Top 9 # Xuất Nhập Khẩu Logistics Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

Si Trong Xuất Nhập Khẩu Là Gì? ” Universe Logistics

Viết tắt của từ Shipping instruction – hướng dẫn khai báo trong tàu bè để làm chứng từ chính xác và hàng hóa đi đúng nơi vế đúng chốn. hạn chế tối thiểu sai xót.

Khái niệm SI Trong Xuất Nhập Khẩu Là Gì là điều mà khá nhiều bạn còn chưa hiểu thực sự rõ, hôm nay cũng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về SI ( Shipping Instruction )

SI Trong Xuất Nhập Khẩu Là Gì?

Ngành xuất nhập khẩu đang khẳng định chỗ đứng và ngày càng phát triển mạnh mẽ trong nền kinh tế hội nhập hiện nay. Các hàng hóa Việt Nam đang dần phát huy thế mạnh và được các nước trên thế giới xem trọng, việc xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp không còn là điều xa vời nữa mà còn được khuyến khích và thúc đẩy nhiều hơn. Chính vì thế, những người theo ngành xuất nhập khẩu đang tăng trưởng và có xu hướng tăng hơn nữa trong tương lai. Vậy để chuẩn bị hành trang cho các bạn và giúp ích trong quá trinh học tập của các bạn ngành xuất nhập khẩu, bài viết này sẽ giới thiệu cho các bạn một khái niệm là Shipping Instruction.

Tìm hiểu chung về SI (Shipping Instruction)

Trên một SI có các thông tin quan trọng cần phải ghi chính xác và rõ ràng như sau:

Số và ngày đặt hàng Booking

Tên của hãng vận chuyển được chỉ định sẵn ( chuyến tàu, chuyến bay)

Tên của bên xuất khẩu hàng hóa hay còn gọi là Shipper

Tên của bên nhận hàng (nhà nhập khẩu ) hay còn gọi là Consignee ở quốc gia khác đnag chờ nhận hàng.

Tên của hàng hóa cần xuất nhập khẩu

Số lượng container, số lượng hàng hóa, trọng lượng, kích thước,…

Trọng lượng tịnh và tổng của VGM với CBM

Cảng bốc hàng: Nơi hàng hóa được load lên tàu để sẵn sàng vận chuyển

Cảng xếp dỡ: Là cảng đến, cần vận chuyển hàng hóa đến

Thời gian phải giao hàng: để ước tính thời gian xếp hàng lên container là làm các thủ tục khác

Địa điểm giao hàng: địa điểm giao hàng phải chính xác để đảm bảo hàng hóa được giao đúng nơi và đúng thời gian như đã thỏa thuận ở các hợp đồng kinh tế.

Phương thức chi trả phí vận chuyển: tùy theo thỏa thuận mà hai bên có các cách thức thanh toán khác nhau, có thể là trả ngay khi load hàng lên, trước khi vận chuyển hoặc sau khi hàng hóa đến tay người nhận, các chứng từ được gửi về cho nhà xuất khẩu làm bằng chứng để bên này thanh toán cho công ty vận chuyển.

Bên cạnh đó, nếu có quy định cụ thể thì cần thêm các hồ sơ bổ sung khác.

Tác dụng của SI trong xuất nhập khẩu

Để thống nhất các thông tin trên các chứng từ thủ tục khi Vận đơn, các công ty giao nhận vận chuyển thường sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu gửi SI trước khi làm Bill of Lading để đảm bảo như một bản nháp trước. Sau đó, bản nháp này sẽ được gửi cho khách hàng để kiểm tra và xác nhận thông tin trên bản nháp Vận đơn đó.

Ai là người yêu cầu SI:

Khai báo SI bằng cách nào?

Để khai báo SI thông thường có hai cách phổ biến như sau: Khai báo qua email hoặc khai báo trực tuyến trên website của hãng tàu mà mình vận chuyển.

【Logistics Là Gì ? 】 Vận Chuyển Xuất Nhập Khẩu Hàng Có Phải Logistics

LOGISTICS LÀ GÌ ?

