Top 11 # Zinc Citrate Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

Thuốc Vitamin C + Zinc Citrate

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Vitamin C + Zinc citrate

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11GB.

Brand name: Redoxon Double Action.

Generic : Vitamin C + Zinc citrate

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên sủi. Vitamin C (acid ascorbic) 1000mg, kẽm (dưới dạng kẽm citrat • 3H2O 32 mg) 10mg.

REDOXON Double Action

Mỗi viên nén sủi có chứa:

Vitamin C …………………………. 1000 mg

Zinc citrate …………………………. 10 mg

Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm.

Thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm trong các tình trạng và điều kiện tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt. Cả vitamin C và kẽm đều cần thiết cho khả năng bảo vệ và cơ chế đề kháng bệnh của cơ thể.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuồi: Dùng đường uống, 1 viên nén sủi bọt/ngày, hòa tan trong 200ml nước.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.

Bệnh sỏi thận hoặc có tiền sử bệnh sỏi thận.

Tăng oxalat niệu.

Suy giảm chức năng thận nặng hoặc suy thận nặng (GFR) < 30ml/phút), bao gồm cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu.

Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.

4.4 Thận trọng:

Bệnh nhân đang dùng vitamin đơn chất hoặc các chế phẩm đa vitamin hay bất kỳ thuốc nào khác hoặc đang được chăm sóc y tế nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc này.

Uống thuốc cách thuốc khác 4 giờ, trừ khi được quy định khác.

Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm dẫn đến sai lệch kết quả. Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi đang dùng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện.

Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các dụng cụ và bộ xét nghiệm đo đường huyết dẫn đến các kết quả sai lệch. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của dụng cụ hoặc bộ xét nghiệm đo đường huyết

Thuốc chứa phenylalanine (aspartame): Không khuyến cáo sử dụng ở những người bị bệnh phenylketon niệu.

Thuốc chứa natri: Nên cân nhắc vấn đề này ở những bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của vitamin C và/hoặc kẽm gây ra bất kỳ các tác dụng bất lợi nào trên khả năng sinh sản ở người.

Thời kỳ cho con bú:

Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định bởi chuyên gia y tế. Uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C, dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh.

Vitamin C và kẽm được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trinh sử dụng thuốc hậu mãi. Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.

Rối loạn tiêu hóa

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và đau bụng.

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.

Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng bao gồm hội chứng hen dị ứng, các phản ứng từ nhẹ đến trung bình có thể ảnh hưởng đến da, đường hô hấp, đường tiêu hóa và hệ tim mạch, bao gồm các triệu chứng như phát ban, mề đay, phù do dị ứng, phù mạch, ngứa, suy tim-hô hấp và các phản ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ đã được báo cáo.

Các tác dụng không mong muốn khác của vitamin C: ợ nóng, co cứng cơ bụng. Các tác dụng không mong muốn thường thấy khi dùng liều cao: Tăng oxalat niệu, thiếu máu tan máu, mất ngủ, đau cạnh sườn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Tương tác thuốc

Vitamin C

Desferrioxamine: Vitamin C có thể làm tăng độc tính của sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.

Cyclosporine: Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể làm giảm nồng độ cyclosporine trong máu.

Disulfiram: Dùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram.

Indinavir (thuốc ức chế protease): Dùng liều cao vitamin C làm giảm đáng kể nồng độ indinavir trong huyết thanh, có thể ảnh hưởng tới hiệu quả của indinavir.

Warfarin: Dùng liều cao Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của wafarin

Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu acid ascorbic. Do đó, nồng độ acid ascorbic ở bạch cầu và ở huyết tương bị giảm, chi cao hơn chút ít so với nồng độ của người bị thiếu hụt acid ascorbic ở mô. Tuy vậy, cho đến nay chưa có chứng cứ nào cho thấy liệu pháp salicylat thúc đẩy tình trạng thiếu acid ascorbic. Tuy bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat, nồng độ acid ascorbic trong huyết tương tăng, nhưng nồng độ acid ascorbic trong bạch cầu không tăng và dự trữ vitamin C ở các mô cơ thể không tăng. Do đó, bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat là không bảo đảm. Tuy vậy người bệnh dùng liều cao salicylat mà không có bất cứ triệu chứng nào cùa thiếu vitamin C thì cũng cần phải đánh giá tình trạng thiếu hụt.

