Xem Nhiều 5/2023 #️ Nổi Mề Đay Tiếng Anh Là Gì? Thuật Ngữ Và Câu Hỏi Tiếng Anh Chuyên Nghành # Top 9 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 5/2023 # Nổi Mề Đay Tiếng Anh Là Gì? Thuật Ngữ Và Câu Hỏi Tiếng Anh Chuyên Nghành # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Nổi Mề Đay Tiếng Anh Là Gì? Thuật Ngữ Và Câu Hỏi Tiếng Anh Chuyên Nghành mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Nổi da vẽ hay bị nổi mề đay tiếng Anh là dermographism, dermatographism, dermatographic urticaria hoặc skin writing. Đây là một trong những bệnh thuộc nhóm bệnh lý về da liễu (Dermatology).

Bệnh xảy ra khi tế bào mao mạch trên bề mặt da tự sản xuất Histamine làm cho vùng da đó bị sưng, mẩn đỏ và ngứa. Các tác nhân gây ra tình trạng này chủ yếu là dị ứng (allergy).

Nổi mề đay thường được chia thành 2 giai đoạn chính:

Mề đay cấp tính (dermographism acute): Các biểu hiện của bệnh chỉ diễn ra trong vài giờ, vài ngày hoặc lâu nhất là 6 tuần. Bệnh thường bùng phát đột ngột và tự biến mất.

Mề đay mãn tính (dermographism chronic): Tình trạng da nổi vẽ kéo dài nhiều hơn 6 tuần kèm theo các triệu chứng ngứa, mẩn đỏ, sưng da nặng nề. Bệnh thường ngắt quãng và bùng phát theo từng đợt trong quá trình điều trị.

Ngoài ra, bệnh còn có một loại khác là mề đay Cholinergic . Bệnh có nguyên nhân chủ yếu là do các tác nhân vật lý, đổ mồ hôi nhiều khi vận động.

Nổi mề đay là căn bệnh có thể xảy ra với mọi lứa tuổi và không phân biệt giới tính. Bệnh gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, quá trình sinh hoạt hàng ngày.

Nếu không được chữa trị kịp thời để bệnh nặng hoặc chuyển sang mãn tính thì có thể gây ra các biến chứng như phù mạch, bội nhiễm, nhiễm trùng da, khó thở, sốc phản vệ,… Trong đó, sốc phản vệ là biến chứng cực kỳ nguy hiểm và có thể đe dọa đến tính mạng nếu không được cấp cứu kịp thời.

Do đó, khi có các biểu hiện của nổi mày đay thì bạn nên có biện pháp xử lý sớm để hạn chế mức độ nguy hiểm của bệnh.

Một số vấn đề, câu hỏi về bệnh nổi mề đay trong tiếng Anh

What is causes Dermatographism?, What triggers Dermographism?: Nguyên nhân nổi mề đay là gì?

Theo các bác sĩ, nguyên nhân cụ thể của chứng nổi mày đay chưa được xác định. Một số nguyên nhân được đưa ra là do di truyền hoặc dị ứng thực phẩm, thời tiết, thuốc, nọc độc côn trùng. Đối với phụ nữ mang thai thì việc thay đổi nội tiết tố cũng có thể làm da nổi mày đay. Những người bị các bệnh lý về gan cũng dễ mắc phải chứng bệnh này.

What is symptomatic Dermographism? Triệu chứng của nổi mề đay là gì?

Khi bị nổi mày đay, da thường có các biểu hiện ngứa, mẩn đỏ, sần phù thành các mảng lớn. Ban đau các triệu chứng này chỉ xuất hiện ở một vùng da sau đó lan ra toàn thân. Nếu bệnh nặng thì cơ thể sẽ thường cảm thấy mệt mỏi, thậm chí là loạn nhịp tim, tụt huyết áp.

Is Dermatographia dangerous? Nổi mày đay có nguy hiểm không?