Điều 233 Luật thương mại nói rằng:

Logistics là tên gọi của dịch vụ logistics trong khoảng thời gian đầu cụm từ này mới xuát hiện tại Việt Nam. Hiện nay, ngay tại VN, hầu hết những nhà chuyên môn đều đồng ý rằng dùng từ “hậu cần” để giải thích logistics vẫn chưa thực sự nhận thức được đầy đủ ý nghĩa về từ logistics hiện đại và do vậy giải pháp là hãy cứ để nguyên từ logistics trong ngôn ngữ nước ta, cũng như marketing, container…

Và, Thuật ngữ logistics cũng đã được sử dụng chính thức trong Luật thương mại 2005, và được phiên âm theo tiếng Việt là “lô-gi-stíc”.

BẠN CÓ MUỐN BIẾT : Vận chuyển hàng Trung Quốc

Vậy, chính xác Logistics là gì ?

Hiện có nhiều định nghĩa học thuật về thuật ngữ logistics. Theo Hiệp hội các nhà chuyên nghiệp về quản trị chuỗi cung ứng (Council of Supply Chain Management Professionals – CSCMP), thì thuật ngữ này được định nghĩa khá đầy đủ như sau:

Quy trình Logistics cơ bản

Quy trình Logistics truyền thống và cơ bản (Nguồn ảnh: optoro.vn)

Tuy quy trình cơ bản đơn giản như vậy nhưng với doanh nghiệp càng lớn nhất là những doanh nghiệp xuất khẩu thì Logistics sẽ là chiến lược cần đầu tư công sức và tiền bạc

Các hoạt động của Logistics bao gồm:

Dịch vụ khách hàng

Dự báo nhu cầu

Thông tin trong phân phối

Kiểm soát lưu kho

Vận chuyển nguyên vật liệu

Quản lý quá trình đặt hàng

Lựa chọn địa điểm nhà máy và kho

Thu gom hàng hóa

Đóng gói, xếp dỡ hàng

Phân loại hàng hóa

BẠN CÓ QUAN TÂM : Chuyển phát nhanh Trung Quốc

Bài toán kho bãi kết hợp với những phương tiện vận tải đường bộ, đường hàng không, đường sắt,… làm hao tổn không ít bộ não của công ty. Chính vì thế, những dịch vụ Logistics ra đời với sự chuyên nghiệp và giải pháp Logistics thông minh sẽ là đối tác cực kỳ hữu ích cho doanh nghiệp.

 Các hình thức Logistics phổ biến (Nguồn ảnh: Rasvimk)

Các hình thức của Logistics

1PL – First Party Logistics

Tức doanh nghiệp sản xuất sẽ tự chịu trách nhiệm cho mọi hoạt động lưu trữ, vận chuyển từ đầu vào tới đầu ra là người tiêu thụ cuối cùng.

2PL – Second Party Logistics

3PL – Third Party Logistics

Doanh nghiệp chủ động thuê ngoài dịch vụ Logistics chuyên biệt quản lý và thực hiện một vài hoặc mọi hoạt động của Logistics.

4PL – Fourth Party Logistics

Kết Luận : Logistics là gì ? vận chuyển xuất nhập khẩu có phải là logistics không ? điều đó chắc hẳn bạn đã hiểu, vận chuyển chỉ là 1 phần trong chuỗi cung ưng của logistics, bạn quan tâm hơn đến vận chuyển hay xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế xin liên hệ đến cty Vĩnh Cát logistics để được tư vấn hỗ trợ thêm hotline : 0902101668 / Ms Vũ Anh

Xuất Nhập Khẩu Là Gì: Khái Niệm, Vai Trò Của Xuất Nhập Khẩu

Xuất khẩu được hiểu một cách đơn giản là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia khác, trên cơ sở sử dụng tiền tệ làm phương thức thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là đồng tiền của một trong hai quốc gia của người mua, người bán hoặc của một quốc gia thứ ba khác.