Vitamin B12: vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

Kẽm

Cation đa hóa trị, nhưịkẽm, hình thành phức hợp với một số chất dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất. Do những tương tác này xảy ra ở đường dạ dày-ruột nên dùng thuốc này cách xa các thuốc khác sẽ làm giảm khả năng tương tác. Thông thường là đủ khi dùng thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau

khi uống các thuốc khác, trừ khi được quy định khác. Những chất tạo thành phức hợp bao gồm:

Kháng sinh nhóm tetracyclin

Kháng sinh nhóm quinolon

Penicillamin

Tương tác với thức ăn/chất bổ sung

Vitamin C

Sắt: Vitamin C có thể tăng hấp thu sắt, đặc biệt là ở những bệnh nhân thiếu sắt. Tăng tích lũy sắt ở mức độ nhỏ có thể là quan trọng với các bệnh nhân có bệnh lý ứ sắt di truyền (hemochromatosis) hoặc các bệnh nhân dị hợp tử với bệnh lý này, do có thể làm trầm trọng hơn tình trạng ứ sắt.

Kẽm

Đồng: Kẽm có thể làm giảm hấp thu đồng.

Sắt: Sinh khả dụng của kẽm có thể bị giảm do nồng độ cao của ion sắt có trong chất bổ sung sắt. Tương tác này là không đáng kể khi các chất bổ sung được dùng cùng với thức ăn.

Tương tác thuốc-xét nghiệm

Vitamin C

Vì vitamin C là một chất khử mạnh (chất cho electron), nó có thể gây ra các ảnh hưởng hóa học trong các xét nghiệm mà có sự tham gia của các phản ứng oxy hóa khử, như xét nghiệm đường, creatinin, carbamazepin, acid uric, phosphat vô cơ trong nước tiểu, trong huyết thanh và tìm máu ẩn trong phân. Sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt có đặc điểm không phụ thuộc vào việc giảm hoặc ngừng chế độ ăn nhiều vitamin C sẽ tránh các ảnh hưởng không mong muốn. Tham khảo thông tin của nhà sản xuất để xác định liệu vitamin C có ảnh hường tới kết quả xét nghiệm hay không.

Tuy không ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm đo đường huyết và đường niệu dẫn đến sai lệch kết quả. Tham khảo thông tin bên trong vỏ hộp về dụng cụ và bộ xét nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của vitamin C và hướng dẫn để có các kết quả xét nghiệm

chính xác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.

Lượng vitamin C và/hoặc kẽm sử dụng được tính từ tất cả các nguồn khác.

Các triệu chứng và dấu hiện lâm sàng, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.

Biểu hiện chung của quá liều vitamin C và/hoặc kẽm có thể bao gồm tăng rối loạn đường tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Nếu các triệu chứng này xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến chuyên gia y tế.

Các biểu hiện lâm sàng đặc hiệu có thể bao gồm:

Vitamin C

Kẽm

Quá liều kẽm có thể gây kích ứng và ăn mòn đường tiêu hóa (GI), hoại tử ống thận cấp, viêm thận kẽ, thiếu hụt đồng, thiếu máu nguyên bào sắt và bệnh thần kinh tủy sống.

Nếu có nghi ngờ quá liều, nên ngưng thuốc và tư vấn chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.. Vitamin C được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Vitamin C (ascorbic acid) là chất chống oxy hóa và là một loại vitamin tan trong nước quan trọng. Do khả năng dự trữ vitamin C của cơ thể thấp nên việc cung cấp một lượng đều đặn là rất cần thiết cho cơ thể người.

Có bằng chứng lâm sàng rất rõ ràng và hiển nhiên về tầm quan trọng của Vitamin C với cơ thể con người, sự thiếu hụt vitamin C gây bệnh Scurvy. Vitamin C đóng vai trò chủ chốt trong quá trình sản xuất hydroxyproline từ proline, và sẽ trở thành chất thiết yếu cho việc sản xuất collagen. Triệu chứng của bệnh Scurvy như chậm lành vết thương, rối loạn phát triển xương, giảm độ bền mạch máu, khiếm khuyết cấu tạo răng là kết quả của sự suy giảm hình thành collagen.

