Top 10 # Định Luật Ôm Với Toàn Mạch Nâng Cao Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

Định Luật Ôm Đối Với Toàn Mạch

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT I. Định luật Ôm đối với toàn mạch 1. Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần

Ta có I = $large frac{U_{N}}{R_{N}}$ với $U_{N}$ là hiệu điện thế hai đầu mạch và $R_{N}$ là điện trở tương đương của mạch ngoài.

Theo trên ta có $U_{N}$ = I$R_{N}$; tích số I$R_{N}$ được gọi là độ giảm điện thế mạch ngoài.

2. Định luật Ôm đối với toàn mạch

Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.

Ta có với $R_{N}$ là điện trở tương đương của mạch ngoài và $R_{N}$ + r là điện trở toàn phần của mạch.

3. Chú ý

Theo trên, ta được:

Như vậy, suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

Ta cũng có

III. Nhận xét

Khi $R_{N}$ $approx$ 0 thì , ta nói nguồn điện bị đoản mạch (đối với pin thì mau hết pin, đối với acquy sẽ làm hỏng acquy)

1. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng thì công của nguồn điện tỏa ra trong mạch kín chính bằng tổng nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài và mạch trong Q = ($R_{N}$ + r)$I^{2}$t.

Ta có A = Q ⇒

Như vậy, định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

2. Hiệu suất của nguồn điện B. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

1. Phát biểu và viết được công thức của định luật Ôm cho toàn mạch. Hiểu được thế nào là điện trở ngoài R (Cần lưu ý nếu mạch ngoài có nhiều điện trở thì R là điện trở tương đương) và điện trở toàn phần R + r.

2. Hiểu được vì sao cần và cách tránh trường hợp đoản mạch nguồn điện.

3. Thấy và trình bày được mối quan hệ giữa suất điện động và độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

5. Hiểu và viết được công thức tính hiệu suất của nguồn điện.

C. ĐỀ BÀI TẬP Bài 1

Câu nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện

A. Suất điện động có đơn vị là vôn (V).

B. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

C. Do suất điện động có giá trị bằng tổng độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong nên khi mạch ngoài hở (I = 0)

thì .

D. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn đó.

Bài 3

Có mạch điện như hình vẽ, = 6V, r = 1$Omega$; $R_{1}$ = 2$Omega$; $R_{2}$ = 9$Omega$. Hiệu điện thế giữa A và B ($U_{AB}$) có trị số:

A. $U_{AB}$ = 4,5V

B. $U_{AB}$ = 6V

C. $U_{AB}$ = 5,5V

D. $U_{AB}$ = 5,0V

Bài 4

Cho mạch điện như hình vẽ:

= 1,5V; r = $large frac{1}{3}$$Omega$

$R_{1}$ = 4$Omega$; $R_{2}$ = 8$Omega$. Tính:

1. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

2. Công suất của nguồn điện.

3. Hiệu suất của nguồn.

Bài 5

Cho mạch điện như hình vẽ.

Ampe kế A có $R_{a}$ $approx$ 0, vôn kế V có $R_{V}$ rất lớn và chỉ 1,2V, A chỉ 0,3A. Tính điện trở trong r của nguồn.

Bài 6

Cho mạch điện như hình vẽ.

$R_{1}$ = 6$Omega$, $R_{2}$ = 5,5$Omega$

V có điện trở $R_{V}$ rất lớn, A và k có điện trở rất nhỏ.

– Khi k mở, V chỉ 6V.

– Khi k đóng, V chỉ 5,75V và A chỉ 0,5A.

Tính suất điện động và điện trở trong r của nguồn.

Bài 7

Có mạch điện như hình vẽ.

= 6V; r = 1$Omega$

$R_{1}$ = 20$Omega$; $R_{2}$ = 30$Omega$; $R_{3}$ = 5$Omega$. Tính:

1. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài.

2. Công suất tiêu thụ của $R_{1}$ và điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong thời gian 2 phút

Bài 8

Cho mạch điện như hình vẽ. Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế và khóa K có điện trở rất nhỏ.

– k mở, V chỉ 16V.

