Top 8 # Bài Tập Định Luật Tuần Hoàn Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

Định Luật Tuần Hoàn Men

Để trả lời câu hỏi trên, bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về Định luật tuần hoàn Men-đê-lê-ép (Mendeleev) được phát biểu ra sao? Sự biến đổi trong 1 chu kỳ, trong một nhóm A của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo quy luật nào? Độ âm điện của Flo, Oxi, Na,… là bao nhiêu và Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng gì?

I. Tính kim loại, tính phi kim

– Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất electron để trở thành ion dương.

– Kim loại càng mạnh khi khả năng mất electron càng lớn.

– Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu electron để trở thành ion âm.

– Phi kim càng mạnh khi khả năng nhận electron càng lớn.

1. Sự biến đổi tính chất trong 1 chu kỳ

- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.

– Trong 1 chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, điện tích hạt nhân tăng dần, số lớp electron không đổi, lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho bán kính nguyên tử giảm, khả năng mất electron giảm, khả năng nhận electron tăng.

2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A

- Trong một nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.

– Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân tăng, số lớp electron cũng tăng dần, làm cho bán kính nguyên tử tăng, lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng giảm, khả năng mất electron tăng (tính kim loại tăng), khả năng nhận electron giảm (tính phi kim giảm).

3. Độ âm điện là gì?

a) Khái niệm độ âm điện

– Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.

b) Bảng độ âm điện của nguyên tử một số nguyên tố

- Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân giá trị độ âm điện tăng dần

- Trong một nhóm A theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện giảm dần.

– Quy luật biến đổi độ âm điện phù hợp với sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong 1 chu kỳ và trong một nhóm A.

– Kết luận: Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

– Độ âm điện của một nguyên tố càng lớn thì tính phi kim càng mạnh, tính kim loại càng giảm và ngược lại.

* Ví dụ: Từ bảng độ âm điện của nguyên tử một số nguyên tố ở trên ta thấy:

– Độ âm điện của Na là: 0,93

– Độ âm điện của Flo là: 3,98

– Độ âm điện của Oxi là: 3,44

3. Hóa trị của các nguyên tố

- Trong chu kì 3 đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi tăng từ 1 đến 7 còn hóa trị trong hợp chất khí đối với hiđro giảm từ 4 đến 1

- Trong chu kì hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi tăng dần và hiđro giảm dần

* Bảng minh họa sự biến đổi tuần hóa trị của các nguyên tố

STT nhóm A IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Hợp chất với Oxi Na2O, K2O MgO, CaO Al2O3, Ga2O3 SiO2, GeO2 P2O5, As2O5 SO3, SeO3 Cl2O7, Br2O7 Hóa trị cao nhất với Oxi 1 2 3 4 5 6 7 Hợp chất khí với Hidro       SiH4, GeH4 PH3, AsH 3H2S, H2Se HCl, HBr Hóa trị với hidro       4 3 2 1

III. Oxit và Hidroxit của các nguyên tố nhóm A thuộc cùng chu kỳ

– Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit giảm dần đồng thời tính axit của chúng tăng dần.

Na2O

Oxit bazơ

MgO

Oxit bazơ

Al2O3

Oxit lưỡng tính

SiO2

Oxit axit

P2O5

Oxit axit

SO3

Oxit axit

Cl2O7

Oxit axit

NaOH

Bazơ mạnh (kiềm)

Mg(OH)2

Bazơ yếu

Al(OH)3

Bazơ lưỡng tính

H2SiO3

Axit yếu

H3PO4

Axit trung bình

H2SO4

Axit mạnh

HClO4

Axit rất mạnh

IV. Định luật tuần hoàn Men-đê-lê-ép (Mendeleev)

- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

V. Bài tập về định luận tuần hoàn và sự biến đổi tính chất của các nguyên tố

* Bài 1 trang 47 SGK Hóa 10: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố.

A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim.

D. B và C đều đúng.

Chọn đáp án đúng nhất.

° Lời giải bài 1 trang 47 SGK Hóa 10:

• Chọn đáp án: D. B và C đều đúng.

* Bài 2 trang 47 SGK Hóa 10: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:

A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

C. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.

D. B và C đều đúng.

Chọn đáp án đúng nhất.

