Xem Nhiều 3/2023 #️ Tìm Hiểu Về Định Nghĩa Các Từ Loại Trong Tiếng Việt # Top 12 Trend | Tvzoneplus.com

Xem Nhiều 3/2023 # Tìm Hiểu Về Định Nghĩa Các Từ Loại Trong Tiếng Việt # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Về Định Nghĩa Các Từ Loại Trong Tiếng Việt mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Danh từ và các loại danh từ trong tiếng Việt

Khái niệm danh từ: Là những từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng hay khái niệm … Trong câu, danh từ thường đóng vai trò làm chủ ngữ.

Thông thường danh từ kết hợp cùng với các chỉ từ như: ấy, đây, này, kia, đó …

Các loại danh từ trong tiếng Việt bao gồm:

Danh từ chỉ đơn vị (bao gồm cả đơn vị tự nhiên và đơn vị quy ước). Ví dụ: mét, lít, đôi, tá, chục … nải, nắm, mớ, bó, đàn, bầy …).

Danh từ chỉ sự vật (bao gồm danh từ riêng và danh từ chung, danh từ riêng cần viết hoa). Ví dụ: Việt Nam, Hồ Chí Minh, Hồ Gươm, … bông hoa, quyển sách, cái bút, con đường …).

Các loại từ trong tiếng Việt

2. Động từ – các từ loại trong tiếng Việt

Khái niệm động từ: những hoạt động, hành động, trạng thái của sự vật, hiện tượng.

Động từ thường đi kèm các từ như: đã, vẫn, đang, cũng, hãy, đừng, chớ …

Các loại động từ trong tiếng Việt:

Động từ tình thái (thường đi kèm động từ khác): khiến, dám, định, dự, toan, …

Động từ chỉ hoạt động, trạng thái (không cần động từ khác đi kèm): đi, đứng, ăn, chạy, mọc, chèo, …

3. Tính từ và các loại tính từ trong tiếng Việt

Khái niệm tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động hay hiện tượng…

VD: đẹp, thông minh, giỏi giang …

Các loại tính từ trong tiếng Việt:

Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ).

Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ).

Khái niệm số từ là từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…

Các loại số từ trong tiếng Việt:

Số từ chỉ thứ tự: Thứ nhất, thứ hai, thứ ba …

5. Lượng từ trong tiếng Việt

Khái niệm lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật, hiện tượng…

Ví dụ: Tất cả, các, những, mọi, mấy, vài, dăm, từng, mỗi …

Định nghĩa các từ loại trong tiếng Việt

6. Đại từ trong tiếng Việt

Khái niệm đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật … hoặc dùng để hỏi. Đại từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc phụ nữ cho các danh từ, động từ, tính từ …

Đại từ để trỏ người, sự vật: tôi, ta, nó, hắn, họ…

Đại từ dùng để hỏi: ai, sao, thế nào, bao nhiêu …

7. Phó từ trong tiếng Việt

Khái niệm phó từ là từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đó.

Có loại phó từ đứng trước động từ, tính từ. Có loại phó từ đứng sau động từ, tính từ.

Ví dụ: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…

8. Chỉ từ trong tiếng Việt

Khái niệm chỉ từ: dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: này, kia, ấy, nọ…

Quan hệ từ: dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả… giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong một đoạn văn. Ví dụ: + và, nhưng, bởi vì, nếu, như, của… + Cặp quan hệ từ: tuy…nhưng, không những…mà còn, vì…nên,..

10. Trợ từ trong tiếng Việt

Khái niệm trợ từ: từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ từ “những”, “có”, “chỉ”, “ngay”, “chính” trong câu: ăn những hai bát cơm, ăn có hai bát cơm, chỉ ba đứa, đi ngay, chính nó …

Các từ loại trong tiếng Việt

11. Thán từ trong tiếng Việt

Khái niệm thán từ: dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (a, ái, ôi, ô hay, than ôi …) hoặc để gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ…).