– k đóng, $V_{1}$ chỉ 10V, $V_{2}$ chỉ 12V, A chỉ 1A.

Tính điện trở trong của nguồn. Biết $R_{3}$ = 2$R_{1}$.

Bài 9

Có mạch điện như hình vẽ.

= 12,5V; r = 1$Omega$

$R_{1}$ = 10$Omega$; $R_{2}$ = 30$Omega$;

$R_{3}$ = 20$Omega$; $R_{4}$ = 40$Omega$;

Tính:

1. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

2. Công suất trên điện trở $R_{2}$

3. Hiệu điện thế giữa M và N. Muốn đo hiệu điện thế này thì cực dương của vôn kế mắc vào điểm nào?

Bài 10

Có mạch điện như hình vẽ.

= 6V; r = 1$Omega$

$R_{1}$ = $R_{4}$ = $R_{5}$ = 4$Omega$;

$R_{2}$ = 8$Omega$; $R_{3}$ = 2$Omega$

$R_{K}$ $approx$ 0. Tính hiệu điện thế giữa N và B khi:

1. k mở;

2. k đóng

Bài 11

Cho mạch điện như hình vẽ.

Các đèn sáng bình thường.

Tính:

1. Điện trở $R_{1}$ và $R_{2}$.

2. Công suất của nguồn.

Bài 12

Cho mạch điện như hình vẽ.

1. Điều chỉnh R để công suất mạch ngoài là 11W. Tính giá trị R tương ứng. Tính công suất của nguồn trong trường hợp này.

2. Phải điều chỉnh R có giá trị bao nhiêu để công suất trên R lớn nhất?

Bài 13

Cho mạch điện như hình vẽ.

= 12V; r = 3$Omega$; $R_{1}$ = 12$Omega$.

Hỏi $R_{2}$ bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ mạch ngoài là lớn nhất? Tính công suất này.

D. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1

Ta có

* Khi mạch hở thì I = 0 nên I$R_{N}$ = 0; Ir = 0 nhưng , tức là suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở ⇒ chọn C.

Bài 2

⇒ chọn D.

Bài 3

⇒ Chọn A.

Bài 4

1. Điện trở tương đương mạch ngoài:

Cường độ mạch chính:

Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài:

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:

2. Công suất của nguồn điện là:

3. Hiệu suất nguồn:

Bài 5

V chỉ $U_{2V}$ = 1,2V

A chỉ I = 0,3A

Ta có: $U_{1}$ = I$R_{1}$ = 0,3.5 = 1,5V

Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài:

Bài 6 Bài 7

1) Điện trở tương đương:

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:

Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài:

2. – Công suất của $R_{1}$:

– Công của mạch ngoài:

Bài 8

k mở, V chỉ $U_{m}$ với:

Khi k đóng, do các vôn kế có điện trở lớn và ampe kế, khóa k có điện trở nhỏ nên mạch gồm $R_{1}$ nt $R_{2}$ nt $R_{3}$. Ta có:

Vôn kế $V_{1}$ chỉ $U_{12}$ = $U_{1}$ + $U_{2}$ = 10V (1)

Vôn kế $V_{2}$ chỉ $U_{23}$ = $U_{2}$ + $U_{3}$ = 12V (2)

Trừ (1) và (2) theo từng vế, ta có:

$U_{3}$ – $U_{1}$ = 2V

Mà $U_{3}$ = 2$U_{1}$ (do $R_{3}$ = 2$R_{1}$ và $R_{3}$ nt $R_{1}$)

nên 2$U_{1}$ – $U_{1}$ = 2V

⇒ $U_{1}$ = 2V

Lúc này V chỉ $U_{N}$ = $U_{1}$ + $U_{23}$ = 2 + 12 = 14V

Bài 9

1. Điện trở tương đương:

Cường độ dòng điện:

2. Công suất trên $R_{2}$:

3. $U_{MN}$ = $U_{MA}$ + $U_{AN}$ = -$I_{1}R_{1}$ + $I_{3}R_{3}$

Khi đó hiệu điện thế giữa M và N thì cực dương vôn kế mắc ở M.