Như đã nói ở trên, nếu tình trạng bệnh nhẹ thì không gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe. Tuy nhiên, nếu bệnh nặng hoặc mãn tính mà không được điều trị kịp thời thì có thể gây nhiễm trùng da, khó thở, sốc phản vệ,…

Does Dermographism go away? Nổi mề đay có tự khỏi không?

Trường hợp bị mề đay thông thường, cấp tính thì các dấu hiệu của bệnh sẽ tự biến mất sau một thời gian nhất định. Còn khi bị nổi mề đay mãn tính hoặc nặng do dị ứng thì cần phải sử dụng các biện pháp chữa trị. Đặc biệt là tình trạng mề đay mãn tính sẽ cần điều trị trong thời gian dài.

How to cure Dermographism? Is there a cure for Dermatographism? Chữa mề đay như thế nào?

Có nhiều phương pháp để chữa chứng nổi mày đay, tùy vào tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định cách điều trị tốt nhất.

Thuốc Tây thường được sử dụng là thuốc kháng Histamine, thuốc Corticoid và một số loại thuốc bôi ngoài da, chống dị ứng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các bài thuốc dân gian từ lá khế, lá hẹ, lá kinh giới,… cũng đem lại hiệu quả rất tốt.

Is Dermatographia contagious? Bệnh nổi mề đay có lây không?

Mề đay không phải là một bệnh truyền nhiễm nên không thể lây từ người này sang người khác. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì căn bệnh này lại có tình di truyền. Nếu bố hay mẹ bị mề đay thì khả năng con bị bệnh cũng rất cao.

Should I take a shower if skin writing? Bị mề đay có nên tắm không?

Theo các bác sĩ da liễu, người bệnh mề đay có thể tắm mỗi ngày để vệ sinh da sạch sẽ, nhờ đó loại bỏ các yếu tố gây bệnh. Tuy nhiên, người bệnh cần chú ý đến cách tắm: Tắm nơi kín gió bằng nước ấm, không dùng sữa tắm hay chà sát mạnh.

Prevention Dermatographia: Phòng tránh bệnh nổi mày đay

Để phòng ngừa mề đay, bạn cần tránh xa các tác nhân gây bệnh như thực phẩm, hóa chất, thuốc,… gây dị ứng. Đồng thời, hạn chế căng thẳng và vệ sinh da, quần áo sạch sẽ.

Ngưu Bì Giải Độc Ẩm – Chữa dứt điểm nổi mề đay

Ngoài việc tìm hiểu các thuật ngữ nổi mề đay tiếng anh, người bệnh nên lựa chọn cho mình một giải pháp để nhanh chóng chấm dứt tình trạng này. Nếu bạn tìm kiếm một bài thuốc bào chế từ dược liệu thiên nhiên, được xây dựng theo lộ trình bài bản, khoa học thì Ngưu Bì Giải Độc Ẩm là một sự lựa chọn sáng suốt.

Ngưu Bì Giải Độc Ẩm được nghiên cứu và cung cấp bởi phòng chẩn trị YHCT Tâm Minh Đường. Để điều trị nổi mề đay, Ngưu bì giải độc ẩm tập trung vào loại bỏ căn nguyên từ gốc, khu phong, tán hàn, phục hồi chức năng ngũ tạng, bồi bổ cơ thể, cung cấp sức đề kháng, phòng ngừa tái phát. Theo đó, 1 liệu trình của Ngưu Bì Giải Độc Ẩm bao gồm:

Thuốc uống: Được bào chế từ 100% thảo mộc tự nhiên, thu hái trực tiếp tại Vườn dược liệu của Bộ y tế, đảm bảo an toàn và chất lượng cho người bệnh. Bài thuốc uống chiếm 75% hiệu quả của quá trình điều trị, giúp giải quyết bệnh từ bên trong, làm mát gan, loại bỏ độc tố, tăng cường chức năng gan, thận, dự phòng tái phát.

Thuốc ngâm: Giúp rửa sạch vết thương, loại bỏ vi khuẩn, nấm gây bệnh, giảm ngứa, nổi mẩn và đau rát, ngăn ngừa tình trạng lây lan.