Định nghĩa xuất nhập khẩu còn được quy định cụ thể trong Luật thương mại 2005 tại Điều 28 như sau:

” 1. Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.” 2. Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật “.

Vai trò của xuất nhập khẩu là gì?

Đem lại doanh thu cho doanh nghiệp. Đây chính là cách mở rộng thị trường phải nói là tuyệt vời nhất, góp phần nâng cao vị thế của doanh nghiệp nội địa. Đây cũng là một trong những lợi ích chính yếu mà buôn bán quốc tế đem lại.

Quảng bá thương hiệu doanh nghiệp, thương hiệu quốc gia trên trường quốc tế. Các công ty lớn mạnh xuất khẩu nhiều mặt hàng có giá trị ra thị trường quốc tế ngoài việc chiếm lĩnh thị trường, còn giúp khẳng định tên tuổi công ty. Quốc gia có nhiều thương hiệu mạnh thì cũng được khẳng định thương hiệu của chính quốc gia đó.

Mang lại nguồn ngoại tệ cho đất nước. Lợi ích này mang tính vĩ mô, và cũng là yếu tố then chốt mà các quốc gia khuyến khích hoạt động xuất khẩu để đảm bảo cán cân thanh toán và tăng tích lũy và dự trữ ngoại tệ.

Góp phần thúc đẩy nền kinh tế toàn cầu thông qua đáp ứng lợi ích của các doanh nghiệp và các quốc gia. Xuất khẩu thúc đẩy sản xuất trong nước thông qua khuyến khích việc tận dụng lợi thế tuyệt đối cũng như lợi thế so sánh của các nước.

Nhập khẩu tạo ra sự chuyển giao công nghệ, do đó tạo ra sự phát triển vượt bậc của sản xuất xã hội, tiết kiệm chi phí và thời gian, tạo ra sự đồng đều về trình độ phát triển trong xã hội.

Tăng sự cạnh tranh giữa hàng nội và hàng ngoại, một sự thúc đẩy mạnh mẽ các nhà sản xuất trong nước phải không ngừng vươn lên, tạo ra sự phát triển xã hội và sự thanh lọc các đơn vị sản xuất.

Xóa bỏ tình trạng độc quyền, phá vỡ hoàn toàn nền kinh tế đóng, chế độ tự cấp, tự túc.

Giải quyết một số nhu cầu đặc biệt (hàng hóa hiếm hoặc quá hiện đại mà trong nước không thể sản xuất được).

Cầu nối thông suốt nền kinh tế, thị trường trong và ngoài nước khác nhau, tạo điều kiện phân công lao động và hợp tác quốc tế, phát huy được lợi thế so sánh của đất nước trên cơ sở chuyên môn hóa.

Thuật Ngữ Tiếng Anh Trong Xuất Nhập Khẩu Và Logistics

Để có thể làm và học xuất nhập khẩu thực tế tốt, các nhân viên xuất nhập khẩu và logistics cần nhớ và hiểu được các thuật ngữ Tiếng Anh trong xuất nhập khẩu và Logistics. 

Bài viết này, Gia Đình Xuất Nhập Khẩu gửi tặng bạn đọc bảng thuật ngữ tiếng anh về lĩnh vực xuất nhập khẩu và Logistics.

NHÓM I : THUẬT NGỮ XUẤT NHẬP KHẨU

Thuật ngữ Thường dùng

 NHÓM II. THUẬT NGỮ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI QUỐC TẾ

Freight forwarder: hãng giao nhận vận tải

Consolidator: bên gom hàng (gom LCL)

Freight: cước chứng chỉ hành nghề kiểm toán

Ocean Freight (O/F): cước biển

Air freight: cước hàng không

Sur-charges: phụ phí

Addtional cost = Sur-charges

Local charges: phí địa phương

Delivery order: lệnh giao hàng

Terminal handling charge (THC): phí làm hàng tại cảng

Handling fee: phí làm hàng

Seal: chì

Documentations fee: phí làm chứng từ (vận đơn)