Cũng như vitamin C, nồng độ kẽm thấp có thể làm chậm tốc độ chữa lành vết thương, vết loét và loét da do nằm lâu.

Hàm lượng kẽm có vai trò tối quan trọng trong việc duy trì các đáp ứng miễn dịch hiệu quả, đặc biệt là đáp ứng qua trung gian tế bào T.

Cơ chế tác dụng:

Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn mạch máu và trong hô hấp tế bào.

Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đớm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu

Vitamin C được hấp thụ chủ yếu ở phần trên của ruột non thông qua kênh trao đổi phụ thuộc natri.

Kẽm được hấp thu toàn bộ qua ruột non.

Phân bố

Lượng vitamin C sinh lý trong cơ thể khoảng 1500mg. Nồng độ huyết thanh bình thường 10mg/1 (60 mmol/1). Nồng độ dưới 4mg/1 (20mmol/1) cho thấy thực sự không được cung cấp đủ Vitamin C.

Tổng hàm lượng kẽm trong cơ thể nằm trong khoảng từ 2,3mmol (1,5g) ờ phụ nữ đến 3,8mmol (2,5g) ở đàn ông.

Chuyển hóa

Vitamin C được chuyển hóa một phần qua acid dehydroascorbic tạo thành acid oxalic và các sản phẩm khác.

Các nghiên cứu thực nghiệm trên người với chế độ bổ sung kẽm 2,6 – 3,6mg/ngày (40 – 55 mmol/ngày) đã cho thấy nồng độ kẽm tuần hoàn và các hoạt tính của các enzym chứa kẽm có thể được duy trì trong phạm vi bình thường trong vài tháng đã làm nổi bật hiệu quả cân bằng nội môi của kẽm.

Thải trừ

Thời gian bán hủy vitamin C phụ thuộc vào đường dùng, liều lượng và tốc độ hấp thu. Sau khi uống liều 1g, thời gian bán hủy sẽ khoảng 13 giờ.

Con đường chính đào thải kẽm nội sinh là đường tiêu hóa, đào thải cuối cùng qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

Tá dược: Natri hydrogen carbonat, Acid citric khan, Natri carbonat khan, Acid malic, Isomalt, Macrogol 6000, Natri clorid, Acesulfame kali, Aspartame, Hương vị cam, Hương vị quýt, Beta carotene 1% CWS/M.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium And Zinc

Mô tả

Xuất xứ: Mỹ

Dạng bào chế: Viên uống

Đóng gói: Lọ 500 viên

Tình trạng đau nhức xương, loãng xương diễn ra ngày càng nhiều, nhất là những người lớn tuổi thường bị lão hóa. Mặc dù có nhiều sản phẩm được ra đời giúp điều trị các triệu chứng này nhưng Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc vẫn là sự lựa chọn hàng đầu. Sản phẩm giúp duy trì xương khớp chắc khỏe, ngăn ngừa lão hóa.

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc là thuốc gì?

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc là có nguồn gốc từ Mỹ do thương hiệu nổi tiếng Kirkland cho ra đời. Thuốc được biết đến với công dụng tốt trong việc bổ sung các dưỡng chất quan trọng cho sự phát triển của xương khớp.

Đặc biệt là sản phẩm có chứa hàm lượng Canxi cao, đây là thành phần chính giúp bảo vệ cho hệ xương và răng được chắc khỏe. Trong khi đó, những người cao tuổi thường có hệ xương khớp suy yếu dần do quá trình lão hóa nên cần bổ sung đầy đủ dưỡng chất cho hệ xương được duy trì. Không chỉ ở người già mà những người trẻ, người trung niên cũng thường bị suy yếu về hệ xương khớp do nhiều nguyên nhân như làm việc nặng, không cung cấp đủ chất…

Do đó, sự ra đời của Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc cũng chính là thông điệp mà các nhà sản xuất muốn gửi gắm cho khách hàng. Sản phẩm là sự kết hợp hoàn hảo các loại dưỡng chất như: Canxi, Magnesium Vitamin D và kẽm. Với những thành phần này sẽ giúp cho cơ thể được hấp thu dưỡng chất hiệu quả, giúp tái tạo và bảo vệ xương chắc khỏe. Đồng thời còn tăng khả năng miễn dịch cho cơ thể khỏe mạnh.

