Cập nhật thông tin chi tiết về Nổi Mề Đay Tiếng Anh Là Gì? Thuật Ngữ Và Câu Hỏi Tiếng Anh Chuyên Nghành mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Nổi da vẽ hay bị nổi mề đay tiếng Anh là dermographism, dermatographism, dermatographic urticaria hoặc skin writing. Đây là một trong những bệnh thuộc nhóm bệnh lý về da liễu (Dermatology).
Bệnh xảy ra khi tế bào mao mạch trên bề mặt da tự sản xuất Histamine làm cho vùng da đó bị sưng, mẩn đỏ và ngứa. Các tác nhân gây ra tình trạng này chủ yếu là dị ứng (allergy).
Nổi mề đay thường được chia thành 2 giai đoạn chính:
Mề đay cấp tính (dermographism acute): Các biểu hiện của bệnh chỉ diễn ra trong vài giờ, vài ngày hoặc lâu nhất là 6 tuần. Bệnh thường bùng phát đột ngột và tự biến mất.
Mề đay mãn tính (dermographism chronic): Tình trạng da nổi vẽ kéo dài nhiều hơn 6 tuần kèm theo các triệu chứng ngứa, mẩn đỏ, sưng da nặng nề. Bệnh thường ngắt quãng và bùng phát theo từng đợt trong quá trình điều trị.
Ngoài ra, bệnh còn có một loại khác là mề đay Cholinergic . Bệnh có nguyên nhân chủ yếu là do các tác nhân vật lý, đổ mồ hôi nhiều khi vận động.
Nổi mề đay là căn bệnh có thể xảy ra với mọi lứa tuổi và không phân biệt giới tính. Bệnh gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, quá trình sinh hoạt hàng ngày.
Nếu không được chữa trị kịp thời để bệnh nặng hoặc chuyển sang mãn tính thì có thể gây ra các biến chứng như phù mạch, bội nhiễm, nhiễm trùng da, khó thở, sốc phản vệ,… Trong đó, sốc phản vệ là biến chứng cực kỳ nguy hiểm và có thể đe dọa đến tính mạng nếu không được cấp cứu kịp thời.
Do đó, khi có các biểu hiện của nổi mày đay thì bạn nên có biện pháp xử lý sớm để hạn chế mức độ nguy hiểm của bệnh.
Một số vấn đề, câu hỏi về bệnh nổi mề đay trong tiếng Anh
What is causes Dermatographism?, What triggers Dermographism?: Nguyên nhân nổi mề đay là gì?
Theo các bác sĩ, nguyên nhân cụ thể của chứng nổi mày đay chưa được xác định. Một số nguyên nhân được đưa ra là do di truyền hoặc dị ứng thực phẩm, thời tiết, thuốc, nọc độc côn trùng. Đối với phụ nữ mang thai thì việc thay đổi nội tiết tố cũng có thể làm da nổi mày đay. Những người bị các bệnh lý về gan cũng dễ mắc phải chứng bệnh này.
What is symptomatic Dermographism? Triệu chứng của nổi mề đay là gì?
Khi bị nổi mày đay, da thường có các biểu hiện ngứa, mẩn đỏ, sần phù thành các mảng lớn. Ban đau các triệu chứng này chỉ xuất hiện ở một vùng da sau đó lan ra toàn thân. Nếu bệnh nặng thì cơ thể sẽ thường cảm thấy mệt mỏi, thậm chí là loạn nhịp tim, tụt huyết áp.
Is Dermatographia dangerous? Nổi mày đay có nguy hiểm không?
Như đã nói ở trên, nếu tình trạng bệnh nhẹ thì không gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe. Tuy nhiên, nếu bệnh nặng hoặc mãn tính mà không được điều trị kịp thời thì có thể gây nhiễm trùng da, khó thở, sốc phản vệ,…
Does Dermographism go away? Nổi mề đay có tự khỏi không?