Thuốc bôi: Củng cố hàng rào bảo vệ vùng da bị bệnh khỏi sự tấn công bởi vi khuẩn, làm mát, thúc đẩy quá trình tái tạo lớp biểu bì mới nhanh chóng.

Liệu trình điều trị nổi mề đay của Ngưu Bì Giải Độc Ẩm:

3-5 ngày đầu: Cơ thể bắt đầu đào thải độc tố, triệu chứng bệnh thuyên giảm đáng kể.

5-10 ngày tiếp theo: Dứt điểm hoàn toàn các triệu chứng như ngứa ngáy, mẩn đỏ, mụn nước, đau rát,…

Sau 1 tháng: Da dẻ khỏe mạnh, bệnh kiểm soát hoàn toàn, ngăn ngừa tái phát ít nhất 3 năm.

Theo yêu cầu của độc giả, chúng tôi xin cung cấp địa chỉ để tiện liên hệ:

Miền Bắc: Phòng chẩn trị YHCT Tâm Minh Đường: 138 Khương Đình – Thanh Xuân – HN

Giấy phép hoạt động: 595/SYT-GPHĐ

Miền Nam: Phòng chẩn trị YHCT An Dược: 325/19 đường Bạch Đằng – Phường 15 – Q.Bình Thạnh – TP. HCM

Giấy phép hoạt động: 03876/SYT-GPHĐ

Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh theo bảng chữ cái

Nghĩa các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh theo bảng chữ cái

A

Accounts payable (ap)

Tài khoản phải trả (ap)

Accounts receivable (ar)

Tài khoản phải thu (ar)

Accrual based accounting

Kế toán dựa trên lũy kế

Accumulated depreciation

Khấu hao lũy kế

Acid test

Thử axit

Acquisition costs

Chi phí mua sắm

Adaptive firm

Công ty thích nghi

Adventure capital

Vốn mạo hiểu

Advertising opportunity

Agent

Đặc vụ

Asset turnover

Doanh thu tài sản

Assets

Tài sản

B

Back end (websites)

Back end (trang web)

Benchmark

Điểm chuẩn

Brand

Nhãn hiệu

Brand equity

Vốn chủ sở hữu thương hiệu

Brand extension strategy

Chiến lược mở rộng thương hiệu

Brand recognition

Nhận diện thương hiệu

Break-even analysis

Phân tích hòa vốn

Break-even point

Điểm hòa vốn

Broker

Người môi giới

Bundling

Burden rate

Tỷ lệ gánh nặng

Business mission

Nhiệm vụ kinh doanh

Business plan

Kế hoạch kinh doanh

Buy-sell agreement

Thỏa thuận mua bán

C

Compound average growth rate

Tỷ lệ tăng trưởng trung bình hợp chất

Cannibalization

Ăn thịt người

Capital assets

Tài sản vốn

Capital expenditure

Chi tiêu vốn

Capital input

Đầu vào vốn

Cash

Tiền mặt

Cash basis

Cơ sở tiền mặt

Cash flow

Dòng tiền

Cash flow budget

Ngân sách dòng tiền

Cash flow statement

Báo cáo lưu chuyển tiền mặt

Cash sales

Bán hàng bằng tiền mặt

Cash spending

Chi tiêu bằng tiền mặt

Central driving forces model

Mô hình lực truyền động trung tâm

Channel conflicts

Xung đột kênh

Channels of distribution

Kênh phân phối

Tỷ lệ nhấp

Co-branding

Liên kết thương hiệu

Cost of goods sold

Giá vốn hàng bán

Collection days

Ngày thu

Collection period (days)

Thời gian thu (ngày)

