Cập nhật thông tin chi tiết về Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hãy sẵn sàng cho bài học Thì quá khứ đơn (Past Simple) – Toàn bộ kiến thức về công thức, cách dùng ngay thôi nào!Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)
Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed “. Những động từ này ta cần học thuộc.
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Ví dụ 1:We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
➣ Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
He his parents last weekend. (Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)
She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước)
She home, on the computer and her e-mails. (Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.)
She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)
When I was having breakfast, the phone suddenly . (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên)
When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)
The plane took off two hours ago. ( Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
➨ Kiểm tra những kiến thức vừa học với: Bài tập về thì quá khứ đơn (có đáp án)
Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:
(buy – catch – cost – fall – hurt – sell – spend – teach – throw -·write)
1. Mozart …….. more than 600 pieces of music.
2 ‘How did you learn to drive?’ ‘My father . …………….. me.’
3 We couldn’t afford to keep our car, so we …………… .. it.
4 Dave ………………………………… down the stairs this morning and … . ………… ……………. his leg.
5 joe ………………………………… the ball to Sue, who .. ….. .. .. .. .. …………… it.
6 Ann ………. ….. a lot of money yesterday. She . … ……….. a dress which ……….. ….. .. ….. £100.
Bài 2: Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng.
1. lt was warm, so I ………. off my coat. (take)
2. The film wasn’t very good. I ………… it much. (enjoy)
3. I knew Sarah was busy, so I …………………… ………………….. her. (disturb)
4. We were very tired, so we . …………………. …………… the party early. (leave)
5. The bed was very uncomfortable. I ………………………………………….. well. (sleep)
6. The window was open and a bird ……………… ……….. ….. . into the room. (fly)
7. The hotel wasn’t very expensive. lt .. ….. …. . …………. much to stay there. (cost)
8. I was in a hurry, so I….. …. … .. ……… time to phone you. (have)
9 lt was hard carrying the bags. They ………………………….. .. ……………. very heavy. (be)
A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
A. comes B. come C. came D. was come
A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do
A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Hi. How are things?
Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.
1. Where chúng tôi you … go… ?
To the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.
Yes, we hired a car in San Francisco.
3. lt’s a long way to drive. How long. …………………… to get to Denver?
4. Where ………………. ? In hotels?
Yes, small hotels or motels.
5. ………………………. good?
Yes, but it was very hot – sometimes too hot
6……………….. the Grand Canyon ?
Of course. lt was wonderfull.
Bài 5: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:
Claire: (Did you have (you / have) a nice weekend in Paris? Mark: Yes, thanks. It was good. We looked around and then we saw a show. (1) ………………………………. (we / not / try) to do too much. Claire: What sights (2) ……………………………………. (you / see)? Mark: We had a look round the Louvre. (3)……………………………. (I / not / know) there was so much in there. Claire: And what show (4)……………………………………….. (you / go) to? Mark: Oh, a musical. I forget the name. (5) ………………… (I / not / like) it. Claire: Oh, dear. And (6) ………………………………………. (Sarah / enjoy) it? Mark: No, not really. But we enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but (7) ……………………… (I / not / want) to go shopping.
Bài 1:
5. threw .. . caught
6. spent … bought … cost
Bài 2:
1. took
2. didn’t enjoy
3. didn’t disturb
4. left
5. didn’t sleep
6. flew
7. didn’t cost
8. didn’t have
9. wer
Bài 4:
2. did you travel I did you go
3. did it take (you)
4. did you stay
5. Was the weather
6. Did you go to I Did you see I Did you visit
Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past)
Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
He his parents every weekend.
She went home every Friday.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
She came home, switched on the computer and checked her e-mails.
She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
When I was having breakfast, the phone suddenly .
When I was cooking, my parents came.
Dùng trong câu điều kiện loại II
If I had a million USD, I would buy that car.
If I were you, I would do it.
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
4. Công thức thì quá khứ đơn
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Ví dụ:
– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ:
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
6. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. My sister (get) married last month.
2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago.
3. My computer (be ) broken yesterday.
4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.
5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday.
