Top 7 # Yêu Thương Tiếng Trung Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

Yêu Thương Trong Tiếng Tiếng Anh

3 “Tôi yêu thương Cha”.

3 “I love the Father.”

jw2019

16 Chúng ta không chỉ bày tỏ tình yêu thương đối với những người sống trong cùng khu vực.

16 Our showing love to others is not limited to those who may live in our vicinity.

jw2019

Mọi vật Đức Chúa Trời tạo ra đều chứng tỏ tình yêu thương của Ngài.

Everything that God has done shows his love.

jw2019

Ngươi nghĩ chỉ mình ngươi được mẫu hậu yêu thương à?

You think you alone were loved of Mother?

OpenSubtitles2018.v3

4 Điều này không có nghĩa là chúng ta yêu thương nhau chỉ vì bổn phận.

4 This is not to say that we are to love one another merely out of a sense of duty.

jw2019

+ 6 Tình yêu thương nghĩa là chúng ta tiếp tục bước theo các điều răn ngài.

+ 6 And this is what love means, that we go on walking according to his commandments.

jw2019

“Có nhiều người mà tôi đã yêu thương với tấm lòng yêu thương mãnh liệt hơn cái chết.

“There are many souls whom I have loved stronger than death.

LDS

“Trước đây tôi đã từng yêu thương nhưng không hiểu lý do.

“I had loved before, but I knew not why.

LDS

Vun trồng tình yêu thương Đức Giê-hô-va trong lòng con cái

Implanting Love for Jehovah in Our Children’s Hearts

jw2019

Từ này gợi ý một sự gia tăng tình yêu thương vốn đã có.

The word suggests an increase of a love that was already there.

LDS

Vai trò của tình yêu thương

The Role of Love

jw2019

Chúng tôi yêu thương và ngưỡng mộ các chị em.

We love and admire you.

LDS

Chúa yêu thương các em và tôi biết các em cũng yêu mến Ngài.

The Lord loves you, and I know you love Him.

LDS

(Xem khung “Thể hiện tình yêu thương qua hành động”, nơi trang 6, 7).

(See the box “Love in Action,” on pages 6-7.)

jw2019

Chúng có đủ tình yêu thương để đặt ra các ranh giới và tự lập.

They have enough love inside to risk setting boundaries and gaining independence.

Literature

Con cái cần kỷ luật trong tình yêu thương để loại trừ những nét tính xấu.

Children need loving discipline to eliminate undesirable traits.

jw2019

9 Tình yêu thương “chẳng kiếm tư-lợi”.

9 Love “does not look for its own interests.”

jw2019

Đó thật là một tình yêu thương đầy hy sinh.

It was a truly sacrificial love.

jw2019

Tôi đã cảm thấy phải nói với họ rằng tôi yêu thương họ.

I had felt to tell them that I loved them.

LDS

” điều đầu tiên bà muốn con hứa là con phải luôn yêu thương mẹ con ”

She said, ” The first thing I want you to promise me is that you’ll always love your mom. “

QED

“Tình yêu–thương chẳng ghen-tị” (I CÔ-RINH-TÔ 13:4).

“Love is not jealous.” —1 CORINTHIANS 13:4.

jw2019

(1 Giăng 4:7) Đúng, tình yêu thương chân thành là bí quyết giúp gia đình có con riêng hạnh phúc.

(1 John 4:7) Yes, heartfelt love is the real secret of a happy stepfamily.

jw2019

Sự cao trọng đến từ việc phục vụ với tình yêu thương

Greatness From Service Motivated by Love

jw2019

Xin xem sách Hãy giữ mình trong tình yêu thương của Đức Chúa Trời, trang 220, 221.

See “Keep Yourselves in God’s Love,” pages 220-221.

jw2019

Đúng vậy, mối quan hệ yêu thương của chúng ta với Cha trên trời càng thêm sâu đậm.

