Top 12 # Ý Nghĩa Giờ Hoàng Đạo Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

Giờ Hoàng Đạo, Ngày Hoàng Đạo Là Gì? Ý Nghĩa Ra Sao

Giờ hoàng đạo là gì?

Theo phong tục cổ xưa thì giờ hoàng đạo là giờ tốt, giờ đại cát đại lợi. Khi tiến hành những công việc trọng đại như kết hôn, sinh con, xây nhà, khai trương,… sẽ chọn lấy giờ hoàng đạo. Giờ tốt, giờ đẹp sẽ giúp công việc làm ăn trở nên suôn sẻ và hanh thông hơn. Đặc biệt chọn giờ tốt sẽ phòng tránh rủi ro, tai ương xui xẻo xảy ra.

Tuy nhiên ở một số trường hợp không phải chọn giờ tốt là tiến hành được. Mọi việc còn phụ thuộc nhiều thứ như cung mệnh, năm sinh, tháng đẻ,… Theo dân gian của người Việt thì mỗi ngày có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Hai khung giờ này sẽ chi phối nhau trong mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm.

Một ngày âm lịch có 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Song đó mỗi giờ sẽ ứng với 2 tiếng đồng hồ. Trong 12 giờ đó sẽ chia thành 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo.

Ngày hoàng đạo là gì?

Ngày hoàng đạo là ngày tốt, ngày đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại. Mọi việc tiến hành trong ngày hoàng đạo điều diễn ra suôn sẻ và hanh thông.

Đặc biệt chọn ngày kết hôn, khai trương hay khởi công xây nhà,… luôn chọn ngày tốt để tiến hành. Nhằm mong muốn mọi việc diễn ra suôn sẻ và thành công như mong muốn. Song đó tránh né vận hạn kém may mắn, xui xẻo, tai ương.

Các giờ hoàng đạo trong ngày và ý nghĩa

Cách tính ngày hoàng đạo trong từng tháng

Một ngày có đến 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp. Trong 12 giờ đó được chia thành 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. 6 giờ hoàng đạo này bao gồm: Giờ Thanh Long, Giờ Minh Đường, Giờ Kim Quỹ, Giờ Kim Đường, Giờ Ngọc Đường và Giờ Tư Mệnh.

– Giờ Thanh Long: Đây là một trong 6 giờ hoàng đạo may mắn nhất. Giờ Thanh Long thuộc khung giờ của sao Thiên Ất. Nếu bắt đầu công việc trong giờ này thì mọi việc sẽ vô cùng may mắn và hanh thông. Đặc biệt nếu kết hôn thành gia lập thất trong khung giờ này thì cuộc sống hôn nhân vô cùng viên mãn. Sống hạnh phúc và bình an, gia đạo hòa thuận, vui vẻ.

– Giờ Minh Đường: Khung giờ này thuộc sao Ngự Trị, nếu chọn giờ Minh Đường lập nghiệp thì mọi việc sẽ suôn sẻ hơn. Bởi làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ. Việc khó khăn trở nên đơn giản và dễ dàng, mọi thứ diễn ra thuận lợi như ý muốn.

– Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phúc Đức. Khi sinh con nối dõi tông đường nên chọn giời này để hạ sinh. Đứa trẻ sinh ra sẽ thông minh, kháu khỉnh, vận trình công danh sự nghiệp tương lai vô cùng tương lai.

– Giờ Kim Đường: Khung giờ thuộc sao Bảo Quang soi sáng. Nếu khai trương làm ăn trong khung giờ này sẽ làm ăn phát tài phát đạt. Một 1 vốn 3 lời, tiền đẻ ra tiền, lợi nhuận mang về gấp bội phần.

– Giờ Ngọc Đường: Khung giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng. Khi bắt đầu xây dụng sự nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn. Làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, thành công đến bất ngờ ngoài mong đợi.

– Giờ Tư Mệnh: Khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn sao chiếu. Giờ tốt này sẽ giúp công việc làm ăn phát triển như diều gặp gió, dù khó khăn đến mấy vẫn vượt qua và gặt hái thành công như mong muốn. Tiền của vật chất đem lại đong đầy và rủng rỉnh đầy túi. Cuộc sống sung túc, bình an và hạnh phúc viên mãn.

Cách tính giờ hoàng đạo

Theo quy luật dân gian thì cách tính giờ hoàng đạo khá đơn giản. Trong một ngày có 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi giờ này se ứng với 2 tiếng đồng hồ, tức 12 giờ âm lịch bằng với 24 tiếng đồng hồ dương lịch.