Trường hợp bị mề đay thông thường, cấp tính thì các dấu hiệu của bệnh sẽ tự biến mất sau một thời gian nhất định. Còn khi bị nổi mề đay mãn tính hoặc nặng do dị ứng thì cần phải sử dụng các biện pháp chữa trị. Đặc biệt là tình trạng mề đay mãn tính sẽ cần điều trị trong thời gian dài.
How to cure Dermographism? Is there a cure for Dermatographism? Chữa mề đay như thế nào?
Có nhiều phương pháp để chữa chứng nổi mày đay, tùy vào tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định cách điều trị tốt nhất.
Thuốc Tây thường được sử dụng là thuốc kháng Histamine, thuốc Corticoid và một số loại thuốc bôi ngoài da, chống dị ứng.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các bài thuốc dân gian từ lá khế, lá hẹ, lá kinh giới,… cũng đem lại hiệu quả rất tốt.
Is Dermatographia contagious? Bệnh nổi mề đay có lây không?
Mề đay không phải là một bệnh truyền nhiễm nên không thể lây từ người này sang người khác. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì căn bệnh này lại có tình di truyền. Nếu bố hay mẹ bị mề đay thì khả năng con bị bệnh cũng rất cao.
Should I take a shower if skin writing? Bị mề đay có nên tắm không?
Theo các bác sĩ da liễu, người bệnh mề đay có thể tắm mỗi ngày để vệ sinh da sạch sẽ, nhờ đó loại bỏ các yếu tố gây bệnh. Tuy nhiên, người bệnh cần chú ý đến cách tắm: Tắm nơi kín gió bằng nước ấm, không dùng sữa tắm hay chà sát mạnh.
Prevention Dermatographia: Phòng tránh bệnh nổi mày đay
Để phòng ngừa mề đay, bạn cần tránh xa các tác nhân gây bệnh như thực phẩm, hóa chất, thuốc,… gây dị ứng. Đồng thời, hạn chế căng thẳng và vệ sinh da, quần áo sạch sẽ.
Ngưu Bì Giải Độc Ẩm – Chữa dứt điểm nổi mề đay
Ngoài việc tìm hiểu các thuật ngữ nổi mề đay tiếng anh, người bệnh nên lựa chọn cho mình một giải pháp để nhanh chóng chấm dứt tình trạng này. Nếu bạn tìm kiếm một bài thuốc bào chế từ dược liệu thiên nhiên, được xây dựng theo lộ trình bài bản, khoa học thì Ngưu Bì Giải Độc Ẩm là một sự lựa chọn sáng suốt.
Ngưu Bì Giải Độc Ẩm được nghiên cứu và cung cấp bởi phòng chẩn trị YHCT Tâm Minh Đường. Để điều trị nổi mề đay, Ngưu bì giải độc ẩm tập trung vào loại bỏ căn nguyên từ gốc, khu phong, tán hàn, phục hồi chức năng ngũ tạng, bồi bổ cơ thể, cung cấp sức đề kháng, phòng ngừa tái phát. Theo đó, 1 liệu trình của Ngưu Bì Giải Độc Ẩm bao gồm:
Thuốc uống: Được bào chế từ 100% thảo mộc tự nhiên, thu hái trực tiếp tại Vườn dược liệu của Bộ y tế, đảm bảo an toàn và chất lượng cho người bệnh. Bài thuốc uống chiếm 75% hiệu quả của quá trình điều trị, giúp giải quyết bệnh từ bên trong, làm mát gan, loại bỏ độc tố, tăng cường chức năng gan, thận, dự phòng tái phát.
Thuốc ngâm: Giúp rửa sạch vết thương, loại bỏ vi khuẩn, nấm gây bệnh, giảm ngứa, nổi mẩn và đau rát, ngăn ngừa tình trạng lây lan.
Thuốc bôi: Củng cố hàng rào bảo vệ vùng da bị bệnh khỏi sự tấn công bởi vi khuẩn, làm mát, thúc đẩy quá trình tái tạo lớp biểu bì mới nhanh chóng.