Commission

Uỷ ban

Commissions percent

Phần trăm hoa hồng

Community interest company

Công ty lợi ích cộng đồng

Lợi thế cạnh tranh

Competitive analysis

Phân tích cạnh tranh

Cạnh tranh nhập wedges

Completed store transactions

Hoàn tất giao dịch cửa hàng

Concentrated target marketing

Nhắm mục tiêu tập trung tiếp thị

Contribution

Sự đóng góp

Contribution margin

Biên độ đóng góp

Conversion rate

Tỷ lệ chuyển đổi

Core marketing strategy

Chiến lược tiếp thị cốt lõi

Corporation

Tập đoàn

Corridor principal

Hành lang chính

Cost of sales

Chi phí bán hàng

Cross elasticity of demand

Độ co dãn của nhu cầu

Current assets

Tài sản lưu động

Current debt

Nợ hiện tại

Current liabilities

Nợ ngắn hạn

D

Doing business as

Kinh doanh như

Debt and equity

Nợ và vốn chủ sở hữu

Depreciation

Khấu hao

Differentiated target marketing

Nhắm mục tiêu tiếp thị khác biệt

Differentiation

Sự khác biệt

Direct cost of sales

Chi phí bán hàng trực tiếp

Direct mail marketing

Thư trực tiếp tiếp thị

Direct marketing

Marketing trực tiếp

Directory

Distinctive competency

Năng lực đặc biệt

Diversification

Đa dạng hoá

Dividends

Cổ tức

Dual distribution

Phân phối kép

E

Early adopters

Sớm chấp nhận

Early majority

Phần lớn sớm

Earnings

Thu nhập

Earnings before interest and taxes

Thu nhập trước lãi và thuế

(Ebit)

( Ebit )

Earnings before interest taxes depreciation and amortization

Thu nhập trước khi khấu trừ thuế và khấu hao thuế

Economies of scale

Nền kinh tế của quy mô

Effective demand

Nhu cầu hiệu quả

Effective tax rate

Thuế suất có hiệu lực

Entrepreneur in heat

Doanh nhân trong nhiệt

Entrepreneur

Doanh nhân

Equity

Công bằng

Equity financing

Vốn chủ sở hữu

Evaluating ideas and opportunities

Đánh giá ý tưởng và cơ hội

Everett rogers

Everett rogers

Exclusive distribution

Phân phối độc quyền

Expense

Chi phí

Experience curve

Đường cong kinh nghiệm

F

Tính năng, lợi thế và lợi ích

Failure rule, common causes

Quy tắc thất bại, nguyên nhân phổ biến

Failure rule, exceptions to the rule

Quy tắc thất bại, ngoại lệ đối với quy tắc

Fatal 2% rule

Quy tắc 2% gây tử vong

Fighting brand strategy

Chiến lược thương hiệu chiến đấu

First mover

Người đầu tiên

Lợi thế mover đầu tiên

Bất lợi đầu tiên

Fiscal year

Năm tài chính

Five forces model

Mô hình năm lực

Fixed cost

Chi phí cố định

Fixed liabilities

Nợ cố định

Floating liabilities

Nợ phải trả

Focus group

Nhóm tập trung

Forms of market research

Hình thức nghiên cứu thị trường

Frequency marketing

Tiếp thị tần số

Front end (websites)

Giao diện người dùng (trang web)

Full-cost price strategies

Chiến lược giá đầy đủ

Future value projections

Dự đoán giá trị tương lai

G

Goodwill

Thiện chí

Gross margin

Tổng lợi nhuận

Gross margin percent

Tỷ lệ phần trăm lãi gộp

Guerrilla marketing investment strategy

Chiến lược đầu tư tiếp thị du kích

Guerrilla marketing

Marketing du kích

Guerrilla marketing concept

Khái niệm tiếp thị du kích

H

Harvesting

Thu hoạch

I

Ideas vs. Opportunities

Ý tưởng và cơ hội

Impressions

Số lần hiển thị

Income statement

Báo cáo thu nhập

Initial public offering

Ưu đãi công khai ban đầu

(Ipo)

( Ipo )