Bài 10

1. Khi k mở mạch gồm [($R_{2}$ nt $R_{5}$)

2. Khi k đóng, ta có $R_{1}.R_{4}$ = $R_{2}.R_{3}$ = 16$Omega ^{2}$ nên cầu cân bằng, dòng điện không qua $R_{5}$. Ta có thể xem mạch gồm ($R_{1}$ nt $R_{3}$)

Bài 11

Cường độ dòng điện:

Hiệu điện thế:

1. Điện trở:

2. Công suất của nguồn:

Bài 12

1. Ta có:

Giải phương trình trên ta có 2 nghiệm là:

R = 11$Omega$ và R = $large frac{1}{11}$$Omega$

Công suất của nguồn lúc này là:

(Ta thấy ứng với R = $large frac{1}{11}$$Omega$, cường độ dòng điện qua mạch quá lớn, không phù hợp với thực tế.)

Bài 13

Gọi R là điện trở tương đương của $R_{1}$ và $R_{2}$. Giải tương tự câu 2 bài trên, ta có công suất mạch ngoài lớn nhất khi:

R = r = 3$Omega$

Cường độ dòng điện qua mạch là:

Định Luật Ôm Đối Với Toàn Mạch Cùng Các Loại Đoạn Mạch

Định luật Ôm cho toàn mạch là định luật được đặt theo tên của nhà vật lí Georg Simon Ohm (1789 – 1854) người Đức nêu lên mối quan hệ giữa cường độ dòng điện trong mạch với suất điện động của nguồn điện và điện trở của toàn mạch.

Định luật Ôm đối với đoạn mạch có dòng điện

Xét đoạn mạch AB chứa điện trở R, đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế là U, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I liên hệ với U thông qua biểu thức:

Với: – I: chúng ta hiểu là cường độ dòng điện (A) – U: được hiểu là điện áp (hiệu điện thế) giữa hai đầu đoạn mạch (V) – R: được hiểu là điện trở tương đương của đoạn mạch (Ω)

Các loại đoạn mạch

1. Đoạn mạch có điện trở mắc nối tiếp

2. Đoạn mạch có các điện trở mắc song song

Định luật Ôm đối với toàn mạch

Toàn mạch đơn giản là mạch kín gồm điện trở tương đương của mạch ngoài R và một nguồn điện có suất điện động E, điện trở bên trong của nguồn là r. Giả sử cường độ dòng điện không đổi trong mạch là I, khi đó trong khoảng thời gian t lượng điện tích (điện lượng) nguồn dịch chuyển trong mạch là q=It

Công của nguồn điện: Ang=Eq=E.I.t

Theo Định luật Jun-Lenxơ nhiệt lượng tỏa ra trên các điện trở trong khoảng thời gian t:​

Q=I2(R+r)t​

Bỏ qua sự truyền nhiệt ra ngoài môi trường, áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có

Với – U=I.R: điện áp (hiệu điện thế) của mạch ngoài hoặc độ giảm điện thế mạch ngoài (V) – I.r: độ giảm điện thế của mạch trong (V)

Định luật Ôm cho toàn mạch

Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng độ giảm điện thế ở mạch ngoài và độ giảm điện thế ở mạch trong.

Biểu thức Định luật Ôm cho toàn mạch

E=I(R+r) (*)​

Trong đó:

E: suất điện động của nguồn điện (V)

R: điện trở tương đương của mạch ngoài (Ω)

r: điện trở trong của nguồn (Ω)

I: cường độ dòng điện trong mạch (A)

Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch)

Hiện tượng đoản mạch là hiện tượng vật lí xảy ra khi nguồn điện được nối với mạch ngoài có điện trở không đáng kể (R ≈ 0) trong thực tế hiện tượng đoản mạch chính là hiện tượng xảy ra khi nối cực âm với cực dương của nguồn điện mà không qua thiết bị tiêu thụ điện.