Thành phần của thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc có chứa các thành phần chính gồm:

Công dụng của thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc mang đến công dung tốt cho sức khỏe như:

Giúp hỗ trợ làm chậm quá trình lão hóa, ngăn ngừa tình trạng loãng xương

Giúp hỗ trợ duy trì cho hệ răng và khung xương chắc khỏe

Giúp hỗ trợ tái tạo hệ xương khớp mới khỏe mạnh

Giúp các cơ được duy trì khỏe mạnh

Giúp tăng khả năng hấp thụ Canxi hàng ngày

Đối tượng dùng thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc được sử dụng cho các đối tượng như sau:

Sử dụng cho phụ nữ đã sinh đẻ

Sử dụng cho người đủ 18 tuổi bị thiếu canxi, vitamin D

Sử dụng cho nam giới phải làm việc nặng

Sử dụng cho phụ nữ trong giai đoạn tiền mãn kinh, mãn kinh

Sử dụng cho người già có khả năng vận động kém

Sử dụng cho người bị loãng xương

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Trước khi sử dụng sản phẩm thì người dùng nên chú ý đọc kỹ những hướng dẫn cụ thể của nhà sản xuất để có hiệu quả tốt nhất. Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc được bào chế dạng viên và được sử dụng bằng đường uống, mỗi ngày bạn nên sử dụng 2 viên, chia làm 1 lần hoặc 2 lần uống. Sử dụng tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn. Chú ý là phải sử dụng cả viên, không được bẻ cũng như không nghiền hoặc nhai.

Địa chỉ bán thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Hiện nay thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc chính hãng đang được bán tại GLAD HEALTH. Đây là đơn vị chuyên cung cấp thực phẩm chức năng và thuốc biệt dược chính hãng từ các thương hiệu hàng đầu thế giới. Đơn vị sẵn sàng phục vụ nhu cầu quý khách dù ở bất cứ đâu đều nhận giao hàng tận nơi, có chính sách bảo hành sản phẩm nên bạn có thể yên tâm sử dụng.

Viên Uống Kirkland Calcium Citrate Magnesium And Zinc 500 Viên Của Mỹ

Viên uống Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc 500 viên của Mỹ

Giới thiệu sản phẩm Viên uống Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ

Canxi là thành phần nhất định không thể thiếu cho xương và răng. Kẽm và Magnesium rất quan trọng cho việc hình thành và tái tạo cho toàn bộ khung xương. Vitamin D3 tăng cường sự hấp thu canxi và phốt pho hỗ trợ xương khỏe mạnh. Còn gì bằng khi tất cả các thành phần quan trọng nhất của xương trong cơ thể lại tập hợp trên một Viên uống Calcium Citrate Magnesium and Zinc hộp 500 viên của Mỹ.

Viên uống Kirkland Signature Calcium Citrate là sự kết hợp hòan chỉnh các khoáng chất cần thiết như vitamin D, Canxi, Magnesium và kẽm. Các thành phần này sẽ maang lại tác dụng bổ trợ nhau hết sức hiệu quả, thành phần Canxi sẽ mang lại rất nhiều tác dụng cho xương, giúp xương khớp chắc khỏe, vitamin sẽ tạo điều kiện cho cơ thể hấp thụ canxi tối đa, kẽm và Magnesium sẽ hỗ trợ cho cơ thể trong việc hình thành xương khớp.

– Vitamin D3 800 I.U. – 200%,

– Vitamin B6 10 mg – 500%,

– Calcium 500 mg – 50%,

– Magnesium 80 mg – 20%,

– Zinc 10 mg – 66%,

– Copper 1 mg – 50%,

– Manganese 1 mg – 50%,

Công dụng thuốc Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Hỗ trợ và duy trì cho khung xương, răng chắc khỏe nhờ bổ sung canxi

Hỗ trợ và duy trì hoạt động của cơ.

Ngăn chặn nguy cơ loãng xương.

Hỗ trợ quá trình hình thành và tái tạo xương nhờ thành phần kẽm và magnesium.

Hấp thụ canxi dễ dàng nhờ Vitamin D3 có trong Calcium Citrate Magnesium and Zinc.

