Xem Nhiều 3/2023 #️ Luyện Từ Và Câu Lớp 2: Từ Chỉ Đặc Điểm. Câu Kiểu Ai Thế Nào? # Top 4 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 3/2023 # Luyện Từ Và Câu Lớp 2: Từ Chỉ Đặc Điểm. Câu Kiểu Ai Thế Nào? # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Luyện Từ Và Câu Lớp 2: Từ Chỉ Đặc Điểm. Câu Kiểu Ai Thế Nào? mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 122

Luyện từ và câu lớp 2: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? trang 122 SGK Tiếng Việt 2 tập 1, có đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 củng cố cách làm các dạng bài tập lớp 2, hiểu và trả lời câu hỏi. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 122

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 122 câu 1

Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi: Trả lời:

Gợi ý: Em quan sát đặc điểm của sự vật trong 4 bức tranh và trả lời câu hỏi.

a) Em bé thế nào? (xinh, đẹp, dễ thương,…)

– Em bé rất đáng yêu.

b) Con voi thế nào? (khỏe, to, chăm chỉ,…)

– Con voi trông thật khỏe.

c) Những quyển vở thế nào? (đẹp, nhiều màu, xinh xắn,…)

– Những quyển vở rất xinh xắn.

d) Những cây cau thế nào? (cao, thẳng, xanh tốt,…)

– Cây cau rất cao và thẳng.

Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 122 câu 2

Gợi ý: Em hãy phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc.

a) Đặc điểm về tính tình của một người:thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật:xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …

c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật:cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …

Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 122 câu 3

Gợi ý: Em hãy tìm tên sự vật ứng với từng đặc điểm để tả. Ví dụ: mái tóc hoa râm, đôi tay mũm mĩm,…

a) Mái tóc của ông (hoặc bà) em:bạc trắng, đen nhánh, hoa râm , …

b) Tính tình của bố (hoặc mẹ) em:hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,…

Các bài Luyện từ và câu lớp 3 khác:

c) Bàn tay của em bé:mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,…

d) Nụ cười của anh (hoặc chị ) em:tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,…

Ngoài bài Luyện từ và câu lớp 2: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

I. Đề thi học kì 1 lớp 2 Tải nhiều

II. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 Hay chọn lọc

1. Đề cương ôn tập lớp 2 học kì 1 năm 2020 – 2021

1. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Toán

2. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Việt

3. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Anh

4. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tin Học

5. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tự nhiên

III. Đề thi học kì 1 lớp 2 VnDoc biên soạn:

1. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Việt

2. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Toán

3. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Anh

Soạn Bài Luyện Từ Và Câu: Từ Chỉ Đặc Điểm. Câu Kiểu Ai Thế Nào?

Soạn bài Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?

Soạn bài Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?

1. Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi :

a) Em bé thế nào?

b) Con voi thế nào?

c) Những quyển vở thế nào?

d) Những cây cau thế nào?

Trả lời :

a. Em bé rất đang yêu.

b. Con voi trông thật khỏe.

c. Những quyển vở rất xinh xắn.

d. Cây cau rất cao và thẳng.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Soạn bài Quà của bố, tập đọc nhằm chuẩn bị trước nội dung bài Tập đọc: Quà của bô SGK Tiếng Việt lớp 2.

2. Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. Trả lời :

a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …

c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …

3. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả :

a. Mái tóc của ông (hoặc bà) em : bạc trắng, đen nhánh, hoa râm , …

b. Tính tình của bố (hoặc mẹ) em : hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,…

c. Bàn tay của em bé : mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,…

d. Nụ cười của anh (hoặc chị ) em : tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,…

Trả lời :

Bên cạnh Soạn bài Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? các em cần tìm hiểu thêm những bài soạn khác trong Tiếng Việt lớp 2 như Soạn bài Bán chó, tập đọc hay phần Soạn bài Bé Hoa, nghe viết nhằm củng cố kiến thức Tiếng Việt lớp 2 của mình

https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-luyen-tu-va-cau-tu-chi-dac-diem-cau-kieu-ai-the-nao-40548n.aspx

Luyện Từ Và Câu Lớp 4: Câu Kể Ai Là Gì?

Giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 tập 2

Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?

Luyện từ và câu lớp 4: Câu kể Ai là gì? là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 57, 58 có đáp án chi tiết cho từng bài tập hướng dẫn các em học sinh biết cách tìm câu kể Ai là gì? và nêu được tác dụng của nó. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

I. Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 57

Câu 1. Đọc đoạn văn đã cho.

Câu 2. Trong ba câu in nghiêng ở bài văn, những câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng để nhận định về bạn Diệu Chi?

* Các câu dùng để giới thiệu:

– Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

– Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

* Câu dùng để nhận định:

– Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.

Câu 3. Trong các câu trên, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?; bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì (là ai? là con gì?)

Trong câu thứ nhất: Bộ phận chủ ngữ “Đây” trả lời câu hỏi “Ai?” (cái gì, con gì)?; bộ phận vị ngữ là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì)?

Trong câu thứ hai: Bộ phận chủ ngữ bạn Diệu Chi trả lời câu hỏi Ai? (cái gì, con gì)?; bộ phận vị ngữ là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công trả lời cho câu hỏi là gì? (là ai, là con gì)?

Trong câu thứ ba: Bộ phận chủ ngữ Bạn ấy trả lời câu hỏi Ai? (cái gì, con gì)? bộ phận vị ngữ là một họa sĩ nhỏ đấy trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì)?

Câu 4. Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học ”Ai làm gì?, Ai thế nào?” ở chỗ nào?

Kiểu câu kế “Ai là gì?” khác với các câu “Ai làm gì?” và “Ai thế nào?” ở các điểm sau đây:

+ Về mặt ý nghĩa:

Khi câu kể “Ai làm gì?” cho ta thấy rõ những hoạt động của các sự vật được nói tới trong chủ ngữ.

Kiểu câu kể “Ai thế nào?” cho ta biết được đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói tới trong chủ ngữ.

Kiểu câu kể “Ai là gì?” lại nhằm giới thiệu hoặc nêu nhận định về mọi người, một vật nào đó.

+ Về mặt cấu tạo: Trong kiểu câu “Ai là gì?” thường có từ “là” đứng đầu bộ phận vị ngữ.

II. Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 58

Câu 1 (trang 57 sgk Tiếng Việt 4): Tìm câu kể “ai làm gì?” trong các câu dưới đây và nêu tác dụng của nó (SGK TV4 tập 2 trang 57-58).

Trả lời:

Xác định các câu kể rồi tìm xem câu kể nào có bộ phận vị ngữ trả lời cho câu hỏi “là gì (là ai, là con gì)?” thì đó chính là những câu kể cần tìm.

a) Đó là những câu.

– “Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo”. * Tác dụng: giới thiệu về máy cộng trừ.

– Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại. * Tác dụng: nêu nhận định về giá trị của chiếc máy.

b) Đó là những câu:

– Lá là lịch của cây.

* Tác dụng: nêu nhận định về vai trò của lá và mùa mà cây ra lá.

– Cây lại là lịch đất.

* Tác dụng: Nêu nhận định về thời gian thời vụ mà con người nên trồng loại cây gì cho thích hợp.

– Trăng lặn rồi mọc là lịch của bầu trời.

* Tác dụng: Nêu nhận định về thời gian trong tháng thượng tuần (đầu tháng), trung tuần (giữa tháng), hạ tuần (cuối tháng) đồng thời cũng để nói về ngày và đêm.

– Mười ngón tay là lịch.

* Tác dụng: con người thường đếm ngày tháng bằng những ngón tay.

– Lịch lại là trang sách.

* Tác dụng: Nêu nhận định về từng học kì, năm học.

c) Đó là câu: sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.

* Tác dụng: Nêu nhận định về giá trị của cây sầu riêng.