Như vậy là các bạn đã vừa tham khảo xong về định luật ôm, có thể bạn cần xem các mẫu sơ đồ tư duy cùng phần mềm tạo ra nó hoặc những công thức hay từ môn toán, những bài văn thuyết minh phổ biến nhất tại môn văn

Công Thức Định Luật Ôm (Ohm) Cho Toàn Mạch, Định Luật Bảo Toàn Và Chuyển Hóa Năng Lượng

Khi pin Lơ-clan-sê (pin thường dùng) được sử dụng một thời gian dài thì điện trở trong phin tăng lên đáng kể và dòng điện mà pin sinh ra trong mạch điện kín trở nên khá nhỏ. Định luật Ôm (Ohm) cho toàn mạch và Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng cùng nội dung trong bài viết này sẽ giải thích mối quan hệ giữa cường độ dòng điện trong đoạn mạch kín với điện trở trong của nguồn điện cùng các yếu tố khác của mạch điện.

I. Thí nghiệm

* Toàn mạch là một mạch kín gồm: Nguồn điện nối với mạch ngoài là các vận dẫn có điện trở tương đương R.

* Mắc mạch như hình vẽ:

– Trong đó, ampe kế (có điện trở rất nhỏ) đo cường độ I của dòng điện chạy trong mạch điện kín, vôn kế (có điện trở rất lớn) đo hiệu điện thế mạch ngoài U N và biến trở cho phép thay đổi điện trở mạch ngoài.

– Thí nghiệm được tiến hành với mạch điện này cho các giá trị đo I và U N như bảng sau:

– Các giá trị đo này được biểu diễn bằng đồ thị sau:

II. Định luật ôm đối với toàn mạch

* Thiết lập định luật Ôm cho toàn mạch

– Tích của cường độ dòng điện và điện trở được gọi là độ giảm điện thế. Nên tích IR N còn được gọi là độ giảm điện thế mạch ngoài.

– Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

* Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch:

– Trong đó:

I: Cường độ dòng điện của mạch kín (A)

E: Suất điện động (V)

R N: Điện trở ngoài (Ω)

r: Điện trở trong (Ω)

* Phát biểu định luật Ôm với toàn mạch:

– Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.

– Lưu ý:

E = U N khi r = 0 hoặc mạch hở I=0.

– Hiện tượng đoản mạch là hiện tượng xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện chỉ bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

– Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ lớn (max) và gây chập mạch điện dẫn đến nguyên nhận của nhiều vụ cháy (R N ≈ 0):

2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng

– Công của nguồn điện sản ra trong thời gian t: A = E.It

– Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch: Q = (R N + r)I 2 t

– Theo định luật bảo toàn năng lượng thì: A = Q ⇔ chúng tôi = (R N + r)I 2 t

⇒ Định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

– Công thức Hiệu suất của nguồn điện:

(A CI = Công có ích).

– Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở R N:

IV. Bài tập vận dụng Định luật Ôm cho toàn mạch và định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng.

– Định luật ôm đối với toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín đơn giản nhất gồm nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r, mạch ngoài gồm các vật dẫn có điện trở tương đương R N

– Phát biểu định luật Ôm cho toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.

– Hệ thức biểu thị định luật Ôm đối với toàn mạch: hay

– Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là tích của cường độ dòng điện chạy trong mạch với điện trở của mạch: U N=I.R N

– Mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch điện kín:

– Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

◊ Hiện tượng đoản mạch xảy ta khi nối hai cực của một nguồn điện bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ . Khi đó dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn và có hại

◊ Biện pháp phòng tránh:

– Mỗi thiết bị điện cần sử dụng công tắc riêng;

– Tắt các thiết điện (rút phích cắm) ngay khi không còn sử dụng;

– Nên lắp cầu chì ở mỗi công tắc, nó có tác dụng ngắt mạch ngay khi cường độ dòng điện qua cầu chì quá lớn.

Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài U N phụ thuộc như thế nào vào điện trở R N của mạch ngoài?

C. U N không phụ thuộc vào R N

D. U N lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi R N tăng dần từ 0 đến vô cùng.

◊ Chọn đáp án: A. U N tăng khi R N tăng

– Ta có:

– Như vậy, khi R N tăng thì giảm và U N tăng.

a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện.

b) Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó.

a) Cường độ dòng điện trong mạch:

– Suất điện động của nguồn điện: ξ = I.RN + I.r = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V).

b) Công suất mạch ngoài : Ρmạch = U.I = 8,4.0,6 = 5,04(W).