Yes, we further develop a loving relationship with our heavenly Father.

jw2019

Lời Yêu Thương Tiếng Nhật Cho Người Yêu

Anh yêu em trong tiếng Nhật sẽ nói như thế nào? Khi học bất cứ ngôn ngữ nào thì câu đầu tiên mà các bạn hỏi giáo viên đó là “anh yêu em” thì nói thế nào? Giống như câu “I love you” chắc ai cũng biết đúng không?

Cũng giống như tiếng Việt chúng ta trong tiếng Nhật cũng có rất nhiều câu tỏ tình thể hiện sự yêu thương. Vì vậy các bạn cần phải biết chọn lọc để sử dụng sao cho hiệu quả nhất , khiến người ấy của bạn phải run động.

Tiếng Nhật

Romaji

Ý nghĩa

あなたを愛してる。 Anata wo aishiteru. Anh yêu em.

心の底から愛してる。 Kokoro no soko kara aishiteru. Tình yêu của anh dành cho em từ tận đáy con tim anh

ずっとあなたが好きだった。 Zutto anata ga suki datta. Anh mãi mãi yêu em.

あなたに夢中なの。 Anata ni muchuu nano. Anh yêu em say đắm.

あなたはいつも私の心にいます。 Anata wa itsumo watashi no kokoro ni imasu. Em lúc nào cũng ở trong trái tim anh

あなたを愛してることだけは分かってる。 Anata wo aishiteru koto dake wa wakatte ru. Anh biết anh chỉ yêu một mình em

他のだれも愛したことなんてない。 Hoka no daremo aishita koto nantenai Anh sẽ không yêu một ai khác ngoài em

こんな気持ちははじめてだよ。 Konna kimochi wa hajimete dayo. Đây là lần đầu tiên anh có cảm giác này

わたしが生きている限りあなたを愛しつづけます。 Watashi ga ikite iru kagiri anata wo aishi tsuzukemasu Chừng nào anh vẫn còn sống thì anh vẫn mãi yêu em.

あなたのことが頭から離れない。 Anata no koto ga atama kara hanarenai. Em luôn nằm trong tâm trí anh.

あなたを好かずにいられるだろうか。 Anata wo sukazu ni irareru darou ka? Làm sao anh có thể sống thiếu em

あなたを一目見た瞬間、恋に落ちました。 Anata wo hitome mita shunkan, koi ni ochimashita Anh đã yêu em từ cái nhìn đầu tiên.

あなたは昔から僕のハートをつかんでいるよ。 Anata wa mukashi kara boku no haato wo tsukande iru yo Em đã nằm trong trái tim anh từ lâu lắm rồi.

あなたと恋に落ちました。 Anata to koi ni ochimashita. Anh đã yêu em mất rồi.

あなたは私の身も心も魅了つずけています。 Anata wa watashi no mi mo kokoro mo miryou shi tsuzukete imasu Em luôn cuốn hút anh cả tâm hồn và thể xác.

あなたがいなければ生きていけません。 Anata ga inakereba ikite ikemasen. Anh không thể sống thiếu em.

あなたのこと、いやになんてなれるわけない。 Anata no koto, iya ni nante nareru wake nai. Anh sẽ không bao giờ ghét bỏ em

あなたの事を気にかけています。 Anata no koto wo kini kakete imasu. Anh luôn quan tâm đến em

あなたほど美しい女性をぼくは知りません。 Anata hodo utsukushii josei o boku wa shirimasen. Em là người con gái đẹp nhất mà anh từng biết

Chia sẻ ngay

Ý Nghĩa Các Con Số Trong Tiếng Trung Quốc Là Gì ? Mật Mã Tình Yêu ⇒By Tiếng Trung Chinese

Trong tiếng Trung, mỗi con số có một ý nghĩa khác nhau chúng được gọi chung là: Mật mã tình yêu hay Mật mã yêu thương. Bài viết này giới thiệu đến bạn đọc ý nghĩa các con số trong tiếng Trung bắt đầu bằng số 520 là gì ? 9420 là gì ?

520 nghĩa là gì?

Bắt đầu bằng 1 câu chuyện của Trung Quốc: Chàng trai và cô gái rất yêu mến nhau, tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ nổi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước.