Place of receipt: địa điểm nhận hàng để chở

Place of Delivery: nơi giao hàng cuối cùng

Port of Loading/airport of loading: cảng/sân bay đóng hàng, xếp hàng

Port of Discharge/airport of discharge: cảng/sân bay dỡ hàng

Port of transit: cảng chuyển tải

Shipper: người gửi hàng

Consignee: người nhận hàng

Notify party: bên nhận thông báo

Quantity of packages: số lượng kiện hàng

Volume weight: trọng lượng thể tích (tính cước LCL)

Measurement: đơn vị đo lường

As carrier: người chuyên chở

As agent for the Carrier: đại lý của người chuyên chở

Shipmaster/Captain: thuyền trưởng

Liner: tàu chợ học kế toán thực hành ở đâu tốt

Voyage: tàu chuyến

Charter party: vận đơn thuê tàu chuyến

Ship rail: lan can tàu

Full set of original BL (3/3): bộ đầy đủ vận đơn gốc (thường 3/3 bản gốc)

Back date BL: vận đơn kí lùi ngày

Container packing list: danh sách container lên tàu

Means of conveyance:  phương tiện vận tải

Place and date of issue: ngày và nơi phát hành

Freight note: ghi chú cước

Ship’s owner: chủ tàu

Merchant: thương nhân

Bearer BL: vận đơn vô danh

Unclean BL: vận đơn không hoàn hảo (Clean BL: vận đơn hoàn hảo)

Laytime: thời gian dỡ hàng

Payload = net weight: trọng lượng hàng đóng (ruột)

On deck: trên boong, lên boong tàu

Notice of readiness:Thông báo hàng sẵn sàng để bốc /dỡ

Through BL: vận đơn chở suốt

Port-port: giao từ cảng đến cảng

Door-Door: giao từ kho đến kho

Service type: loại dịch vụ FCL/LCL

Service mode: cách thức dịch vụ

Multimodal/Combined transport operation =MTO/CTO: Người kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

Consignor: người gửi hàng (= Shipper)

Consigned to order of = consignee: người nhận hàng

Container Ship: Tàu container

Named cargo container: cont chuyên dụng

Stowage: xếp hàng

Trimming: san, cào hàng

Crane/tackle: cần cẩu

Cu-Cap: Cubic capacity: thể tích có thể đóng hàng của container (ngoài vỏ cont)

On board notations (OBN): ghi chú lên tàu

Said to contain (STC): kê khai gồm có

Shipper’s load and count (SLAC): chủ hàng đóng và đếm hàng

Hub: bến trung chuyển

Pre-carriage: Hoạt động vận chuyển nội địa Cont hàng XK trước khi Container được xếp lên tàu.

Carriage: Hoạt động vận chuyển đường biển từ khi Cont hàng được xếp lên tàu tại cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng

On-carriage: Hoạt động vận chuyển nội địa Container hàng NK sau khi Container được dỡ khỏi tàu. điều kiện thi kế toán trưởng

Intermodal: Vận tải kết hợp

Trailer: xe mooc

Clean: hoàn hảo

Place of return: nơi trả vỏ sau khi đóng hàng (theo phiếu EIR)

Dimension: kích thước

Tonnage: Dung tích của một tàu

Deadweight– DWT: Trọng tải tàu

Slot: chỗ (trên tàu) còn hay không

Railway: vận tải đường sắt

Pipelines: đường ống

Inland waterway: vận tải đường sông, thủy nội địa

PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama

Labor fee: Phí nhân công

International Maritime Dangerous Goods Code (IMDG Code): mã hiệu hàng nguy hiểm

Estimated schedule: lịch trình dự kiến của tàu

Ship flag: cờ tàu học chứng chỉ hành nghề kế toán ở đâu

Weightcharge = chargeable weight

Tracking and tracing: kiểm tra tình trạng hàng/thư

Weather in berth or not – WIBON: thời tiết xấu

Proof read copy: người gửi hàng đọc và kiểm tra lại

Free in (FI): miễn xếp

Free out (FO): miễn dỡ

Laycan: thời gian tàu đến cảng

Full vessel’s capacity: đóng đầy tàu

Order party: bên ra lệnh

Marks and number: kí hiệu và số

Multimodal transportation/Combined transporation: vận tải đa phương thức/vận tải kết hợp học logistics ở đâu tốt