Liệu trình điều trị nổi mề đay của Ngưu Bì Giải Độc Ẩm:
3-5 ngày đầu: Cơ thể bắt đầu đào thải độc tố, triệu chứng bệnh thuyên giảm đáng kể.
5-10 ngày tiếp theo: Dứt điểm hoàn toàn các triệu chứng như ngứa ngáy, mẩn đỏ, mụn nước, đau rát,…
Sau 1 tháng: Da dẻ khỏe mạnh, bệnh kiểm soát hoàn toàn, ngăn ngừa tái phát ít nhất 3 năm.
Theo yêu cầu của độc giả, chúng tôi xin cung cấp địa chỉ để tiện liên hệ:
Miền Bắc: Phòng chẩn trị YHCT Tâm Minh Đường: 138 Khương Đình – Thanh Xuân – HN
Giấy phép hoạt động: 595/SYT-GPHĐ
Miền Nam: Phòng chẩn trị YHCT An Dược: 325/19 đường Bạch Đằng – Phường 15 – Q.Bình Thạnh – TP. HCM
Giấy phép hoạt động: 03876/SYT-GPHĐ
Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành
Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh theo bảng chữ cái
Nghĩa các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh theo bảng chữ cái
A
Accounts payable (ap)
Tài khoản phải trả (ap)
Accounts receivable (ar)
Tài khoản phải thu (ar)
Accrual based accounting
Kế toán dựa trên lũy kế
Accumulated depreciation
Khấu hao lũy kế
Acid test
Thử axit
Acquisition costs
Chi phí mua sắm
Adaptive firm
Công ty thích nghi
Adventure capital
Vốn mạo hiểu
Advertising opportunity
Agent
Đặc vụ
Asset turnover
Doanh thu tài sản
Assets
Tài sản
B
Back end (websites)
Back end (trang web)
Benchmark
Điểm chuẩn
Brand
Nhãn hiệu
Brand equity
Vốn chủ sở hữu thương hiệu
Brand extension strategy
Chiến lược mở rộng thương hiệu
Brand recognition
Nhận diện thương hiệu
Break-even analysis
Phân tích hòa vốn
Break-even point
Điểm hòa vốn
Broker
Người môi giới
Bundling
Bó
Burden rate
Tỷ lệ gánh nặng
Business mission
Nhiệm vụ kinh doanh
Business plan
Kế hoạch kinh doanh
Buy-sell agreement
Thỏa thuận mua bán
C
Compound average growth rate
Tỷ lệ tăng trưởng trung bình hợp chất
Cannibalization
Ăn thịt người
Capital assets
Tài sản vốn
Capital expenditure
Chi tiêu vốn
Capital input
Đầu vào vốn
Cash
Tiền mặt
Cash basis
Cơ sở tiền mặt
Cash flow
Dòng tiền
Cash flow budget
Ngân sách dòng tiền
Cash flow statement
Báo cáo lưu chuyển tiền mặt
Cash sales
Bán hàng bằng tiền mặt
Cash spending
Chi tiêu bằng tiền mặt
Central driving forces model
Mô hình lực truyền động trung tâm
Channel conflicts
Xung đột kênh
Channels of distribution
Kênh phân phối
Tỷ lệ nhấp
Co-branding
Liên kết thương hiệu
Cost of goods sold
Giá vốn hàng bán
Collection days
Ngày thu
Collection period (days)
Thời gian thu (ngày)
Commission
Uỷ ban
Commissions percent
Phần trăm hoa hồng
Community interest company
Công ty lợi ích cộng đồng
Lợi thế cạnh tranh
Competitive analysis
Phân tích cạnh tranh
Cạnh tranh nhập wedges
Completed store transactions
Hoàn tất giao dịch cửa hàng
Concentrated target marketing
Nhắm mục tiêu tập trung tiếp thị
Contribution
Sự đóng góp
Contribution margin
Biên độ đóng góp
Conversion rate
Tỷ lệ chuyển đổi
Core marketing strategy
Chiến lược tiếp thị cốt lõi
Corporation
Tập đoàn
Corridor principal
Hành lang chính
Cost of sales
Chi phí bán hàng
Cross elasticity of demand
Độ co dãn của nhu cầu
Current assets
Tài sản lưu động
Current debt
Nợ hiện tại
Current liabilities
Nợ ngắn hạn
D
Doing business as
Kinh doanh như
