng cũng được coi là một lực nên các nhà khoa học cũng dùng một công thức khác đó là: F = mg

Trong đó:

F: Là kí hiệu của trọng lượng và được đo bằng Newton, đơn vị viết tắt là N.

m: Là kí hiệu của khối lượng được tính bằng kilogam, đơn vị viết tắt là kg.

g: Là kí hiệu chỉ gia tốc trọng trường (m/s2) (g=9,81m/s2)

Từ công thức tính khối lượng tịnh trên ta có thể tính được trọng lượng tịnh (Gross Weight) với công thức như sau:

GW = khối lượng tịnh (NW) +  Khối lượng của bao bì

Trong đó:

GW: Trọng lượng tịnh

NW: Khối lượng tịnh

Phân biệt net weight (khối lượng tịnh) và gross weight (trọng lượng tịnh)

Như các thông tin được chia sẻ trên thì khối lượng tịnh (Net weight – NW) là khối lượng hàng hóa không tính bao bì sản phẩm. Còn trọng lượng tịnh (Gross weight – GW) là khối lượng hàng hóa tính cả bao bì sản phẩm. Như vậy, có thể thấy rằng GW bao gồm cả NW. 

Trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa, người ta sẽ dựa trên chỉ số GW để tính phí vận chuyển cho đơn hàng. Vì vậy, bạn cần phải tối ưu đơn vị này xuống mức thấp nhất để có thể tiết kiệm khoản phí không đáng có, đặc biệt là khi vận chuyển hàng hóa bằng đường máy bay. 

Mol Là Gì? Định Nghĩa Khối Lượng Mol Và Công Thức Tính Khối Lượng Mol

Số lượt đọc bài viết: 18.008

Mol là gì? Ứng dụng của nó với sự phát triển của hóa học như nào? Đơn vị đo lường mol dành cho các hạt vi mô đóng một vai trò quan trọng đối với sự đo lường. Hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu xem mol là gì trong bài viết dưới đây!

Mol là một đơn vị đo lường cơ bản thuộc hệ quy chuẩn SI sử dụng cho các hạt vi mô. Mol nhằm diễn tả lượng chất có chứa 6,02214129(27)× (10^{23}) số hạt đơn vị của nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Hau nói cách khác, trong n mol chất thì có N = (N_{A}). n nguyên tử hay phân tử của chất đó. 6,02214129(27)× (10^{23}) được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu (N_{A}) ). Để đơn giản, trong nhiều bài tập hóa học ta có thể làm tròn (N_{A}) = 6,022 x (10^{23}).

Nguyên tử, phân tử là những hạt có kích thước vi mô. Chúng có kích thước nhỏ hơn hạt cát hàng nghìn, hàng vạn lần mà mắt ta không nhìn thấy được. Vì vậy mà các đơn vị đo lường dành cho các hạt vĩ mô không thể áp dụng lên chúng được. Các nhà khoa học đã đề xuất ra một đơn vị đo lường mới dành cho các hạt vi mô này, đó là mol.

Khái niệm mol nguyên tử và mol phân tử là không giống nhau.

Mol nguyên tử của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có chứa (N_{A}) nguyên tử của nguyên tố đó.

Mol phân tử của một chất là lượng chất chứa (N_{A}) phân tử của chất đó.

1 mol nguyên tử oxi có chứa 6,022 x (10^{23}) nguyên tử oxi.

1 mol phân tử oxi ((O_{2})) có chứa 6,022 x (10^{23}) phân tử ((O_{2}).

Lịch sử đơn vị mol liên quan chặt chẽ với các khái niệm phân tử khối, đơn vị khối lượng nguyên tử, hằng số Avogadro và các khái niệm có liên quan khác.

Tên gọi “mol” bắt nguồn từ tiếng Đức, do nhà hóa học Wilhelm Ostwald đặt ra vào năm 1894 dựa theo từ molekül của tiếng Đức (nghĩa là “phân tử”).

Số mol có liên quan mặt thiết đến khối lượng mol. Vậy đơn vị khối lượng mol được tính như thế nào?

Khối lượng mol của một chất là khối lượng một mol nguyên tử hoặc phân tử chất đó, ký hiệu M, được tính bằng gam và có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối chất đó. Khối lượng mol của nguyên tử lấy bằng nguyên tử khối các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Khối lượng mol của 1 nguyên tử Oxi: (M_{O})=16g

Khối lượng mol của 1 nguyên tử Hidro: (M_{H})=1g

Khối lượng mol của 1 phân tử nước (H_{2}O): (M_{[latex]H_{2}O)}[/latex]= 16+2.1 = 18g

M là khối lượng mol chất (bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó), tính bằng g/mol.

m là khối lượng của chất đó, đơn vị (g).

n là số mol chất, tính bằng (mol).

Thể tích mol của chất khí

Thể tích mol phân tử của một chất khí là thể tích của 1 mol phân tử của chất khí đó. Hay nói cách khác, thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi (N_{A}) phân tử chất đó.

Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. Quy ước ở t= (0^{o}C) và P=1 atm (điều kiện tiêu chuẩn hay đktc) thì 1 mol khí nào cũng có thể tích là 22,4 lít.

Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí (H_{2}) hoặc 1 mol khí (O_{2}) đều chiếm thể tích 22,4 lít.

Để tính số mol chất khí ở đktc thông qua thể tích ta có công thức:

Đối với các chất khí ở điều kiện tự nhiên, khác với đktc trên thì công thức này không còn áp dụng được nữa. Ta phải sử dụng một công thức khác phức tạp hơn để tính toán.

Ngoài ra mol chất còn cần thiết để xác định nồng độ mol của chất nữa (đơn vị mol/l). Phần này bạn hãy xem thêm bài viết khác cụ thể hơn của DINHNGHIA.VN nhé.

Hy vọng bạn đã hiểu những khái niệm cơ bản của hóa học mol là gì? Khối lượng mol và thể tích mol là gì? Để có thể trao đổi nhiều hơn về bài viết này, mời bạn để lại nhận xét bên dưới và cùng theo dõi các bài viết bổ ích từ DINHNGHIA.VN!

Please follow and like us:

Bạn đang xem bài viết Khối Lượng(Khối Lượng Quán Tính,Khối Lượng Hấp Dẫn) (Vật Lý) trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!