12. Tình thái từ trong tiếng Việt

Tìm Hiểu Về Từ Hạn Định Trong Tiếng Anh

Determiner là gì? Từ hạn định tiếng anh gọi là DETERMINERS là từ đứng trước một tính từ, danh từ hoặc một cụm danh từ. Điều đặc biệt cần lưu ý là từ hạn định không thể đứng một mình, mà bắt buộc phải có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau. Mục đích khi dùng từ hạn định: dung đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến trong cấu trúc câu nói.

Phân loại từ hạn định

Loại Từ hạn định Cụ thể Ví dụ

Mạo từ a, an, the He saw a beautiful girl last week. Ý nghĩa: Anh ấy nhìn thấy một cô gái đẹp tuần trước.

Từ hạn định chỉ định this, that, these, those Be carefully these cups! Ý nghĩa: Cẩn thận với những chiếc tách.

Từ hạn định sở hữu my, his, her, your, our, their, its His Mom go to the market every day. Ý nghĩa: Mẹ cậu ấy đi chợ mỗi ngày.

Từ chỉ số lượng all, every, most, many, much, some, few, little, any, no… They don’t have much foods. Ý nghĩa: Họ không có nhiều thực phẩm.

Số từ one, two, three, first, second, third,….. My friend books three rooms in this hotel. Ý nghĩa: Bạn của tôi đặt ba phòng trong khách sạn này

Từ hạn đinh Nghi vấn whose, which, what Whose books did she borrow? Ý nghĩa: Cô ấy mượn những cuốn sách nào? Which films have you watch? Ý nghĩa: Bạn đã xem những bộ phim nào?

Cách dùng từng loại từ hạn định

a. Mạo từ (Articles)

Đây là dạng từ hạn định phổ biến nhất.

Gồm 3 từ: a, an, the

Được chia thành 2 loại: Mạo từ xác định và không xác định.

Mạo từ không xác định

(a / an)

Mạo từ xác định

(the)

Dùng với được dùng với danh từ số ít dùng cho mọi danh từ số ít và số nhiều, đếm được và không đếm được

Dùng khi đối tượng được nói đến trong câu mà người nghe hoặc người nói chưa biết gì về nó hoặc chỉ biết một cách chung chung dùng khi đối tượng đang nói đến đã được người nói hoặc người nghe biết đến

Ví dụ

My boy met a lovely girl to day. Ý nghĩa: Con trai tôi đã gặp một cô gái đáng yêu hôm nay.

The teacher is very well. Ý nghĩa: Giáo viên đó rất tốt.

The yellow is color topping. Ý nghĩa: Màu vàng là màu quyền quý.

b. Từ hạn định chỉ định – Demonstrative Determiners

Đ ể chỉ sự xa hay gần của ai đó với người nói, ta dùng từ hạn định chỉ định, bao gồm 4 từ: this, that, these, those

gần xa

số ít this that

số nhiều these those

EX:

He like this pen. Ý nghĩa: Anh ấy thích cây bút này.

That worker is hardly. Ý nghĩa: Công nhân đó rất chăm chỉ.

These dogs belong to him. Ý nghĩa: Những con chó này thuộc về anh ấy.

Can you find those phones? Ý nghĩa: Bạn có tìm kiếm những chiếc điện thoại đó không?

c. Từ hạn định sở hữu – Possessive Determiners

Dùng để chỉ việc ai đó đang sở hữu một vật gì đó, ta dung t ừ hạn định sở hữu còn gọi là Tính từ sở hữu Bao gồm 7 từ: my, your, his, her, its, our, their EX:

They sent their letter yesterday. Ý nghĩa: Họ đã gửi thư của họ hôm qua.

His lucky is my happiness. Ý nghĩa: May mắn của anh ấy là niềm vui của tôi.

Her short is from the Justsee fashion. Ý nghĩa: Chiếc áo của cô ấy mua từ cửa hang thời trang Justsee.