Debt and equity
Nợ và vốn chủ sở hữu
Depreciation
Khấu hao
Differentiated target marketing
Nhắm mục tiêu tiếp thị khác biệt
Differentiation
Sự khác biệt
Direct cost of sales
Chi phí bán hàng trực tiếp
Direct mail marketing
Thư trực tiếp tiếp thị
Direct marketing
Marketing trực tiếp
Directory
Distinctive competency
Năng lực đặc biệt
Diversification
Đa dạng hoá
Dividends
Cổ tức
Dual distribution
Phân phối kép
E
Early adopters
Sớm chấp nhận
Early majority
Phần lớn sớm
Earnings
Thu nhập
Earnings before interest and taxes
Thu nhập trước lãi và thuế
(Ebit)
( Ebit )
Earnings before interest taxes depreciation and amortization
Thu nhập trước khi khấu trừ thuế và khấu hao thuế
Economies of scale
Nền kinh tế của quy mô
Effective demand
Nhu cầu hiệu quả
Effective tax rate
Thuế suất có hiệu lực
Entrepreneur in heat
Doanh nhân trong nhiệt
Entrepreneur
Doanh nhân
Equity
Công bằng
Equity financing
Vốn chủ sở hữu
Evaluating ideas and opportunities
Đánh giá ý tưởng và cơ hội
Everett rogers
Everett rogers
Exclusive distribution
Phân phối độc quyền
Expense
Chi phí
Experience curve
Đường cong kinh nghiệm
F
Tính năng, lợi thế và lợi ích
Failure rule, common causes
Quy tắc thất bại, nguyên nhân phổ biến
Failure rule, exceptions to the rule
Quy tắc thất bại, ngoại lệ đối với quy tắc
Fatal 2% rule
Quy tắc 2% gây tử vong
Fighting brand strategy
Chiến lược thương hiệu chiến đấu
First mover
Người đầu tiên
Lợi thế mover đầu tiên
Bất lợi đầu tiên
Fiscal year
Năm tài chính
Five forces model
Mô hình năm lực
Fixed cost
Chi phí cố định
Fixed liabilities
Nợ cố định
Floating liabilities
Nợ phải trả
Focus group
Nhóm tập trung
Forms of market research
Hình thức nghiên cứu thị trường
Frequency marketing
Tiếp thị tần số
Front end (websites)
Giao diện người dùng (trang web)
Full-cost price strategies
Chiến lược giá đầy đủ
Future value projections
Dự đoán giá trị tương lai
G
Goodwill
Thiện chí
Gross margin
Tổng lợi nhuận
Gross margin percent
Tỷ lệ phần trăm lãi gộp
Guerrilla marketing investment strategy
Chiến lược đầu tư tiếp thị du kích
Guerrilla marketing
Marketing du kích
Guerrilla marketing concept
Khái niệm tiếp thị du kích
H
Harvesting
Thu hoạch
I
Ideas vs. Opportunities
Ý tưởng và cơ hội
Impressions
Số lần hiển thị
Income statement
Báo cáo thu nhập
Initial public offering
Ưu đãi công khai ban đầu
(Ipo)
( Ipo )
Innovation: evolutionary or revolutionary
Đổi mới: tiến hóa hoặc cách mạng
Innovators
Người đổi mới
Intergrated marketing communications
Truyền thông tiếp thị tích hợp
Intensive distribution
Phân phối chuyên sâu
Interest expense
Chi phí lãi vay
Intraprenuership
Null
Inventory
Hàng tồn kho
Inventory turnover
Doanh thu hàng tồn kho
Inventory turns
Lượt kiểm kê
J
Jobber
Công việc
L
Labor
Lao động
Laggards
Laggards
Leveraged buy out
Đòn bẩy mua ngoài
Liabilities
Nợ phải trả
Life cycle
Vòng đời
Limited (public) company (aus)
-Công ty hạn chế (công khai)
Limited liability company
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Limited liability partnership
Quan hệ đối tác trách nhiệm hữu hạn
Long-term assets
Tài sản dài hạn
Long-term interest rate
Lãi suất dài hạn
Long-term liabilities