° Lời giải bài 2 trang 47 SGK Hóa 10:

• Chọn đáp án: A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

* Bài 3 trang 47 SGK Hóa 10: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?

a) Hóa trị cao nhất với oxi.

b) Nguyên tử khối.

c) Số electron lớp ngoài cùng.

d) Số lớp electron.

e) Số electron trong nguyên tử.

° Lời giải bài 3 trang 47 SGK Hóa 10:

• Những tính chất sau đây biến đổi tuần hoàn.

a) Hóa trị cao nhất với oxi.

c) Số electron lớp ngoài cùng.

* Bài 4 trang 47 SGK Hóa 10: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau

A. I, Br, Cl, F.     B. F, Cl, Br, I.

C. I, Br, F, Cl.     D. Br, I, Cl, F.

Chọn đáp án đúng

° Lời giải bài 4 trang 47 SGK Hóa 10:

• Chọn đán án đúng: A. I, Br, Cl, F;

* Bài 5 trang 48 SGK Hóa 10: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải như sau:

A. F, O, N, C, B, Be, Li.

B. Li, B, Be, N, C, F, O.

C. Be, Li, C, B, O, N, F.

D. N, O, F, Li, Be, B, C.

Chọn đáp án đúng.

° Lời giải bài 5 trang 48 SGK Hóa 10:

• Chọn đán án đúng: A. F, O, N, C, B, Be, Li.

* Bài 6 trang 48 SGK Hóa 10: Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là

A. Magie     B. Nitơ     C. Cacbon     D. Photpho.

Chọn đáp án đúng.

° Lời giải bài 6 trang 48 SGK Hóa 10:

• Chọn đán án đúng: C. Cacbon

– Vì Nitơ và photpho có oxit cao nhất dạng R2O5 trong khi Magie là RO.

* Bài 7 trang 48 SGK Hóa 10: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:

A. Phi kim mạnh nhất là iot.

B. Kim loại mạnh nhất là liti.

C. Phi kim mạnh nhất là flo.

D. Kim loại yêu nhất là xesi.

Chọn đáp án đúng

° Lời giải bài 7 trang 48 SGK Hóa 10:

• Chọn đán án đúng: C. Phi kim mạnh nhất là flo.

* Bài 8 trang 48 SGK Hóa 10: Viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z = 12). Để đạt được cấu hình electron nguyên tử của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử magie nhân hay nhường bao nhiêu electron? Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?

° Lời giải bài 8 trang 48 SGK Hóa 10:

– Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là: 1s22s22p63s2.

– Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ne) trong Bảng tuần hoàn nguyên tử Mg nhường 2 electron để đạt 8e ở lớp ngoài cùng.

– Mg có tính kim loại: Mg – 2e → Mg2+

* Bài 9 trang 48 SGK Hóa 10: Viết cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?

° Lời giải bài 9 trang 48 SGK Hóa 10:

– Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16) là: 1s22s22p63s23p4.

– Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ar) trong Bảng tuần hoàn nguyên tử S nhận 2 electron để đạt 8e ở lớp ngoài cùng.

– S có tính phi kim: S + 2e → S2-

* Bài 10 trang 48 SGK Hóa 10: Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Gía trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A biến đổi như thế nào theo chiều điện tích hạt nhân tăng?

° Lời giải bài 10 trang 48 SGK Hóa 10:

– Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử (những electron bị hút là những electron nằm trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử).

– Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

* Ví dụ: Độ âm điện giảm theo chiều tăng điện tích hạt nhân

Nhóm IA 3Li 11Na 19K 37Pb 35Co Độ âm điện 1 0,9 0,8 0,8 0,7

* Bài 11 trang 48 SGK Hóa 10: Nguyên tử của nguyên tố nào có giá trị độ âm điện lớn nhất? Tại sao?

° Lời giải bài 11 trang 48 SGK Hóa 10:

• Nguyên tử của nguyên tố Flo có giá trị độ âm điện lớn nhất vì:

– Flo là phi kim mạnh nhất.

– Trong cùng một chu kỳ, các nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIIA có độ âm điện lớn nhất (độ âm điện tăng từ trái qua phải).

– Trong cùng một nhóm A, độ âm điện của nguyên tử nguyên tố đứng đầu là lớn nhất (độ âm điện giảm từ trên xuống dưới).

* Bài 12 trang 48 SGK Hóa 10: Cho hai dãy chất sau:

 Li2O; BeO; B2O3; CO2; N2O5.

 CH4; NH3; H2O; HF.