Dựa vào chu kỳ địa chia của 12 con giáp mà giờ hoàng đạo được tính theo bài thơ lục bát sau đây. Với những phần chữ in “đậm” chính là giờ hoàng đạo, giờ tốt, giờ đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại như kết hôn, xây nhà, khai trương,…

Người sinh giờ hoàng đạo tốt hay xấu

Những nào sinh vào giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo đều là người may mắn. Vận mệnh luôn tươi sáng, hanh thông như ý muốn. Làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, cuộc sống ấm no và hạnh phúc viên mãn.

Đặc biệt những người sinh giờ hoàng đạo luôn xem trọng sự nghiệp, luôn đặt mục tiêu rõ ràng cho bản thân. Sự nghiệp ngày càng thăng tiến, phát triển ổn định bền vững và lâu dài.

Đường tình duyên hôn nhân thì vô cùng may mắn, gặp được ý trung nhân hợp tình hợp ý. Cuộc sống hôn nhân hạnh phúc viên mãn, gia đạo bình an, sung túc, tràn ngập niềm vui và tiếng cười.

Qua bài viết bên trên chắc hẳn bạn đã biết khái niệm và ý nghĩa của giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo. Qua đó bạn nên chọn khung giờ tốt, khung giờ đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại. Đa phần công việc tiến hành trong giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo điều may mắn va thành công.

Giờ Hoàng Đạo Là Gì Và Cách Tính Giờ Hoàng Đạo Như Thế Nào?

Giờ hoàng đạo là gì?

Giờ hắc đạo có nghĩa là giờ xấu, vì vậy mà khi làm bất cứ việc gì người ta đều tránh những khung giờ này.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng được giờ hoàng đạo. Theo như cách tính từ xưa thì một ngày đêm âm lịch sẽ có 12 giờ, mỗi giờ là 2 tiếng đồng hồ, trong đó có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Cả hai giờ này đều được chi phối bằng nhau trong mọi thời điểm (mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm).

12 giờ được đặt theo tên của 12 con Giáp

Cách tính giờ hoàng đạo là gì?

Giờ tốt là giờ thuộc cung của sao tốt

Giờ xấu là giờ thuộc cung của sao xấu

Để xác định được giờ hoàng đạo là giờ gì, người xưa thường dựa vào mỗi câu lục bát có 14 chữ.

Xét trong bảng, nếu thấy chữ nào có phụ âm là chữ “Đ” thì đó chính là giờ hoàng đạo

Bảng tính giờ hoàng đạo

Dựa vào bảng chúng ta có thể xác định được giờ hoàng đạo là gì.Ví dụ ngày Mùi hoặc ngày Sửu thì giờ hoàng đạo sẽ rơi vào những giờ là: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.

Để có thể tính được giờ hoàng đạo là giờ gì thì không phải ai cũng có thể các định được. Bởi lẽ, nếu muốn xác định một cách chi tiết bạn phải dựa theo những các tính chiêm tính, sự chuyển động của các vì sao, từ đó mới có thể luận ra được giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo.

Một giờ tốt tuyệt đối phải thuộc giờ hoàng đạo và được tam hợp với ngày, tháng, năm sinh của bạn. Bên cạnh đó, bạn cũng phải tránh được những giờ có chi xung với chi ngày, đặc biệt là ngày địa xung, thiên khắc. Có nghĩa là, trong 6 giờ hoàng đạo trong ngày, bạn chỉ nên chọn giờ nào không kỵ với tuổi của mình để tiến hành những việc quan trọng.

Bạn nên chọn những khoảng giữa trong 120 phút của mỗi giờ hoàng đạo, tránh việc chọn giáp ranh giữa 2 giờ, tốt nhất nên sớm hơn 15 phút trước khi chuyển giờ.

Kim Đường Hoàng Đạo Là Ngày Gì? Ý Nghĩa Tốt Hay Xấu Trong Công Việc Nào?

Kim Đường Hoàng Đạo là ngày gì dường như là câu hỏi nhiều người quan tâm khi xem ngày tốt xấu. Theo đó từ trước tới nay, mỗi khi tiến hành những công việc quan trọng thì xem ngày tốt là việc không thể bỏ qua, xem nhẹ. Có rất nhiều phương pháp chọn ngày tốt nhưng phổ biến vẫn là cách xác định những ngày Hoàng Đạo vì ngày đó tốt chung cho nhiều công việc. Ngày Kim Đường Hoàng Đạo là một trong sáu ngày Hoàng Đạo đại cát nói trên. Vậy thế nào là kim đường hoàng đạo, ý nghĩa của ngày kim đường hoàng đạo như thế nào thì mời quý bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây.