Innovation: evolutionary or revolutionary

Đổi mới: tiến hóa hoặc cách mạng

Innovators

Người đổi mới

Intergrated marketing communications

Truyền thông tiếp thị tích hợp

Intensive distribution

Phân phối chuyên sâu

Interest expense

Chi phí lãi vay

Intraprenuership

Null

Inventory

Hàng tồn kho

Inventory turnover

Doanh thu hàng tồn kho

Inventory turns

Lượt kiểm kê

J

Jobber

Công việc

L

Labor

Lao động

Laggards

Laggards

Leveraged buy out

Đòn bẩy mua ngoài

Liabilities

Nợ phải trả

Life cycle

Vòng đời

Limited (public) company (aus)

-Công ty hạn chế (công khai)

Limited liability company

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Limited liability partnership

Quan hệ đối tác trách nhiệm hữu hạn

Long-term assets

Tài sản dài hạn

Long-term interest rate

Lãi suất dài hạn

Long-term liabilities

Sự tin cậy dài lâu

Loss

Mất mát

Loyalty programs

Các chương trình lòng trung thành

M

Manufacturer’s agent

Đại lý của nhà sản xuất

Market

Thị trường

Market development funds

Quỹ phát triển thị trường

Market development strategy

Chiến lược phát triển thị trường

Market evolution

Tiến hóa thị trường

Market penetration strategy

Chiến lược thâm nhập thị trường

Market plan

Kế hoạch thị trường

Market redefinition

Định nghĩa lại thị trường

Market sales potential

Tiềm năng bán hàng thị trường

Market segmentation

Phân khúc thị trường

Market share

Thị phần

Market development strategy

Chiến lược phát triển thị trường

Market penetration strategy

Chiến lược thâm nhập thị trường

Marketing

Tiếp thị

Marketing audit

Kiểm toán tiếp thị

Marketing cost analysis

-Phân tích chi phí tiếp thị

Marketing mix

Tiếp thị hỗn hợp

Marketing plan

Kế hoạch tiếp thị

Materials

Nguyên vật liệu

Materials included in cost of sales

Vật liệu bao gồm trong chi phí bán hàng

Mission statement

Tuyên bố sứ mệnh

Moving weighted average

Di chuyển trọng số trung bình

Multiple channel system

-Hệ thống nhiều kênh

N

Net cash flow

Dòng tiền ròng

Net present value

Giá trị hiện tại ròng

Net profit

Lợi nhuận ròng

Net profit margin before taxes

Biên lợi nhuận ròng trước thuế

Net worth

Giá trị ròng

New visitors

Khách truy cập mới

New brand strategy

Chiến lược thương hiệu mới

Newsletter subscriptions

Đăng ký nhận tin

Not invented here

Không phát minh ở đây

O

Obligations incurred

Nghĩa vụ phát sinh

Offering

Chào bán

Offering mix or portfolio

On-costs

Chi phí

Operating expenses

Chi phí hoạt động

Operating leverage

Đòn bẩy vận hành

Operations control

Điều khiển hoạt động

Opportunities vs. Ideas

Cơ hội so với ý tưởng

Opportunity analysis

Phân tích cơ hội

Opportunity cost

Chi phí cơ hội

Original equipment manufacturer

Nhà sản xuất thiết bị gốc

Other short-term liabilities

Các khoản nợ ngắn hạn khác

Outsourcing

Gia công phần mềm

P

Page views

Lượt xem trang

Paid in capital

Thanh toán bằng vốn

Partnership

Quan hệ đối tác

Payables

Các khoản phải trả

Payback period

Thời gian hoàn vốn

Payment days

Ngày thanh toán

Payment delay

Trì hoãn chi trả

Payroll

Lương bổng

Payroll burden

Gánh nặng lương

Penetration pricing strategy

Chiến lược định giá thâm nhập

Perceived risk

Rủi ro nhận thức

Perceptual map

Bản đồ nhận thức

Personal selling

Bán cá nhân

Pest analysis

Phân tích pest

Plant and equipment

Nhà máy và thiết bị

(Pop)

( Pop )