Xác định hóa trị của các nguyên tố với oxi và với hiđro.

° Lời giải bài 12 trang 48 SGK Hóa 10:

• Trong dãy chất:

 Li2O; BeO; B2O3; CO2; N2O5.

– Hóa trị cao nhất với oxi tăng dần từ I đến V.

• Trong dãy chất:

 CH4; NH3; H2O; HF.

– Hóa trị với hidro giảm dần từ IV xuống I.

Bảng Hệ Thống Tuần Hoàn Và Định Luật Tuần Hoàn

I. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Tính chất của các đơn chất, thành phần và tính chất các hợp chất của mọi nguyên tố đều biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

1. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP

Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành một hàng.

Các nguyên tố có số electron hoá trị như nhau được xếp thành một cột.

2. CẤU TẠO CỦA BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN

– Ô : Số thứ tự của ô bằng số hiệu nguyên tử và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng tổng số electron của nguyên tử..

– Chu kì: Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử gồm:

+ Chu kì nhỏ là các chu kì 1, 2, 3 chỉ gồm các nguyên tố s và các nguyên tố p. Chu kì 1 gồm hai nguyên tố là hiđro (H) và heli (He). Chu kì 2 và 3, mỗi chu kì có 8 nguyên tố. Đầu các chu kì 2, 3 là các kim loại kiềm liti (Li, Z = 3) và natri (Na, Z = 11), gần cuối chu kì là các halogen, flo (F, Z = 9) và clo (Cl, Z = 17). Cuối các chu kì này là những khí hiếm neon (Ne, Z = 10), agon (Ar, Z = 18).

+ Chu kì lớn là các chu kì 4, 5, 6, 7 gồm các nguyên tố s, p, d và f.

Trong đó các chu kì 4 và 5 đều có 18 nguyên tố, bắt đầu chu kì là một kim loại kiềm (K (Z=19)[Ar]4s1 và Rb (Z=37)[Kr]5s1), kết thúc chu kì  là một khí hiếm (Kr (Z = 36)[Ar]3d104s24p6 và Xe (Z = 54) [Kr] 4d105s25p6).

Chu kì 6 gồm 32 nguyên tố, bắt đầu là kim loại kiềm Cs (Z = 55, [Xe]6s1) và kết thúc là một khí hiếm Rn (Z = 86, [Xe]4f145d106s26p6).

Chu kì 7 là chu kì chưa đầy đủ các nguyên tố hoá học.

– Nhóm : Số thứ tự của nhóm bằng số electron hoá trị gồm :

+ Nhóm A : Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng, gồm các nguyên tố s và p.

+ Nhóm B : Số thứ tự của nhóm B bằng số electron hoá trị gồm các nguyên tố d và f.

III. NHỮNG TÍNH CHẤT BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN THEO CHIỀU TĂNG CỦA ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN

– Bán kính nguyên tử

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần.

– Năng lượng ion hoá

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hoá tăng dần.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hoá giảm dần.

–  Tính kim loại – phi kim.

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

– Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử.

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử tăng dần.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.

Nguyên tử Độ âm điện theo Pauling Độ âm điện theo Mulliken

Hiđro (H) 2,200 3,059

Liti (Li) 0,980 1,282

Cacbon (C) 2,550 2,671

Nitơ (N) 3,040 3,083

Oxi (O) 3,440 3,500

Flo (F) 3,980 4,438

Natri (Na) 0,930 1,212

Magie (Mg) 1,310 1,630

Nhôm (Al) 1,610 1,373

Silic (Si) 1,900 2,033

Lưu huỳnh (S) 2,580 2,651

Clo (Cl) 3,160 3,535

Kali (K) 0,820 1,032

Canxi (Ca) 1,000 1,303

Brom (Br) 2,960 3,236

– Tính axit – bazơ của oxit và hiđroxit

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit của chúng mạnh dần.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng mạnh dần, đồng thời tính axit của chúng yếu dần.

Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các đơn chất, thành phần và tính chất của các hợp chất của các nguyên tố khi xếp chúng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là sự biến đổi tuần hoàn của số electron lớp ngoài cùng.