Canxi: Canxi Adequate như là một phần của một chế độ ăn uống lành mạnh, cùng với các hoạt động thể chất, có thể làm giảm nguy cơ loãng xương trong cuộc sống sau này.

Vitamin D3: Một chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt với canxi để hỗ trợ sức khỏe của xương và mật độ xương

Magnesium: Giúp với sự hình thành xương như xương của con người sử dụng một tỷ lệ lớn của Magnesium của cơ thể

Calcium giúp xương chắc khỏe hơn, Vitamin D3 giúp cơ thể hấp thu đựoc calcium. Kẽm và Magnesium hỗ trợ quá trình hình thành và tái tạo xương

Đối tượng sử dụng

Người lớn trên 18 tuổi bị thiếu canxi, vitamin D.

Phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh.

Nam giới vận động nhiều.

Người muốn bổ sung canxi phòng loãng xương.

Phụ nữ đã từng sinh đẻ.

Hướng dẫn sử dụng

– Uống 2 viên mỗi ngày, có thể chia làm 1-2 lần.

– Nên uống vào buổi sáng, sau khi ăn.

Giữ ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, tránh xa tầm với của trẻ em.

Những câu hỏi thường gặp

1. Việc ăn uống hàng ngày đã đủ chất, cần gì phải bổ sung Canxi?

– Bạn sẽ không thể nào chắc chắn được khẩu phần ăn hàng ngày đã đủ canxi hay các chất khác ngoài canxi dù là bạn đã tuân thủ chế độ ăn uống khoa học như thế nào. Các chất dinh dưỡng có thể sẽ bị thất thoát một lượng lớn do quá trình chế biến, hay do nguồn gốc thực phẩm… Hoặc thức ăn mà bạn dùng khi vào cơ thể, cơ thể khó hấp thu tốt tất cả lượng chất đó tuyệt đối. Canxi hay các chất dinh dưỡng khác sẽ tự mất đi, hoặc quá dư thừa ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.

– Một chế độ ăn uống đúng cách, tập thể dục đều độ, hợp lý, bổ sung thuốc bổ dưỡng để đảm bảo cơ thể nhận đủ các chất cần thiết là biện pháp chăm sóc sức khỏe đúng cách.

2. Thuốc Calcium Citrate Magnesium and Zinc giúp xương khỏe mạnh, còn răng thì sao?

Thuốc Calcium Citrate Magnesium and Zinc không chỉ giúp xương khỏe mạnh mà còn cho bạn một hàm răng rắn chắc. Hơn 90% thành phần giúp răng khỏe mạnh là canxi. Thiếu canxi răng bạn sẽ bị mẻ, vỡ, vàng răng và răng lung lay và có thể bị biến dạng hàm răng vừa thiếu thẩm mỹ, vừa để lại nhiều hậu quả khác.

3. Vì sao sản phẩm Kirland Signature Calcium Citrate Magnesium and Zinc được tin dùng nhiều nhất?

Kirland Signature Calcium Citrate Magnesium and Zinc đã được USP- Dược điển Hoa Kỳ- tổ chức khoa học, phi lợi nhuận công nhận tiêu chuẩn và chất lượng sản phẩm. Đồng thời thuốc này không có màu sắc hay chứa mùi vị nhân tạo, không có chất bảo quản, không có men, tinh bột hoặc Gluten. Calcium Citrate Magnesium and Zinc còn giúp cung cấp lượng canxi cần thiết cho cơ thể và giúp cơ thể hấp thụ canxi dễ dàng hơn nhờ Vitamin D3, kẽm, Magnesium và nhiều dưỡng chất khác. Sản phẩm này hỗ trợ bạn chắc răng, khỏe xương, không còn lo ngại dấu hiệu hay nguy cơ loãng xương xảy ra.

Zinc Là Gì? Kẽm Zinc Có Tác Dụng Gì Đối Với Cơ Thể?