Câu 2 (trang 58 sgk Tiếng Việt 4): Dùng câu kể “ai là gì?” giới thiệu về các bạn trong lớp em (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em).

Trả lời:

Em có thể giới thiệu ngắn ngọn như sau: Lớp em gồm 42 bạn: 20 nam và 22 nữ. Bạn Thùy Trang là lớp trưởng. Lớp phó học tập là bạn Trang Nhung. Bạn ấy học giỏi lắm. Còn bạn Hoài Nam là một cây văn nghệ xuất sắc, lớp phó văn thể của lớp em. Tập thể lớp 4B của em là một tập thể mạnh nhất của khối 4.

>> Bài tiếp theo: Kể chuyện lớp 4 tuần 24: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi giữa học kì 2 lớp 4, các môn theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Luyện Từ Và Câu: Câu Kể Ai Là Gì ?

Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?

I. NHẬN XÉT

1. Đọc đoạn văn đã cho.

2. Trong ba câu in nghiêng ở bài văn, những câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng để nhận định về bạn Diệu Chi?

* Các câu dùng để giới thiệu:

– Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

– Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

* Câu dùng để nhận định:

– Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.

3. Trong các câu trên, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?; bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì (là ai? là con gì?)?

Trong câu thứ nhất: Bộ phận chủ ngữ “Đây” trả lời câu hỏi “Ai?” (cái gì, con gì)?; bộ phận vị ngữ là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì)?

Trong câu thứ hai: Bộ phận chủ ngữ Bạn Diệu Chi trả lời câu hỏi Ai? (cái gì, con gì)?; bộ phận vị ngữ là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công trả lời cho câu hỏi là gì? (là ai, là con gì)?

Trong câu thứ ba: Bộ phận chủ ngữ Bạn ấy trả lời câu hỏi Ai? (cái gì, con gì)?; bộ phận vị ngữ là một họa sĩ nhỏ đấy trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì)?

4. Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học “Ai làm gì?, Ai thế nào?” ở chỗ nào?

– Kiểu câu kể “Ai là gì?” khác với các câu “Ai làm gì?” và “Ai thế nào?” ở các điểm sau dây:

+ Về mặt ý nghĩa:

– Khi câu kể “Ai làm gì?” cho ta thấy rõ những hoạt động của các sự vật được nói tới trong chủ ngữ.

– Kiểu câu kể “Ai thế nào?” cho ta biết dược đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói tới trong chủ ngữ.

– Kiểu câu kể “Ai là gì?” lại nhằm giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào dó.

+ về mặt cấu tạo: Trong kiểu câu “Ai là gì?” thường có từ “là” đứng đầu bộ phận vị ngữ.

II. LUYỆN TẬP

a) Ví dụ a có 2 câu đều là câu kể “Ai là gì?”

– Thì ra đó là… vào việc chế tạo.

Câu kể “Ai là gì?” này có tác dụng giới thiệu về một thứ máy (máy gì? máy cộng trừ; do ai chế ra? do Pa-xcan).

– Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên… máy tính điện tử hiện đại.

Câu kể “Ai là gì?” này cũng có tác dụng giới thiệu thêm về chiếc máy trên.

– Cây lại là lịch đất

– Trăng là lịch của bầu trời

– Mười ngón tay là lịch

– Lịch lại là trang sách

c) Câu kể: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Câu này có mục đích giới thiệu về cây sầu riêng (là đặc sản của miền nào?).

2. Dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp em hoặc từng người trong ảnh chụp gia đình em.

Lời giới thiệu: Đây là ảnh chụp toàn bộ gia đình tôi. Người đàn ông đứng chính giữa là ba tôi. Người ở bên cạnh ba tôi, về phía phải là mẹ tôi. Người đứng sát mẹ tôi là chị gái của tôi. Tôi là người đứng về phía trái của ba tôi.

Minh Nguyệt

Bạn đang xem bài viết Luyện Từ Và Câu Lớp 2: Từ Chỉ Đặc Điểm. Câu Kiểu Ai Thế Nào? trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!