0.000000

0.000000

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Chương V: Bài Tập Định Luật Béc

Chương V: Bài tập định luật Béc-nu-li, sự chảy ỗn định của chất lỏng

Bài tập định luật Béc-nu-li, sự chảy ỗn định của chất lỏng, vật lý lớp 10 cơ học chất lưu

I/ Tóm tắt lý thuyết:

1/ Phương trình chảy liên tục:

2/ Định luật Bec-nu-li a/ Ống dòng nằm ngang :

Trong đó :

b/ Ống dòng không nằm ngang

Trong đó :

z là tung độ của điểm đang xét.

3/ Công thức Torixenli 4/ Đo vận tốc chất lỏng – ống Ven-tu-ri

Trong đó :

S ; s là hai tiết diện ống Ven-tu ri.

ρ: là khối lượng riêng của chất lỏng.

Δp: là hiệu áp suất tĩnh giữa hai tiết diện S và s.

5/ Đo vận tốc máy bay nhờ ống pi-tô

Trong đó :

Δh: là độ chênh lệch mức chất lỏng trong hai nhánh

Δp: độ chênh lệch áp suất

ρ là khối lượng riêng của chất lỏng trong 2 nhánh.

ρkk: là khối lượng riênh của không khí bên ngoài.

II/ Bài tập định luật Béc-nu-li, sự chảy ỗn định của chất lỏng, vật lý lớp 10 cơ học chất lưu Bài tập 1 : Đường kính tiết diện của một ống nước nằm ngang ở vị trí đầu bằng 2 lần đường kính ờ vị trí sau. Biết vận tốc nước ở vị trí đầu là 2 m/s và áp suất ở vị trí này là 5.105 Pa. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Áp suất nước ở vị trí đầu là bao nhiêu ?

Bài tập 2 : Nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3 chảy qua một ống nằm ngang thu hẹp dần từ tiết diện S1=12cm2 đến S2 = S1/2. Hiệu áp suất giữa chỗ rộng và chỗ hẹp là 4122 Pa. Lưu lượng của nước trong ống là bao nhiêu ?

Bài tập 3: Thành bình có một cái lỗ nhỏ cách đáy bình khoảng h1 = 25 cm. Bình được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lúc mặt thoáng của nước trong bình cách lỗ khoảng h2 = 16 cm thì tia nước thoát ra khỏi lỗ chạm mặt bàn cách lỗ một đoạn bằng bao nhiêu (tính theo phương ngang)?

Bài tập 5. Một ống pito đặt trong dòng nước chảy với vận tốc v như hình vẽ. Biết h = 20cm, miệng ống pito đặt gần sát mặt nước, tính v.

Bài tập 8. Không khí chuyển động qua ống AB với lưu lượng Q = 10lít/phút, diện tích tiết điện ống SA = 2cm2, SB = 0,5cm2. Khối lượng riêng của không khí là ρ = 1,32kg/m3, của nước trong ống CD là ρ’ = 1000kg/cm3. Tính độ chênh lệch h của hai mực nước.

Bài tập 9. Một ống dẫn nước có đoạn cong 90o. Tính lực tác dụng của thành ống lên nước tại chỗ uống cong nếu tiết diện của ống đều và có diện tích S = 4cm2. Lưu lượng nước Q = 24lít/phút

Bài tập 11. Ở đáy một bình hình trụ đường kính D có một lỗ tròn nhỏ đường kính d <<D. Tìm sự phụ thuộc của vận tốc hạ thấp của mực nước trong bình vào chiều cao H của mực nước.

Bài tập 12. Trong 1 giây người ta rót được 0,2 lít nước vào bình. Hỏi ở đáy bình phải có một lỗ đường kính bao nhiêu để mực nước trong bình không đổi và có độ cao H = 1m.

Bài tập 13. Giữa đáy một thùng nước hình trụ có một lỗ thủng nhỏ. Mực nước trong thùng cách đáy H = 30cm. Hỏi nước chảy qua lỗ với vận tốc bao nhiêu nếu a/ thùng nước đứng yên b/ thùng nước nâng lên đều c/ thùng nước chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc 1,2m/s2 d/ thùng nước chuyển động ngang với gia tốc 1,2m/s2