Lưu ý:

Cẩn thận để không nhằm lẫn t ừ hạn định sở hữu , hay còn gọi là Tính từ sở hữu với Đại từ sở hữu.

Phân biệt ITS (của nó) với IT’S (= IT + IS):

The bird preens its fur. Ý nghĩa: Con chi rỉa bộ lông của nó.

It’s sunning = It is sunning Ý nghĩa: Trời đang nắng

Look at the bus! It’s comming. = It is coming. Ý nghĩa: Nhìn xe buýt kìa! Nó đang tiến đến.

d. Từ chỉ số lượng – Quantifiers

Từ hạn định chỉ số lượng là những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ.

Chỉ dùng với danh từ đếm được Chỉ dùng với danh từ không đếm được Dùng cho cả hai loại danh từ

a few

a number of

several

many

a majority of

every

a little

a great deal of

a large amount of

much

all

a bit of

a lot of / lots of

no / none

not any

plenty of

any

some

EX:

My sister likes every comic from this author. Ý nghĩa: Chị của tôi thích tất cả truyện tranh từ tác giả này.

All teacher from this school is very well. Ý nghĩa: Tất cả giáo viên đến từ trường học này đều rất giỏi.

My mother had no money. Ý nghĩa: Mẹ tôi không có tiền.

e. Từ hạn định: ENOUGH

Enough = “đủ” Công thức dùng với từ Enough:

Enough + danh từ

Trong trường hợp “enough” là trạng từ, ta có công thức sau:

Tính từ / Trạng từ / Động từ + Enough

EX:

Those are enough cups for us. → danh từ “cup” Ý nghĩa: Ở đó có đủ ly cho chúng ta

Ý nghĩa: Họ không được hướng dẫn đủ để thực hiện công việc này.

This beg isn’t big enough for their. → tính từ “big” Ý nghĩa: Chiếc giường không đủ lớn cho họ.

She didn’t wake up early enough. → trạng từ “early” Ý nghĩa: Cô ấy đã không thức dậy sớm.

f. Số từ (Numbers)

Gồm số đếm và số thứ tự:

Số đếm: one, two, three,….

Số thứ tự: first, second, third,…

EX:

Those are about four people on the apartment. Ý nghĩa: Ở đó có 4 ngời trong một căn hộ.

He has just made his third score. Ý nghĩa: Anh ấy đã ghi bàn thứ ba.

The first fifty people who answer correctly will get car. Ý nghĩa: Năm mươi người đầu tiên trả lời chính xác câu hỏi sẽ nhận được xe hơi.

g. Từ hạn định dạng Nghi vấn – Interrogative Determiners

Gồm 3 từ: which, what, whose.

What hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó trong câu muốn nói

Which dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó từ một tập hợp đã cố định sẵn. Trong đó, người hỏi hỏi người nghe là thích cái nào trong các lựa chọn nhất định trước đó.

EX:

What foods do he like? Ý nghĩa: Anh ấy thích món ăn nào?

Which chair do his mother like? The white one or the yellow one? Ý nghĩa: Mẹ của cậu ấy thích bàn nào? Một cái màu trắng hay một cái màu vàng.

Whose house was intrusion? Ý nghĩa: Nhà của ai bị xâm nhập?

h. Từ hạn định chỉ Sự khác biệt

Chúng ta thường đề cập đến 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt: another, other và the other. Cách dùng:

Another:

Chỉ một cái gì đó khác, hoăc thêm vào cái đã nói đến trước đó

Dùng với danh từ số ít

Would he like another cup of cookie? Ý nghĩa: thêm 1 ly sô cô la nữa

Another reason to confuse her request is…. Ý nghĩa: thêm 1 lý do nữa để từ chối ..