Theo từ điển Hán văn thì từ “kim” nghĩa là kim loại, hay vàng – là một loại kim loại quý hiếm giá trị. Từ “đường” có nghĩa là một căn nhà khang trang, lộng lẫy, hay một gian phòng rộng rãi, cao đẹp. Ví dụ như: Bạch hổ đường (phòng nghị sự, bàn bạc việc quân cơ của một quốc gia), Giảng Võ đường (nơi học tập, rèn luyện binh thư, chiến lược, võ công, sách lược quân sự…). Như vậy, hiểu theo nghĩa tổng quát thì Kim Đường nghĩa là một căn nhà cao đẹp, rộng rãi, sang trọng, bằng vàng. Từ này gần giống với từ Kim Ốc trong điển tích nhà vàng giấu người đẹp về vua Hán Vũ Đế và Hoàng hậu A Kiều thời Tây Hán

Kim Đường Hoàng Đạo là ngày mà Mặt trời chiếu xuống Trái đất những tia sáng có mang năng lượng cát lợi, tốt lành giúp cho con người khỏe mạnh, phấn chấn, tinh thần lạc quan, tự tin, gặp nhiều may mắn, có quý nhân trợ giúp, được những người quý hiển, giàu sang giúp đỡ, có triển vọng thành công cao, gây dựng nên cơ đồ giàu sang, vinh hiển, rạng rỡ hào quang muôn trượng (nếu sử dụng ngày đó để tiến hành các công việc đại sự)

Theo định nghĩa về ngày Hoàng Đạo thì ngày kim đường hoàng đạo được biểu tượng chính là thời điểm (ngày) mà Mặt trời chiếu xuống địa cầu những tia nắng lấp lánh mang lại năng lượng tốt, giúp con người gặp may mắn trong cuộc sống. Các nhà thiên văn, chiêm tinh đã quan sát, trắc nghiệm và rút ra quy luật cát hung từ đó, và họ gọi những ngày cát lợi như vậy là ngày Hoàng Đạo. Ngày Kim Đường Hoàng Đạo là một trong sáu ngày cát lợi như vậy.

Ngày kim đường hoàng đạo có ý nghĩa như thế nào? Đương nhiên, nó có giá trị trong việc xu cát tị hung, tìm lành, tránh dữ trong cuộc sống. Giá trị, ý nghĩa ngày kim đường hoàng đạo thể hiện qua hai bình diện như sau:

” “

So với ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo thì ngày Ngọc Đường chủ về tài lộc làm trọng, vì ngọc rất quý. Ngày Kim Đường Hoàng Đạo ngoài giá trị về tài lộc còn mang lại sự quang vinh, lẫy lừng, vì chỉ nghe tới từ Kim Đường chúng ta đã cảm thấy ánh sáng lung linh, huy hoàng, rạng rỡ khiến cho người mưu đại sự vào ngày này danh vọng lẫy lừng, quyền uy hiển hách, tên tuổi lưu truyền sử xanh, thi đỗ bảng vàng, xây dựng nên thương hiệu nổi tiếng trên thị trường…

Theo sách Ngọc hạp thông thư – một tài liệu về lịch pháp và chọn ngày của nước ta lưu truyền từ thời nhà Nguyễn (1802 – 1945) đến nay thì ngày Kim Đường Hoàng Đạo luôn trùng với sao Địa Tài – là một cát tinh nhật thần chủ về tài lộc, tốt với việc kinh doanh, thương mại, ký kết hợp đồng, khai trương, cầu tài lộc

Xét một cách tỷ mỷ thì ngày Kim Đường Hoàng Đạo hợp và không hợp với những việc như sau:

– Hợp: Kim đường hoàng đạo có bản chất là một ngày mang năng lượng tốt, có phúc khí, tài tinh, hỷ sự nên ngày Kim Đường Hoàng Đạo hợp với nhiều công việc đại sự, cụ thể:

Như vậy, nhiều công việc tốt có thể chọn ngày Kim Đường Hoàng Đạo để tiến hành, sẽ thu được kết quả như ý, mãn nguyện

Lưu ý: Ngày Kim Đường Hoàng Đạo trong các tháng luôn rơi vào những ngày có chi âm. Vì đặc điểm này nên người ta gọi ngày này là âm quý nhân (phân biệt với các ngày Hoàng Đạo rơi vào ngày chi dương – là dương quý nhân). Trong một tháng, cứ 12 ngày lại có một ngày Kim Đường Hoàng Đạo lặp lại theo chu kỳ tuần hoàn 12 địa chi

Tên Con Hoàng Nguyên Có Ý Nghĩa Là Gì

Luận giải tên Hoàng Nguyên tốt hay xấu ?