Portfolio

Positioning

Định vị

Premiums

Phí bảo hiểm

Price elasticity of demand

Độ co giãn của cầu theo giá

Privately owned

Thuộc sở hữu tư nhân

Pro forma income statement

Báo cáo thu nhập pro forma

Pro forma statements

Báo cáo pro forma

Product definition

Định nghĩa sản phẩm

Product development

Phát triển sản phẩm

Product development strategy

Chiến lược phát triển sản phẩm

Product life cycle

Vòng đời sản phẩm

Product line

Dòng sản phẩm

Product line pricing

Giá sản phẩm

Profit

Lợi nhuận

Profit before interest and taxes

Lợi nhuận trước lãi và thuế

Profit or loss

Lợi nhuận hoặc lỗ

Proprietary (private) limited company

Công ty trách nhiệm hữu hạn (tư nhân)

Public relations

Quan hệ công chúng

Publicly traded

Giao dịch công khai

Pull communication strategy

Kéo chiến lược truyền thông

Push communication strategy

Đẩy chiến lược truyền thông

Q

Questionable costs

Chi phí đáng ngờ

R

Receivables

Khoản phải thu

Receivables turnover

Doanh thu phải thu

Regional marketing

Tiếp thị khu vực

Relevant cost

Repositioning

Định vị lại

Resource requirements (websites)

Yêu cầu tài nguyên (trang web)

Retained earnings

Thu nhập giữ lại

Return on assets

Lợi nhuận trên tài sản

Return on investment

Lợi tức đầu tư

Return on sales

Lợi nhuận trên doanh thu

Return visitors

Trả lại khách truy cập

Rich-gumpert evaluation system

Hệ thống đánh giá giàu gumpert

S

S corporation

Tổng công ty s

Sales break even

Giờ nghỉ giải lao

Sales forecast

Dự báo doanh số bán hàng

Sales on credit

Doanh số tín dụng

Scrambled merchandising

Buôn bán tranh giành

Seed capital

Vốn hạt giống

Selective distribution

Phân phối chọn lọc

Selling approaches

Phương pháp bán hàng

Senior corps of retired executives

Quân đoàn cấp cao của các nhân viên điều hành hưu trí

Shareholders

Cổ đông

Short-term

Thời gian ngắn

Short-term assets

Tài sản ngắn hạn

Short-term notes

Ghi chú ngắn hạn

Short-term liabilities

Nợ ngắn hạn

Simple linear regression

Hồi quy tuyến tính cơ bản

Situation analysis

Phân tích tình hình

Skimming pricing strategy

Chiến lược định giá lướt qua

Slotting allowances

Phụ cấp khía

Small business investment council (sbic)

Hội đồng đầu tư doanh nghiệp nhỏ (sbic)