Sự tin cậy dài lâu
Loss
Mất mát
Loyalty programs
Các chương trình lòng trung thành
M
Manufacturer’s agent
Đại lý của nhà sản xuất
Market
Thị trường
Market development funds
Quỹ phát triển thị trường
Market development strategy
Chiến lược phát triển thị trường
Market evolution
Tiến hóa thị trường
Market penetration strategy
Chiến lược thâm nhập thị trường
Market plan
Kế hoạch thị trường
Market redefinition
Định nghĩa lại thị trường
Market sales potential
Tiềm năng bán hàng thị trường
Market segmentation
Phân khúc thị trường
Market share
Thị phần
Market development strategy
Chiến lược phát triển thị trường
Market penetration strategy
Chiến lược thâm nhập thị trường
Marketing
Tiếp thị
Marketing audit
Kiểm toán tiếp thị
Marketing cost analysis
-Phân tích chi phí tiếp thị
Marketing mix
Tiếp thị hỗn hợp
Marketing plan
Kế hoạch tiếp thị
Materials
Nguyên vật liệu
Materials included in cost of sales
Vật liệu bao gồm trong chi phí bán hàng
Mission statement
Tuyên bố sứ mệnh
Moving weighted average
Di chuyển trọng số trung bình
Multiple channel system
-Hệ thống nhiều kênh
N
Net cash flow
Dòng tiền ròng
Net present value
Giá trị hiện tại ròng
Net profit
Lợi nhuận ròng
Net profit margin before taxes
Biên lợi nhuận ròng trước thuế
Net worth
Giá trị ròng
New visitors
Khách truy cập mới
New brand strategy
Chiến lược thương hiệu mới
Newsletter subscriptions
Đăng ký nhận tin
Not invented here
Không phát minh ở đây
O
Obligations incurred
Nghĩa vụ phát sinh
Offering
Chào bán
Offering mix or portfolio
On-costs
Chi phí
Operating expenses
Chi phí hoạt động
Operating leverage
Đòn bẩy vận hành
Operations control
Điều khiển hoạt động
Opportunities vs. Ideas
Cơ hội so với ý tưởng
Opportunity analysis
Phân tích cơ hội
Opportunity cost
Chi phí cơ hội
Original equipment manufacturer
Nhà sản xuất thiết bị gốc
Other short-term liabilities
Các khoản nợ ngắn hạn khác
Outsourcing
Gia công phần mềm
P
Page views
Lượt xem trang
Paid in capital
Thanh toán bằng vốn
Partnership
Quan hệ đối tác
Payables
Các khoản phải trả
Payback period
Thời gian hoàn vốn
Payment days
Ngày thanh toán
Payment delay
Trì hoãn chi trả
Payroll
Lương bổng
Payroll burden
Gánh nặng lương
Penetration pricing strategy
Chiến lược định giá thâm nhập
Perceived risk
Rủi ro nhận thức
Perceptual map
Bản đồ nhận thức
Personal selling
Bán cá nhân
Pest analysis
Phân tích pest
Plant and equipment
Nhà máy và thiết bị
(Pop)
( Pop )
Portfolio
Positioning
Định vị
Premiums
Phí bảo hiểm
Price elasticity of demand
Độ co giãn của cầu theo giá
Privately owned
Thuộc sở hữu tư nhân
Pro forma income statement
Báo cáo thu nhập pro forma
Pro forma statements
Báo cáo pro forma
Product definition
Định nghĩa sản phẩm
Product development
Phát triển sản phẩm
Product development strategy
Chiến lược phát triển sản phẩm
Product life cycle
Vòng đời sản phẩm
Product line
Dòng sản phẩm
Product line pricing
Giá sản phẩm
Profit
Lợi nhuận
Profit before interest and taxes
Lợi nhuận trước lãi và thuế
Profit or loss
Lợi nhuận hoặc lỗ
Proprietary (private) limited company
Công ty trách nhiệm hữu hạn (tư nhân)
Public relations
Quan hệ công chúng
Publicly traded