6. My children (not do) their homework last night. 7. You (live) here five years ago?
8. They (watch) TV late at night yesterday.
9. Your friend (be) at your house last weekend?
10. They (not be) excited about the film last night.
A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
A. comes B. come C. came D. was come
A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do
A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
ĐÁP ÁN Bài 1:
1.got
2.came
3.was
4.bought
5.gave – was.
6. didn’t do chúng tôi you live
8.watched
9.Was your friend at
10.weren’t
A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
A. comes B. come C. came D. was come
A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do
A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Thì Quá Khứ Đơn
I. Định nghĩa – Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
II. Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
III. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
yesterday (hôm qua)
last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
when: khi (trong câu kể)
Với động từ to be
Khẳng định: S + was/ were
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ
I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Phủ định: S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Câu hỏi: Were/ Was + S?
Trả lời:
Yes, I/ he/ she/ it + was.
No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Với động từ thường
Khẳng định: + V-ed
Ví dụ:
We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ
Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried
Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
Ngoại lệ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.
V. Bài tập ứng dụng – Thì quá khứ đơn
Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn
In 1990/ we/ move/ to another city.
When/ you/ get/ the first gift?
She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
How/ be/ he/ yesterday?
and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
They/ happy/ last holiday ?
How/ you/ get there?
I/ play/ football/ last/ Sunday.
My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
Đáp án
It was cloudy yesterday.
When did you get the first gift?
How was he yesterday?
Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
Were they happy last holiday?
How did you get there?
I played football last Sunday.
My mother made two cakes four days ago.
Link video
—
Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)
-
HÀ NỘI
ECORP Cầu Giấy:
30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy – 024. 62936032
ECORP Đống Đa:
20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa – 024. 66586593
ECORP Bách Khoa:
236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng – 024. 66543090
ECORP Hà Đông:
21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông – 0962193527
ECORP Công Nghiệp:
63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội – 0396903411
ECORP Sài Đồng:
50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội – 0777388663
ECORP Trần Đại Nghĩa:
157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722
ECORP Nông Nghiệp:
158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội – 0869116496
–
HƯNG YÊN
ECORP Hưng Yên:
21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên – 0869116496
–
BẮC NINH
ECORP Bắc Ninh:
Đại học May Công nghiệp – 0869116496
–
TP. HỒ CHÍ MINH
ECORP Bình Thạnh:
203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497
ECORP Quận 10:
497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM – 0961995497
ECORP Gò Vấp:
41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp – 028. 66851032
Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous)
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Download Now: Từ điển The Oxford Picture Dictionary
Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
I had been thinking about that before you mentioned it.
Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi câu đề cập tới
Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
Sam gained weight because he had been overeating.
(Sam tăng cân vì anh ấy đã ăn quá nhiều.)
Betty fail the final test because she hadn’t been attending class.
(Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)
3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
5. Bài tập
Câu 1. Read the situations and make sentences from the words in brackets
VD:1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.
2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. (they/play/football) ………………. 3 I was disappointed when I had to cancel my holiday. (I/look/forward to it) ……………….
4 Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. (she/dream) ……………….
5 When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. (he/watch/a film) ……………….
Bài 2: Read the situations and complete the sentences
VD:1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain. We had been playing for half an hour when it started to rain.
2 I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant. I …. for 20 minutes when I … the wrong restaurant.
3 Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down. At the time the factory … , Sarah … there for five years.
4 I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting. The orchestra … when …… This time make your own sentence:
5 I began walking along the road. I ….. when …..
Bài 3: Put the verb into the most suitable form, past continuous (I was doing) past perfect (I had done) or past perfect continuous (I had been doing)
1 It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.
2 John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
3 Sue was sitting on the chúng tôi was out of breath. She … (run)
4 When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
5 When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)
6 Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.
7 When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.
Câu 1:
2 They’d been playing football
3 I’d been looking forward to it
4 She’d been dreaming
5 He’d been watching a film
Câu 2:
2 I’d been waiting for 20 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant.
3 At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years.
4 The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting.
5 I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me.
Câu 3:
2 was walking
3 had been running
4 were eating
5 had been eating
6 was looking
7 was waiting … had been waiting
Bạn đang xem bài viết Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!