Bài 17. Bài Tập Vận Dụng Định Luật Jun

Phòng GD & ĐT Chợ LáchTrường THCS Long ThớiVật Lý 9Định Luật Jun — Len-xơ KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi 1: Em hãy cho biết điện năng có thể biến đổi thành những dạng năng lượng nào? Cho ví dụ.TL: Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lượng như: Cơ năng, nhiệt năng, quang năng …Ví dụ: Bóng đèn dây tóc, đèn LED…biến đổi điện năng thành nhiệt năng và quang năng.Quạt điện, máy bơm nước…biến đổi điện năng thành nhiệt năng và cơ năng.Câu hỏi 2: Viết công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch. Ghi chú đơn vị đo của từng đại lượng.Trả lời: A = P.t = UItA: Công của dòng điện (J)P: Công suất điện (W)U: Hiệu điện thế (V)I: Cường độ dòng điện (A)t: Thời gian dòng điện chạy qua (s)KIỂM TRA BÀI CŨTại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên??Bài 16ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠTrường PT DTNT Sa ThầyTổ Lý – Tin – Công Nghệ+–BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng a. Các dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng:Bóng đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, đèn compắc…BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠHiệu suất phát sáng của một số bóng đèn:

Bóng đèn dây tóc: 10 – 15 lumen/W. Bóng đèn com pắc: 45 – 60 lumen/W. Bóng đèn huỳnh quang T10: 50 – 55lumen/W. Bóng đèn huỳnh quang T8: 70 – 85lumen/W. Bóng đèn huỳnh quang T5: 90 – 105lumen/W.BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng b. Các dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng :Quạt điện, Máy bơm nước, Máy khoan …BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng a. Các dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng:Nồi cơm điện, Bàn là, Bếp điện, Ấm nước điện….b. Các dụng cụ điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là một đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc constantan. Dây ConstantanHoặc dây Nikêlin 1,7.10-8 < 0,5.10-6 < 0,4.10-6

Vậy:BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng Hãy so sánh điện trở suất của dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc constantan với các dây dẫn bằng đồng.I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNGII. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t là: Q = I2Rt1. Hệ thức của định luật2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm traKiểm tra hệ thức định luật Jun – LenxơMục đích của thí nghiệm là gì?Em hãy mô tả thí nghiệm và nêu tác dụng của các dụng cụ điện có trong thí nghiệm ?BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠ451530 60AVK510202540355055 t = 300s ; t = 9,50CI = 2,4A ; R = 5Ω m1 = 200g = 0,2kg m2 = 78g = 0,078kg c1 = 42 000J/kg.K c2 = 880J/kg.KMô phỏng thí nghiệm:250C+_I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNGII. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ 1. Hệ thức của định luật2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm traC1: Hãy tính điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian trên.Tóm tắt: m1= 200g = 0,2kg m2= 78g =0,078kg c1 = 4 200J/kg.K c2 = 880J/kg.K I = 2,4(A) R = 5() t = 300(s) t0 = 9,50C + A = ?+ Q= ? + So sánh A và Q.C3: Hãy so sánh A và Q và nêu nhận xét, lưu ý rằng có một phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh.C2: Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được trong thời gian đó.A = I2RtQ = m.c.∆tQ = QNước + QNhômBÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNGII. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ 1. Hệ thức của định luật2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm traC1: Điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian trên là: A = I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640 JTóm tắt: m1= 200g = 0,2kg m2= 78g =0,078kg c1 = 4 200J/kg.K c2 = 880J/kg.K I = 2,4(A) R = 5() t = 300(s) t0 = 9,50C + A = ?+ Q= ? + So sánh A và Q.C2: Nhiệt lượng Q1 mà nước nhận được là: Q1 =m1.c1.∆t0 = 0,2.4200.9,5 = 7980 J Nhiệt lượng Q2 mà bình nhôm nhận được là: Q2 =m2.c2.∆t0 = 0,078.880.9,5 = 652,08 J Nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được là: Q = Q1 + Q2 = 7980 +652,08 =8632,08 JC3: Ta thấy A  Q Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì A = QBÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNGII. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ 3. Phát biểu định luậtJ.P.Jun (James Prescott Joule, 1818-1889) H.Len-xơ (Heinrich Lenz, 1804-1865)Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.Lưu ý: Q = 0,24I2Rt (Cal) 1J = 0,24 Cal, 1Cal = 4,18J Q = I2RtI: cường độ dòng điện (A)R: Điện trở của dây dẫn (Ω)t: Thời gian dòng điện chạy qua (s)Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J) Hệ thức của định luật:BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNGII. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ GDBVMT:Đối với các thiết bị điện-nhiệt như bàn là, bếp điện,ấm điện… toả nhiệt là có ích nên dây đốt nóng của các thiết bị được làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn(nicrom, nikenlin, vonfram…)