Sole proprietorship

Sở hữu duy nhất

Sole trader

Thương nhân duy nhất

Starting date

Ngày bắt đầu

Stock

Cổ phần

Stock market

Thị trường chứng khoán

Stock turnover

Kim ngạch chứng khoán

Strategic control

Kiểm soát chiến lược

Strategic marketing management

Quản lý tiếp thị chiến lược

Success factors

Yếu tố thành công

Success requirements

Yêu cầu thành công

Sunk cost

Chi phí chìm

Surplus or deficit

Thặng dư hoặc thâm hụt

Switching costs

Chi phí chuyển đổi

Swot analysis

Phân tích sự làm việc quá nhiều

Systematic innovation

Đổi mới có hệ thống

T

Tactics

Chiến thuật

Target market

Thị trường mục tiêu

Target marketing

Mục tiêu thị trường

Tax rate percent

Tỷ lệ phần trăm thuế

Taxes incurred

Thuế phát sinh

Telemarketing

Tiếp thị qua điện thoại

Trade margin

Biên độ giao dịch

Trading down

Giao dịch xuống

Trading up

Giao dịch

Traffic

Giao thông

Types of entrepreneurs

Loại doanh nhân

User interface

Giao diện người dùng

Unique user sessions

Phiên người dùng duy nhất

Unit variable cost

-Phí tổn biến đơn vị

Units break-even

Đơn vị hòa vốn

Unpaid expenses

Chi phí chưa thanh toán

User benefits

Lợi ích người dùng

User registrations

Đăng ký người dùng

V

Valuation

Định giá

Value

Giá trị

Variable cost

Chi phí biến đổi

Variance

Phương sai

Venture capitalists

Đầu tư mạo hiểm

Venture capital

Vốn đầu tư mạo hiểm

W

Website

Trang mạng

Website metrics

Số liệu trang web

Website traffic

Lưu lượng truy cập trang web

Wholesaler

Người bán sỉ

Working capital

Vôn lưu động

Vốn Điều Lệ Tiếng Anh Là Gì? Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Kinh Tế

Vốn điều lệ tiếng anh là gì là một câu hỏi mà khá nhiều sinh viên trong ngành kinh tế muốn biết câu trả lời. Hãy theo dõi bài sau nhé.

Vốn điều lệ tiếng anh là gì ? Đây là một câu hỏi mà khá nhiều sinh viên trong ngành kinh tế muốn biết câu trả lời. Thuật ngữ vốn điều lệ được sử dụng ở nhiều trường hợp khác nhau với những cách khách nau. Do vậy, sinh viên rất dễ nhầm lẫn. Thấu hiểu được điều đó, kynanglamgiau.edu.vn sẽ đưa ra một số ví dụ về các trường hợp sử dụng thuật ngữ “vốn điều lệ” một cách cụ thể nhất.

Vốn điều lệ tiếng anh là gì?

Charter capital: Vốn điều lệ

Authorized capital: Vốn điều lệ (từ đồng nghĩa)

Công nghệ và đổi mới song hành như của cải và vốn điều lệ.

Example: Technology and innovation behaves a lot like wealth and charter capital.

Ngay cả khi các doanh nghiệp đáp ứng được các yêu cầu nhưng hoạt động trong lĩnh vực không được ưu tiên tiếp cận vốn điều lệ Ngân hàng thì không thể vay tại mức lãi suất thấp hơn “.

Example: Even businesses that meet requirements but are operating in the sectors that are not encouraged to access authorized capital bank loans cannot borrow at lower interest rates, added Binh.

Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kinh tế

Legal capital: Vốn pháp định

Acceptance credit: Tín dụng chấp nhận

Account of charges: Bản quyết toán chi phí

Account of trade and navigation: Bảng thống kê thương mại và hàng hải

Account purchases: Báo cáo mua hàng

Account receivable control: Khoản sẽ thu tổng quát

Account receivable summary: Tóm tắt khoản sẽ thu

Accounts payable control: Khoản phải trả tổng quát

Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung

Affiliated company: Công ty con, công ty dự phần

Amicable settlement: Sự hòa giải, sự giải quyết thỏa thuận

Associated/Affiliated company: Công ty dự phần của một công ty mẹ ở nước ngoài

At a premium: Cao hơn giá quy định (phát hành cổ phiếu)