Description of package and goods: mô tả kiện và hàng hóa

Equipment: thiết bị(ý xem tàu còn vỏ cont hay không)

Container condition: điều kiện về vỏ cont (đóng nặng hay nhẹ)

DC- dried container: container hàng khô

Weather working day: ngày làm việc thời tiết tốt

Customary Quick dispatch (CQD): dỡ hàng nhanh (như tập quán tại cảng)

Security charge: phí an ninh (thường hàng air)

International Maritime Organization (IMO):Tổ chức hàng hải quốc tế

Laydays or laytime: Số ngày bốc/dỡ hàng hay thời gian bốc/dỡ hàng

Said to weight: Trọng lượng khai báo

Said to contain: Được nói là gồm có

Time Sheet or Layday Statement: Bảng tính thời gian thưởng phạt bốc/dỡ

Thuật ngữ tiếng anh thường dùng

DET (Detention): phí lưu container tại kho riêng

DEM (Demurrrage): phí lưu contaner tại bãi

Storage: phí lưu bãi của cảng

Cargo Manifest: bản lược khai hàng hóa

Hazardous goods: hàng nguy hiểm

Agency Agreement: Hợp đồng đại lý

Bulk Cargo: Hàng rời

BL draft: vận đơn nháp

BL revised: vận đơn đã chỉnh sửa

Shipping agent: đại lý hãng tàu biển

Shipping note: Phiếu gửi hàng

Remarks: chú ý

International ship and port securiry charges (ISPS): phụ phí an nình cho tàu và cảng quốc tế 

phụ phí an nình cho tàu và cảng quốc tế học kế toán tổng hợp ở đâu tốt nhất tphcm

Amendment fee: phí sửa đổi vận đơn BL

AMS (Advanced Manifest System fee): yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp lên tàu( USA, Canada)

BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu

Phí BAF/FAF: phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Âu)

Chargeable weight: trọng lượng tính cước

Security Surcharges (SSC): phụ phí an ninh (hàng air)

X-ray charges: phụ phí máy soi (hàng air)

Empty container: container rỗng

FIATA: International Federation of Freight Forwarders Associations: Liên đoàn Các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế

Departure date: ngày khởi hành

Frequency: tần suất số chuyến/tuần

Shipping Lines: hãng tàu

NVOCC: Non vessel operating common carrier: nhà cung cấp dịch vụ vận tải không tàu 

Non vessel operating common carrier: nhà cung cấp dịch vụ vận tải không tàu học xuất nhập khẩu tại tphcm

Airlines: hãng máy bay

Flight No: số chuyến bay

Voyage No: số chuyến tàu

Terminal: bến

Transit time: thời gian trung chuyển

Twenty feet equivalent unit (TEU): Cont 20 foot

Dangerous goods (DG): Hàng hóa nguy hiểm

Pick up charge: phí gom hàng tại kho

Charterer: người thuê tàu

CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ

EBS (Emergency Bunker Surcharge): phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Á)

PSS (Peak Season Surcharge):Phụ phí mùa cao điểm.