– Công suất của nguồn điện: Ρnguồn = ξ.I = 9.0,6 = 5,4(W).

a) Hãy chứng tỏ rằng bóng đèn khi đó gần như sáng bình thường và tính công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn khi đó.

b) Tính hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp này.

a) Theo bài ra, bóng đèn có ghi 12V – 5W ⇒ hiệu điện thế định mức của bóng là U đm = 12V, công suất định mức của bóng là P đm = 5W.

⇒ Điện trở của bóng đèn là:

– Cường độ dòng điện định mức chạy qua bóng đèn là:

– Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn khi này: U = I.R = 0,4158.28,8 = 11,975(V).

– Giá trị này gần bằng hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn, nên ta sẽ thấy đèn sáng gần như bình thường.

– Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi này là: P = U.I = 11,975.0,4158 ≈ 4,98(W).

b) Hiệu suất của nguồn điện là: .100% .100% = 99,8%.

a) Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn .

b) Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước đó.

a) Điện trở tương đương của hai bóng đèn:

– Cường độ dòng điện trong mạch:

– Vì hai đèn giống nhau mắc song song nên cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: I đ1 = I đ2 = I/2 = 0,3(A).

b) Nếu tháo bỏ một bóng đèn (giả sử tháo bỏ đèn 2):

– Cường độ dòng điện trong mạch:

– Công suất tiêu thụ của bóng đèn 1: P đ1 = R đ1.I’ 2đ1 = 6.0,375 2 ≈ 0,84(W).

⇒ Đèn còn lại sẽ sáng hơn lúc trước.

Định Luật Ôm Cho Các Loại Mạch Điện

1. Đoạn mạch điện chỉ có điện trở R; tụ điện C hoặc cuộn cảm L: 

Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần

Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm

Đoạn mạch chỉ có tụ điện

Sơ đồ mạch điện

Đặc điểm

- Điện trở R

- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch biến thiên điều hòa cùng pha với dòng điện.

- Cảm kháng: $Z_{L} = omega L = 2 Pi f L$

- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch biến thiên điều hòa sớm pha hơn dòng điện góc $frac{Pi}{2}$

- Dung kháng: $Z_{c} = frac{1}{omega C} = frac{1}{2 Pi f C}$

- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch biến thiên điều hòa trễ pha so với dòng điện góc $frac{Pi}{2}$

Định luật Ôm

$I = frac{U}{R}$

$I = frac{U}{Z_{L}}$

$I = frac{U}{Z_{C}}$

2. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch RLC. Công suất của dòng điện xoay chiều:

 

Giả

sử giữa hai đầu đoạn mạch RLC có điện áp

Giả

$U_{0} cos omega t$ thì trong mạch có dòng điện xoay chiều$i = I_{0} cos (omega t – varphi)$; trong đó:

 $I_{0} = frac{U_{0}}{Z}$; $Z = sqrt{R^2 + (Z_{L} – Z_{C})^2} = sqrt{R^2 + (omega L – frac{1}{omega C})^2}$;

gọi là tổng trở của đoạn mạch RLC.

$tan varphi = frac{Z_{L}- Z_{C}}{R}$ $ ( varphi = varphi _{C} – varphi{L}) $là góc lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện chạy qua mạch).

3. Hiện tượng cộng hưởng trong đoạn mạch RLC nối tiếp:

Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra: $I = I_{max} Rightarrow Z = Z_{min} = R leftrightarrow Z_{L} – Z{C} = 0 Rightarrow omega ^2 = frac{1}{LC} leftrightarrow LC omega^2 =1 $

 Cường độ dòng điện cực đại là: $I_{max} = frac{U}{R}$

 Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện cùng pha. 

4. Công suất của dòng điện xoay chiều:

                                                                $P = UI cos varphi$   

$cos varphi = frac{R}{Z}$gọi là hệ số công suất.

Công suất có thể tính bằng nhiều công thức khác nếu ta