Giao dịch công khai
Pull communication strategy
Kéo chiến lược truyền thông
Push communication strategy
Đẩy chiến lược truyền thông
Q
Questionable costs
Chi phí đáng ngờ
R
Receivables
Khoản phải thu
Receivables turnover
Doanh thu phải thu
Regional marketing
Tiếp thị khu vực
Relevant cost
Repositioning
Định vị lại
Resource requirements (websites)
Yêu cầu tài nguyên (trang web)
Retained earnings
Thu nhập giữ lại
Return on assets
Lợi nhuận trên tài sản
Return on investment
Lợi tức đầu tư
Return on sales
Lợi nhuận trên doanh thu
Return visitors
Trả lại khách truy cập
Rich-gumpert evaluation system
Hệ thống đánh giá giàu gumpert
S
S corporation
Tổng công ty s
Sales break even
Giờ nghỉ giải lao
Sales forecast
Dự báo doanh số bán hàng
Sales on credit
Doanh số tín dụng
Scrambled merchandising
Buôn bán tranh giành
Seed capital
Vốn hạt giống
Selective distribution
Phân phối chọn lọc
Selling approaches
Phương pháp bán hàng
Senior corps of retired executives
Quân đoàn cấp cao của các nhân viên điều hành hưu trí
Shareholders
Cổ đông
Short-term
Thời gian ngắn
Short-term assets
Tài sản ngắn hạn
Short-term notes
Ghi chú ngắn hạn
Short-term liabilities
Nợ ngắn hạn
Simple linear regression
Hồi quy tuyến tính cơ bản
Situation analysis
Phân tích tình hình
Skimming pricing strategy
Chiến lược định giá lướt qua
Slotting allowances
Phụ cấp khía
Small business investment council (sbic)
Hội đồng đầu tư doanh nghiệp nhỏ (sbic)
Sole proprietorship
Sở hữu duy nhất
Sole trader
Thương nhân duy nhất
Starting date
Ngày bắt đầu
Stock
Cổ phần
Stock market
Thị trường chứng khoán
Stock turnover
Kim ngạch chứng khoán
Strategic control
Kiểm soát chiến lược
Strategic marketing management
Quản lý tiếp thị chiến lược
Success factors
Yếu tố thành công
Success requirements
Yêu cầu thành công
Sunk cost
Chi phí chìm
Surplus or deficit
Thặng dư hoặc thâm hụt
Switching costs
Chi phí chuyển đổi
Swot analysis
Phân tích sự làm việc quá nhiều
Systematic innovation
Đổi mới có hệ thống
T
Tactics
Chiến thuật
Target market
Thị trường mục tiêu
Target marketing
Mục tiêu thị trường
Tax rate percent
Tỷ lệ phần trăm thuế
Taxes incurred
Thuế phát sinh
Telemarketing
Tiếp thị qua điện thoại
Trade margin
Biên độ giao dịch
Trading down
Giao dịch xuống
Trading up
Giao dịch
Traffic
Giao thông
Types of entrepreneurs
Loại doanh nhân
User interface
Giao diện người dùng
Unique user sessions
Phiên người dùng duy nhất
Unit variable cost
-Phí tổn biến đơn vị
Units break-even
Đơn vị hòa vốn
Unpaid expenses
Chi phí chưa thanh toán
User benefits
Lợi ích người dùng
User registrations
Đăng ký người dùng
V
Valuation
Định giá
Value
Giá trị
Variable cost
Chi phí biến đổi
Variance
Phương sai
Venture capitalists
Đầu tư mạo hiểm
Venture capital
Vốn đầu tư mạo hiểm
W
Website
Trang mạng
Website metrics
Số liệu trang web
Website traffic
Lưu lượng truy cập trang web
Wholesaler
Người bán sỉ
Working capital
Vôn lưu động
Vốn Điều Lệ Tiếng Anh Là Gì? Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Kinh Tế
Vốn điều lệ tiếng anh là gì là một câu hỏi mà khá nhiều sinh viên trong ngành kinh tế muốn biết câu trả lời. Hãy theo dõi bài sau nhé.