CIC (Container Imbalance Charge): phí phụ trội hàng nhập

GRI (General Rate Increase): phụ phí cước vận chuyển

PCS (Port Congestion Surcharge): phụ phí tắc nghẽn cảng

Chargeable weight: trọng lượng tính cước

Security Surcharges (SSC): phụ phí an ninh (hàng air)

X-ray charges: phụ phí máy soi (hàng air)

Empty container: container rỗng

FIATA: International Federation of Freight Forwarders Associations: Liên đoàn Các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế

IATA: International Air Transport Association: Hiệp hội Vận tải Hàng Không Quốc tế

Net weight: khối lượng tịnh

Oversize: quá khổ 

quá khổ học xuất nhập khẩu ở đâu tốt nhất

Overweight: quá tải

In transit: đang trong quá trình vận chuyển

Fuel Surcharges (FSC): phụ phí nguyên liệu = BAF

Inland customs deport (ICD): cảng thông quan nội địa

Dangerous goods note: ghi chú hàng nguy hiểm

Tank container: cont bồn đóng chất lỏng

Container: thùng chứa hàng

Cost: chi phí

Risk: rủi ro

Freighter: máy bay chở hàng

Express airplane: máy bay chuyển phát nhanh

Seaport: cảng biển

Airport: sân bay

Handle: làm hàng

Negotiable: chuyển nhượng được

Non-negotiable: không chuyển nhượng được

Straight BL: vận đơn đích danh

Free time: thời gian miễn phí lưu cont, lưu bãi

AFR: Japan Advance Filling Rules Surcharge (AFR): phí khai báo trước (quy tắc AFR của Nhật) 

nên học kế toán thực hành ở đâu

Japan Advance Filling Rules Surcharge (AFR): phí khai báo trước (quy tắc AFR của Nhật)

CCL (Container Cleaning Fee): phí vệ sinh công-te-nơ

WRS (War Risk Surcharge): Phụ phí chiến tranh

Master Bill of Lading (MBL): vận đơn chủ (từ Lines)

House Bill of Lading (HBL): vận đơn nhà (từ Fwder)

Shipped on board: giao hàng lên tàu 

Connection vessel/feeder vessel: tàu nối/tàu ăn hàng

Verified Gross Mass weight (VGM): phiếu khai báo tổng trọng lượng hàng

Safety of Life at sea (SOLAS): Công ước về an toàn sinh mạng con người trên biển

Trucking: phí vận tải nội địa

Inland haulauge charge (IHC): vận chuyển nội địa

Lift On-Lift Off (LO-LO): phí nâng hạ

Forklift: xe nâng

Closing time/Cut-off time: giờ cắt máng

Estimated to Departure (ETD): thời gian dự kiến tàu chạy

Estimated to arrival (ETA): thời gian dự kiến tàu đến

Opmit: tàu không cập cảng

Roll: nhỡ tàu

Delay: trì trệ, chậm so với lịch tàu

Shipment terms: điều khoản giao hàng

Free hand: hàng từ khách hàng trực tiếp

Nominated: hàng chỉ định

Flat rack (FR) = Platform container: cont mặt bằng

Refferred container (RF) – thermal container: container bảo ôn đóng hàng lạnh

General purpose container (GP): cont bách hóa (thường)

High cube (HC = HQ): container cao (40’HC)

Tare weight: trọng lượng vỏ cont

Transhipment: chuyển tải

Consignment: lô hàng

Partial shipment: giao hàng từng phần

Airway: đường hàng không

Seaway: đường biển

Road: vận tải đường bộ

Endorsement: ký hậu

To order: giao hàng theo lệnh…

FCL (Full container load): hàng nguyên container

FTL (Full truck load): hàng giao nguyên xe tải

LTL (Less than truck load): hàng lẻ không đầy xe tải

LCL (Less than container load): hàng lẻ

Metric ton (MT): mét tấn = 1000 k gs

CY (Container Yard): bãi container

CFS (Container freight station): kho khai thác hàng lẻ

Freight collect: cước phí trả sau (thu tại cảng dỡ hàng)

Freight prepaid: cước phí trả trước

Freight as arranged: cước phí theo thỏa thuận

Gross weight: trọng lượng tổng ca bi

Lashing: chằng, buộc

Volume: khối lượng hàng book

Shipping marks: ký mã hiệu

Open-top container (OT): container mở nóc

5

/

5

(

5

bình chọn

)