Back-to-back credit: Thư tín dụng giáp lưng

Banking business: nghiệp vụ ngân hàng

Bearer debenture: Trái khoán vô danh

Blank credit: Tín dụng không bảo đảm, tín dụng để trống

Bottomry loan: Khoản cho vay cầm tàu

Branch: Chi nhánh

Bubble company: Công ty ma

Budget settlement: Bộ phận ghép nhỏ lo việc xuất khẩu

Build – in export department: Bộ phận xuất khẩu

Build – in import department: Bộ phận nhập khẩu

Business circles/world: Giới kinh doanh

Business co-operation: sự hợp tác kinh doanh

Business coordinator: người điều phối công việc kinh doanh

Business expansion: sự khuếch trương kinh doanh

Business experience: kinh nghiệm trong kinh doanh

Business forecasting: dự đoán thương mại

Business is bad: Sự buôn bán ế ẩm

Business is business: Công việc là công việc

Business is thriving: Sự buôn bán phát đạt

Business knowledge: kiến thức kinh doanh

Business license: giấy phép kinh doanh

Business organization: tổ chức kinh doanh

Business relations: các mối quan hệ kinh doanh

Business tax: thuế doanh nghiệp

Business trip: cuộc đi làm ăn

Businessman: nhà kinh doanh

Call loan: Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn

Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa

Carrrier’s agent: Đại lý vận tải

Cash business: việc mua bán bằng tiền mặt

Cash credit: Tín dụng tiền mặt

Cash settlement: Sự thanh toán ngay; sự thanh toán bằng tiền mặt

Certificate of indebtedness: Giấy chứng nhận thiếu nợ

Charterer’s/Chartering agent: Đại lý thuê tàu

Circular credit: Thư tín dụng lưu động

Clean credit: Tín dụng trơn, tín dụng để trống

Clearing account: Tài khoản (thanh toán) bù trừ

Collecting agent: Đại lý thu hộ

Commercial credit: Tín dụng thương mại, tín dụng thương nghiệp

Company: công ty, hội

Company limited by shares: Công ty trách nhiệm hữu hạn cổ phần

Company of limited liability: Công ty trách nhiệm hữu hạn

Hy vọng, một số thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kinh tế nêu trên sẽ giúp các bạn có thêm thông tin hữu ích. Mọi câu hỏi và ý kiến đóng góp các bạn vui lòng để lại bên dưới phần bình luận nhé.

Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán

Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán tài chính không những đòi hỏi người học phải nhớ được nghĩa của thuật ngữ mà còn phải hiểu cách dùng của chúng để có thể vận dụng một cách linh hoạt và chính xác. Mời bạn tham khảo một số thuật ngữ chuyên ngành Kế toán cùng Aroma trong bài học hôm nay.

Our balance sheet is not as strong as last year, since we’ve taken some heavy losses on investments: Bảng cân đối của chúng ta không vững mạnh như năm ngoái do chúng ta đã chịu thua lỗ lớn trên các khoản đầu tư.

Most of the company’s assets consist of accounts receivables from very risky customers: Hầu hết tài sản của công ty bao gồm các khoản phải thu từ các khách hàng rủi ro.

He owns his company’s tangible assets throughout the country: ông ấy sở hữu tài sản hữu hình của công ty mình trên toàn đất nước.

The main intangible asset of consulting firms is the reputation they’ve established: Tài sản vô hình chủ yếu của các doanh nghiệp tư vấn là danh tiếng mà họ đã thiết lập.

Managing liabilities effectively is critical to good financial planning: Quản lý nợ phải trả một cách hiệu quả thực sự rất quan trọng trong việc lập kế hoạch tài chính.

Some of your more recent transactions may not be showing up in our records yet: Một vài giao dịch của bạn gần đây vẫn chưa được thể hiện trong các ghi nhận của chúng tôi.

Profits for many firms have declined due to a slowdown in consumer spending: Lợi nhuận của nhiều hãng giảm do sự suy giảm của chi tiêu cá nhân.

The profit margin on luxury automobiles in much higher than on economy vehicles: Lợi nhuận biên của ô tô hạng sang cao hơn nhiều phương tiện thông thường.

Make/Take a loss: kinh doanh lỗ

We’ve always taken a loss on our equipment sales, but we make it up by generating revenue through after-sales service: chúng tôi luôn chịu lỗ khi bán thiết bị nhưng chúng tôi bù lại bằng việc tạo ra doanh thu qua dịch vụ bán hàng.

This year’s balance sheet shows that the company’s bank debts have been fully repaid: Bảng cân đối kế toán năm nay chỉ ra rằng các khoản vay ngân hàng đã được thanh toán hoàn toàn.

Để download các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành Kế toán, mời bạn truy cập địa chỉ:

http://www.mediafire.com/view/vo0bh19cibc23m8/Thuat_ngu_tieng_anh_ke_toan.pdf

Tiếng anh chuyên ngành tài chính

Bạn đang xem bài viết Nổi Mề Đay Tiếng Anh Là Gì? Thuật Ngữ Và Câu Hỏi Tiếng Anh Chuyên Nghành trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!