Other:

chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái đã nói đến trước đó

thường dùng với danh từ số nhiều

They have no other offers. Ý nghĩa: đề nghị khác

There are other chance he could try. Ý nghĩa: cơ hội khác

The other:

được dùng để chỉ đến những cái còn lại trong những cái đã nói đến trước đó

được dùng với danh từ số ít hoặc số nhiều

He liked the leader club but he didn’t like other member in the club. Ý nghĩa: những thành viên còn lại

Where is the other pen? Ý nghĩa: cây bút còn lại

Chúng ta đã cùng chia sẻ về từ hạn định, chắc hẳn sẽ không dễ cho mỗi người. Cách tốt nhất là hiểu đúng ý nghĩa để ghi đúng câu cho hiệu quả. Hi vọng bạn có nhận định đúng khi vận dụng dạng từ này.

Định Nghĩa Các Loại Động Từ Trong Tiếng Anh

Các loại động từ trong tiếng Anh

Động từ thể chất (Physical verbs)

Động từ thể chất là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể của vật chất. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất. Ví dụ:

Let’s play football together.

Can you hear my voice?

Tell me if you want to go home.

Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)

Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động. Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ.

Ví dụ:

Paul feels rotten today. He has a bad cold.

Do you recognize him? He is a famous rock star.

Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)

Ví dụ:

I know what you mean.

He recognized Linda in the crowd.

Do you understand the meaning of this book?

Các loại động từ khác

Ngoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động từ khác nữa. Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó. Ví dụ:

Ngoại động từ: Là các động từ được hành động và gây ra hoặc tác động đến chủ thể khác (Object). Vì vậy, chúng lúc nào cũng phải có một tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa.

Nội động từ: Là những từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người, chủ thể thực hiện hành động. Hành động của chủ thể đó không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào.

Trợ động từ: Trợ động từ được sử dụng cùng với một động từ chính để “giúp” các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể nhấn mạnh hay hình thành một thì trong tiếng Anh.

Động từ trạng thái: Đây là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển như be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong…; các hoạt động tình cảm như like, love, hate…; hoạt động tri thức như: know, understand,..

Động từ tình thái: Là những từ dùng để miêu tả về tình cảm, trạng thái của con người, hoặc điều kiện tồn tại của sự vật.

Cụm động từ: Cụm động từ không phải là từ đơn; thay vào đó, chúng là sự kết hợp của các từ được kết hợp với nhau để tạo thành ý nghĩa khác nhau của động từ gốc.

Động từ bất quy tắc: Các động từ bất quy tắc là những động từ được sử dụng trong thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ.

Danh Từ Là Gì? Các Loại Danh Từ Có Trong Tiếng Việt

Danh từ là gì?

Trước tiên, để hiểu rõ khái niệm danh từ là gì, chúng ta cùng phân tích ví dụ sau: 

“Mình về với Bác đường xuôi,

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,

Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.”

Trong ví dụ trên, danh từ gồm có các từ: Bác, Việt Bắc, Người, Ông Cụ, đường, mắt, áo, túi. 

Qua ví dụ trên, có thể hiểu đơn giản danh từ là những từ dùng để chỉ tên người, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị;… Trong câu, danh từ thường giữ chức vụ làm chủ ngữ, vị ngữ và thành phần bổ ngữ giúp bổ sung ý nghĩa cho câu. 

Các loại danh từ trong Tiếng Việt

Sau khi đã hiểu rõ danh từ là gì, chắc chắn bạn cũng đang băn khoăn không biết có mấy loại danh từ trong Tiếng Việt đúng không? Theo đó, danh từ được chia thành nhiều loại khác nhau như: danh từ chung, danh từ chỉ khái niệm, danh từ riêng;… Tuy nhiên, có thể tóm gọn chúng thành 2 loại chính như sau:

Danh từ dùng để chỉ sự vật

Là những từ dùng để mô tả tên gọi, bí danh, địa danh;… của sự vật. Danh từ chỉ sự vật được chia thành 3 nhóm nhỏ là: Danh từ riêng/ chung, danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm. Cụ thể về các loại danh từ này như sau:

* Danh từ riêng

Là những danh từ chỉ tên riêng của người, tên gọi của các con đường, của một địa danh hay một sự vật, sự việc cụ thể nào đó,…

Ví dụ: Hà Nội (tên thành phố), Vịnh Hạ Long (tên địa danh), Hồ Chí Minh (vừa là tên người, vừa là tên đường), Chi Pu (tên người), Sa Pa (tên địa danh),…

* Danh từ chung

Là những từ chỉ tên gọi hay dùng để mô tả sự việc, sự vật mang tính bao quát, nhiều nghĩa, không có chủ ý nói về việc xác định duy nhất nào cả. Danh từ chung lại được chia thành 2 loại:

Danh từ cụ thể: Là danh từ mô tả sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng mọi giác quan như thính giác, thị giác, xúc giác,…. Ví dụ như sấm, chớp, mưa, gió,…

Danh từ trừu tượng: Là những danh từ mang tính trừu tượng, không thể cảm giác bằng các giác quan như thị giác, thính giác, khứu giác,… Ví dụ như ý nghĩa, tinh thần,…

* Danh từ chỉ khái niệm

Là loại danh từ không mô tả trực tiếp sự vật, sự việc một cách cụ thể mà mô tả dưới dạng ý nghĩa trừu tượng. Các khái niệm này được sinh ra và tồn tại trong ý thức con người, không thể vật chất hóa hay cụ thể hóa được. Hay nói cách khác, các khái niệm này “không có hình thù nhất định”, không thể cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan như mắt thấy, tai nghe được,…

* Danh từ chỉ hiện tượng

Là các hiện tượng do thiên nhiên hoặc do con người sinh ra trong môi trường không gian và trong thời gian nhất định. Danh từ chỉ hiện tượng được chia thành hai nhóm nhỏ, gồm có:

Hiện tượng tự nhiên: Là các hiện tượng do tự nhiên sinh ra như mưa, gió, bão bùng, sấm sét,…

Hiện tượng xã hội: Là các hành động, các sự việc được hình thành và tạo ra bởi con người, như: sự giàu – nghèo, bùng nổ dân số, chiến tranh, hòa bình,…

Danh từ chỉ đơn vị

Là các danh từ dùng để chỉ sự vật nhưng có thể xác định được thêm số lượng hoặc trọng lượng. Danh từ này được chia thành nhiều nhóm nhỏ khác nhau như:

Danh từ dùng để chỉ đơn vị tự nhiên: Thường được sử dụng trong giao tiếp và chỉ số lượng sự vật,… Loại danh từ này còn được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ như: con, cái, miếng, nắm,…

Danh từ dùng để chỉ đơn vị chính xác: Là những đơn vị chính xác dùng để xác định trọng lượng, thể tích, kích thước của vật và nó có độ chính xác tuyệt đối: lít, tấn, tạ, yến, kilogam, mét,…

Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Gồm có giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm, quý, thập kỷ, thế kỷ,…

Danh từ dùng để chỉ đơn vị ước lượng: Loại danh từ này không xác định chính xác số lượng cụ thể, dùng để tính đếm các sự vật tồn tại chủ yếu dưới các dạng như tổ, nhóm, đàn, bó,…

Danh từ dùng để chỉ tổ chức: Dùng để chỉ tên của các tổ chức hoặc các đơn vị hành chính như: thôn, xã, quận/ huyện, tỉnh, thành phố, phường,…

Danh từ có chức năng gì?

Tuy được phân chia thành nhiều loại khác nhau nhưng danh từ đều được sử dụng với mục đích chung là:

Kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ. Ví dụ về cụm danh từ: những bông hoa, 10 bạn học sinh,…

Danh từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm tân ngữ bổ trợ cho ngoại động từ.

Danh từ giúp mô tả, biểu thị sự vật, hiện tượng trong không gian hoặc khoảng thời gian xác định. 

Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Về Định Nghĩa Các Từ Loại Trong Tiếng Việt trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!