Một hôm cô gái nói với chàng trai, hôm nay anh hãy đưa em về nhà bằng tuyến xe buýt số 520, nếu anh không làm vậy thì em với anh sẽ không bao giờ gặp nhau nữa. Chàng trai hoang mang lắm vì tuyến xe về nhà cô gái không phải là 520 nên cũng không biết có nên đưa về hay không? Mãi sau vô tình nghe được 1 thông tin trên radio, chàng trai mới hiểu ra và vội vã đưa cô gái về nhà trên tuyến xe 520 và tình yêu của họ đã có 1 kết thúc có hậu.

Ý nghĩa các con số từ 1 đến 10

Số 0: Bạn, em, … (như YOU trong tiếng Anh)

Số 1: Muốn

Số 2: Yêu

Số 3: Nhớ hay là sinh (lợi lộc)

Số 4: Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.

Số 5: Tôi, anh, … (như I trong tiếng Anh)

Số 6: Lộc

Số 7: Hôn

Số 8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm

Số 9: Vĩnh cửu

9420 là gì trong tiếng Trung ? 520 là gì trong tiếng Trung ? 9277: Thích hôn hôn 7538: Hôn anh đi 5910: Anh chỉ cần em9420 = 就是爱你 jiù shì ài nǐ: Chính là yêu anh (em) 520: Anh yêu em. 530: Anh nhớ em. 520 999: Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu). 520 1314: Anh yêu em trọn đời trọn kiếp (1314 nghĩa là 1 đời 1 kiếp) 51770: Anh muốn hôn em. (Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng) 51880: Anh muốn ôm em. 25251325: Yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em) 508: Tôi muốn phát(Tại sao nghĩa là tôi muốn phát? Vì số 5 trong tiếng Trung đọc là phát )

Người Trung Quốc có những có cách nói đồng âm thật là hay đúng không? Các bạn có biết vì sao họ lại có những mật mã yêu thương như vậy không? Chắc chắn đa số mọi người không biết đúng không?

Ví dụ như câu: ” 我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em ” = 521 ( wǔ èr yī ) trong đó wǔ đọc giống như wǒ , èr đọc giống như ài , yī thì lại đọc giống như nǐ . Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy.

Chẳng phải người Việt Nam chúng ta cũng có cách nói như vậy hay sao.

Có 1 thời bạn bè mình vẫn thường trêu nhau như này “mày đúng là 6677 3508″(xấu xấu bẩn bẩn 3 năm không tắm) Còn bây giờ bạn nào ngại tỏ tình nói thẳng với người ta hay muốn nói lời yêu ngầm thì những con số này có ích với bạn đấy. Thử xem gấu của bạn đoán được tâm tư của bạn không ?

⇒ Bài viết nên xem:

Nguồn: chinese.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Cách Thể Hiện Tình Yêu Bằng Tiếng Trung!

Giới thiệu Trung Quốc Sơ lược về đất nước Trung Quốc Giới thiệu chung về đất nước Trung Quốc Tên nước: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (The People’s Republic of China) Thủ đô: Bắc Kinh Ngày quốc khánh: 01-10-1949. Vị trí địa lý: Trung Quốc nằm ở phần nử

第九课 苹果一斤多少钱 生词: 1. 买mǎi ( mãi ) : mua 卖mài ( mại ) : bán 你买什么? nǐ mǎi shén me ? 我买水果 wǒ mǎi shuǐ guǒ 你买什么水果? nǐ mǎi shén me shuí guǒ 我买苹果 wǒ mǎi píng guǒ 苹果有两种, 一种是5块一斤, 一种是3块一斤 píng guǒ yǒu l

Tin tức mới

1. Bộ công an 公安部 Gōng’ān bù 2. Bộ trưởng công an 公安部长 Gōng’ān bùzhǎng 3. Ty công an tỉnh 省公安厅 Shěng gōng’ān tīng 4. Giám đốc công an tỉnh 厅长 Tīng zhǎng 5. Phó giám đốc công an tỉnh 副厅长 Fù tīng zhǎng 6. Công an thành phố 市公安局 Shì gōng&#39