Vốn điều lệ tiếng anh là gì ? Đây là một câu hỏi mà khá nhiều sinh viên trong ngành kinh tế muốn biết câu trả lời. Thuật ngữ vốn điều lệ được sử dụng ở nhiều trường hợp khác nhau với những cách khách nau. Do vậy, sinh viên rất dễ nhầm lẫn. Thấu hiểu được điều đó, kynanglamgiau.edu.vn sẽ đưa ra một số ví dụ về các trường hợp sử dụng thuật ngữ “vốn điều lệ” một cách cụ thể nhất.
Vốn điều lệ tiếng anh là gì?
Charter capital: Vốn điều lệ
Authorized capital: Vốn điều lệ (từ đồng nghĩa)
Công nghệ và đổi mới song hành như của cải và vốn điều lệ.
Example: Technology and innovation behaves a lot like wealth and charter capital.
Ngay cả khi các doanh nghiệp đáp ứng được các yêu cầu nhưng hoạt động trong lĩnh vực không được ưu tiên tiếp cận vốn điều lệ Ngân hàng thì không thể vay tại mức lãi suất thấp hơn “.
Example: Even businesses that meet requirements but are operating in the sectors that are not encouraged to access authorized capital bank loans cannot borrow at lower interest rates, added Binh.
Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kinh tế
Legal capital: Vốn pháp định
Acceptance credit: Tín dụng chấp nhận
Account of charges: Bản quyết toán chi phí
Account of trade and navigation: Bảng thống kê thương mại và hàng hải
Account purchases: Báo cáo mua hàng
Account receivable control: Khoản sẽ thu tổng quát
Account receivable summary: Tóm tắt khoản sẽ thu
Accounts payable control: Khoản phải trả tổng quát
Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
Affiliated company: Công ty con, công ty dự phần
Amicable settlement: Sự hòa giải, sự giải quyết thỏa thuận
Associated/Affiliated company: Công ty dự phần của một công ty mẹ ở nước ngoài
At a premium: Cao hơn giá quy định (phát hành cổ phiếu)
Back-to-back credit: Thư tín dụng giáp lưng
Banking business: nghiệp vụ ngân hàng
Bearer debenture: Trái khoán vô danh
Blank credit: Tín dụng không bảo đảm, tín dụng để trống
Bottomry loan: Khoản cho vay cầm tàu
Branch: Chi nhánh
Bubble company: Công ty ma
Budget settlement: Bộ phận ghép nhỏ lo việc xuất khẩu
Build – in export department: Bộ phận xuất khẩu
Build – in import department: Bộ phận nhập khẩu
Business circles/world: Giới kinh doanh
Business co-operation: sự hợp tác kinh doanh
Business coordinator: người điều phối công việc kinh doanh
Business expansion: sự khuếch trương kinh doanh
Business experience: kinh nghiệm trong kinh doanh
Business forecasting: dự đoán thương mại
Business is bad: Sự buôn bán ế ẩm
Business is business: Công việc là công việc
Business is thriving: Sự buôn bán phát đạt
Business knowledge: kiến thức kinh doanh
Business license: giấy phép kinh doanh
Business organization: tổ chức kinh doanh
Business relations: các mối quan hệ kinh doanh
Business tax: thuế doanh nghiệp
Business trip: cuộc đi làm ăn
Businessman: nhà kinh doanh
Call loan: Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn
Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
Carrrier’s agent: Đại lý vận tải
Cash business: việc mua bán bằng tiền mặt
Cash credit: Tín dụng tiền mặt
Cash settlement: Sự thanh toán ngay; sự thanh toán bằng tiền mặt
Certificate of indebtedness: Giấy chứng nhận thiếu nợ