Về thiên cách tên Hoàng Nguyên

Thiên Cách là đại diện cho mối quan hệ giữa mình và cha mẹ, ông bà và người trên. Thiên cách là cách ám chỉ khí chất của người đó đối với người khác và đại diện cho vận thời niên thiếu trong đời.

Thiên cách tên Hoàng Nguyên là Hoàng, tổng số nét là 10 và thuộc hành Âm Thủy. Do đó Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ Tử diệt hung ác là quẻ ĐẠI HUNG. Đây là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Xét về địa cách tên Hoàng Nguyên

Ngược với thiên cách thì địa cách đại diện cho mối quan hệ giữa mình với vợ con, người nhỏ tuổi hơn mình và người bề dưới. Ngoài ra địa cách còn gọi là “Tiền Vận” ( tức trước 30 tuổi), địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận tuổi mình.

Địa cách tên Hoàng Nguyên là Nguyên, tổng số nét là 5 thuộc hành Dương Thổ. Do đó địa cách sẽ thuộc vào quẻ Phúc thọ song mỹ là quẻ ĐẠI CÁT. Đây là quẻ Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ.

Luận về nhân cách tên Hoàng Nguyên

Nhân cách là chủ vận ảnh hưởng chính đến vận mệnh của cả đời người. Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Nhân cách là nguồn gốc tạo vận mệnh, tích cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân của gia chủ, là trung tâm của họ và tên. Muốn tính được Nhân cách thì ta lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên.

Nhân cách tên Hoàng Nguyên là Hoàng Nguyên do đó có số nét là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Như vậy nhân cách sẽ thuộc vào quẻ Kỳ tài nghệ tinh là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG. Đây là quẻ Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ.

Về ngoại cách tên Hoàng Nguyên

Ngoại cách là đại diện mối quan hệ giữa mình với thế giới bên ngoài như bạn bè, người ngoài, người bằng vai phải lứa và quan hệ xã giao với người khác. Ngoại cách ám chỉ phúc phận của thân chủ hòa hợp hay lạc lõng với mối quan hệ thế giới bên ngoài. Ngoại cách được xác định bằng cách lấy tổng số nét của tổng cách trừ đi số nét của Nhân cách.

Tên Hoàng Nguyên có ngoại cách là Nguyên nên tổng số nét hán tự là 5 thuộc hành Dương Thổ. Do đó ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ Phúc thọ song mỹ là quẻ ĐẠI CÁT. Đây là quẻ Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ.

Luận về tổng cách tên Hoàng Nguyên

Tổng cách là chủ vận mệnh từ trung niên về sau từ 40 tuổi trở về sau, còn được gọi là “Hậu vận”. Tổng cách được xác định bằng cách cộng tất cả các nét của họ và tên lại với nhau.

Do đó tổng cách tên Hoàng Nguyên có tổng số nét là 13 sẽ thuộc vào hành Dương Hỏa. Do đó tổng cách sẽ thuộc quẻ Kỳ tài nghệ tinh là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG. Đây là quẻ sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt.

Quan hệ giữa các cách tên Hoàng Nguyên

Số lý họ tên Hoàng Nguyên của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Dương Hỏa” Quẻ này là quẻ Tính nóng, gấp; khí huyết thịnh vượng; chân tay linh hoạt, ham thích hoạt động.Thích quyền lợi danh tiếng, có mưu lược tài trí hơn người, song hẹp lượng, không khoan nhượng. Có thành công rực rỡ song khó bền.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Âm Thủy – Dương Hỏa – Dương Thổ” Quẻ này là quẻ Thủy Hỏa Thổ: Trong cuộc sống thường bị chèn ép, gặp nhiều điều bất bình. Dáo mãn, cuộc sống có nhiều biến động, gặp tai họa bất ngờ, bệnh bị đoản mệnh (hung).

Kết quả đánh giá tên Hoàng Nguyên tốt hay xấu

Như vậy bạn đã biêt tên Hoàng Nguyên bạn đặt là tốt hay xấu. Từ đó bạn có thể xem xét đặt tên cho con mình để con được bình an may mắn, cuộc đời được tươi sáng.