Zinc là gì có lẽ nhiều người không biết đến. Tuy nhiên đối với các chị em phụ nữ, thường xuyên chăm chút cho bản thân, làn da của mình thì sẽ biết tới vi chất này. Hiện nay, Zinc là chất có trong các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng viên uống, nước uống để cải thiện sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp. Ở bài viết này, ADIVA sẽ tổng hợp kiến thức Zinc là gì, triệu chứng khi cơ thể thừa Zinc hoặc thiếu Zinc như thế nào, nó có tác dụng gì với cơ thể chúng ta và những thực phẩm nào chứa Zinc cần bổ sung trong chế độ ăn uống hàng ngày.

Zinc là gì? Thực chất nó là tên viết tắt của kẽm. Xét về mặt hóa học thì Zinc là nguyên tố kim loại lưỡng tính. Còn xét về mặt sinh học thì Zinc là gì? Zinc là một chất khoáng vi lượng, nó cần thiết cho cơ thể con người.

Zinc là vi chất được bổ sung vào cơ thể dưới dạng các hợp chất trong thành phần các chất hữu cơ mà chúng ta vẫn hay ăn hàng ngày, chẳng hạn như kẽm oxit, kẽm sulfat, kẽm gluconat, hay kẽm acetat.

Kẽm có tác dụng gì đối với cơ thể

Sau khi biết được Zinc là gì, thì cùng ADIVA tìm hiểu rõ tác dụng của nó đối với cơ thể như thế nào? Zinc là thành phần quan trọng, không thể thiếu trong cơ thể của chúng ta, nó giúp xương khỏe mạnh để nâng đỡ toàn bộ cơ thể và nhiều công dụng khác.

+ Giúp xương chắc khỏe hơn.

+ Giúp tóc chắc khỏe, mềm mịn hơn.

+ Tốt cho mắt, giúp cơ bắp mạnh mẽ.

+ Cân bằng nội tiết tố cho cơ thể.

+ Kẽm hỗ trợ tăng trưởng ở nam giới

+ Hữu ích với hệ tiêu hóa, tiểu đường, ung thư, giảm viêm và các bệnh lý mãn tính,…

Như vậy Zinc là chất vô cùng quan trọng với cơ thể của chúng ta, cần bổ sung đúng cách để chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất.

Dấu hiệu thiếu Zinc là gì

+ Tự nhiên bị rụng tóc.

+ Móng giòn dễ gãy và có đốm trắng

+ Bị loét miệng.

+ Răng kém sáng bóng

+ Mụn hoặc những vấn đề khác trên da

+ Xương yếu.

+ Mất thính lực

+ Không tăng trưởng chiều cao

+ Mất mùi vị

+ Bị nhiễm trùng

+ Mắc bệnh mãn tính.

Đây là dấu hiệu cơ thể đang bị thiếu Zinc cần bổ sung ngay.

Dấu hiệu cơ thể bị dư thừa Zinc là gì?

Sự thừa kẽm có thể dẫn đến các triệu chứng khác chẳng hạn:

+ Bạn cảm thấy có vị kim loại trong miệng

+ Bị nhức đầu

+ Thậm chí bị nôn mửa và tiêu chảy.

Zinc là gì, biểu hiện thiếu thừa Zinc cũng như công dụng của nó như thế nào được chia sẻ rõ như trên, các bạn hãy lưu lại khi cần thì tìm hiểu.

Kẽm có trong những thực phẩm nào?

Bạn có thể tự bổ sung Zinc bằng các thực phẩm tự nhiên hoặc thực phẩm chức năng cho cơ thể bù đắp lượng Zinc đang hụt.

Một số thực phẩm giàu Zinc như ngũ cốc, mầm lúa mì, hạt bí ngô, hạt vừng, thịt, động vật có vỏ, trái cây, các loại rau, sô cô la đen, rau chân vịt, nấm, các loại hạt, con hầu,…

Với các sản phẩm Collagen ADIVA, trong thành phần Collagen này chứa Zinc (Citrate): 0.8mg, bổ sung hàm lượng Zinc vừa đủ mỗi ngày trong 1 lọ Collagen. Collagen ADIVA không chỉ giúp làm đẹp da, mà còn chứa nhiều dưỡng chất cần thiết giúp chăm sóc sức khỏe một cách tối ưu.

Do đó, bổ sung tinh chất ADIVA cũng là một giải pháp cung cấp Zinc cho cơ thể hiệu quả.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ ngay hotline: 1900 555 552 để được chuyên viên tư vấn.