Charterer’s/Chartering agent: Đại lý thuê tàu
Circular credit: Thư tín dụng lưu động
Clean credit: Tín dụng trơn, tín dụng để trống
Clearing account: Tài khoản (thanh toán) bù trừ
Collecting agent: Đại lý thu hộ
Commercial credit: Tín dụng thương mại, tín dụng thương nghiệp
Company: công ty, hội
Company limited by shares: Công ty trách nhiệm hữu hạn cổ phần
Company of limited liability: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hy vọng, một số thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kinh tế nêu trên sẽ giúp các bạn có thêm thông tin hữu ích. Mọi câu hỏi và ý kiến đóng góp các bạn vui lòng để lại bên dưới phần bình luận nhé.
Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán tài chính không những đòi hỏi người học phải nhớ được nghĩa của thuật ngữ mà còn phải hiểu cách dùng của chúng để có thể vận dụng một cách linh hoạt và chính xác. Mời bạn tham khảo một số thuật ngữ chuyên ngành Kế toán cùng Aroma trong bài học hôm nay.
Our balance sheet is not as strong as last year, since we’ve taken some heavy losses on investments: Bảng cân đối của chúng ta không vững mạnh như năm ngoái do chúng ta đã chịu thua lỗ lớn trên các khoản đầu tư.
Most of the company’s assets consist of accounts receivables from very risky customers: Hầu hết tài sản của công ty bao gồm các khoản phải thu từ các khách hàng rủi ro.
He owns his company’s tangible assets throughout the country: ông ấy sở hữu tài sản hữu hình của công ty mình trên toàn đất nước.
The main intangible asset of consulting firms is the reputation they’ve established: Tài sản vô hình chủ yếu của các doanh nghiệp tư vấn là danh tiếng mà họ đã thiết lập.
Managing liabilities effectively is critical to good financial planning: Quản lý nợ phải trả một cách hiệu quả thực sự rất quan trọng trong việc lập kế hoạch tài chính.
Some of your more recent transactions may not be showing up in our records yet: Một vài giao dịch của bạn gần đây vẫn chưa được thể hiện trong các ghi nhận của chúng tôi.
Profits for many firms have declined due to a slowdown in consumer spending: Lợi nhuận của nhiều hãng giảm do sự suy giảm của chi tiêu cá nhân.
The profit margin on luxury automobiles in much higher than on economy vehicles: Lợi nhuận biên của ô tô hạng sang cao hơn nhiều phương tiện thông thường.
Make/Take a loss: kinh doanh lỗ
We’ve always taken a loss on our equipment sales, but we make it up by generating revenue through after-sales service: chúng tôi luôn chịu lỗ khi bán thiết bị nhưng chúng tôi bù lại bằng việc tạo ra doanh thu qua dịch vụ bán hàng.
This year’s balance sheet shows that the company’s bank debts have been fully repaid: Bảng cân đối kế toán năm nay chỉ ra rằng các khoản vay ngân hàng đã được thanh toán hoàn toàn.
Để download các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành Kế toán, mời bạn truy cập địa chỉ:
http://www.mediafire.com/view/vo0bh19cibc23m8/Thuat_ngu_tieng_anh_ke_toan.pdf
Tiếng anh chuyên ngành tài chính
Bạn đang xem bài viết Nổi Mề Đay Tiếng Anh Là Gì? Thuật Ngữ Và Câu Hỏi Tiếng Anh Chuyên Nghành trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!