Top 8 # Zinc Kid Là Thuốc Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

Thuốc Zinc Kid Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?

Thuốc zinc kid là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?:

Thuốc zinc kid là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Nhiều người thắc mắc Thuốc zinc kid là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay thuốc giá bao nhiêu sẽ giải đáp điều này.

Thuốc kedermfa là thuốc gì?

Thuốc ludox 200 là thuốc gì?

Thuốc topxol 150 là thuốc gì?

Mục lục

1 Thuốc zinc kid là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

+ 1 Thuốc zinc kid là thuốc gì? có tác dụng gì?

+ 2 Đề xuất toa thuốc:

+ 3 Những người không nên dùng thuốc:

+ 4 Những tác dụng phụ không mong muốn:

+ 5 Thuốc zinc kid giá bao nhiêu tiền?

Thuốc zinc kid là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

TÍNH CHẤT:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, Kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên. Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

Thuốc zinc kid là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc zinc kid là thuốc bổ có tác dụng:

– Bổ sung kẽm cho cơ thể, tăng cường sức đề kháng – Giúp trẻ chống còi xương – Tăng kẽm cho mẹ bầu và thai nhi – Người thiếu chất do cân bằng chế độ ăn kiêng – Người bị tiêu chảy cấp và mãn tính

Thành phần của thuốc: Mỗi gói chứa kẽm gluconat 70mg

Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ, tránh trường hợp tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Đề xuất toa thuốc:

– Trẻ từ 6-12 tháng: Ngày 1/2 gói – Trẻ từ 1 tuổi – 3 tuổi: Ngày 1 gói – Trẻ từ 3-6 tuổi: Ngày 1 gói x 2 lần

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy – Ngứa, buồn nôn

Nếu có dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để chữa trị.

Thuốc zinc kid giá bao nhiêu tiền?

– Thuốc zinc kid có giá 10+ 000 /hộp 25 gói.

ZinC – Kid là thuốc có thành phần hoạt chất là Kẽm gluconat 70 mg, do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương + sản xuất. Xuất xứ: Việt Nam Thông tin chi tiết: Tên thuốc: ZinC – Kid Tên hoạt chất: Kẽm gluconat 70 mg Hàm lượng: Dạng bào chế: Tiêu chuẩn: TCCS Quy cách đóng gói: Hộp 25 gói x 3g thuốc cốm Số đăng ký: VD-13505-10 Hạn dùng: 24 tháng Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương + Nước sản xuất: Việt Nam Địa chỉ SX: Xã Nam Sơn, huyện An Dương, Tp. Hải Phòng Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương + Địa chỉ đăng ký: Xã Nam Sơn, huyện An Dương, Tp. Hải Phòng

Qua bài viết Thuốc zinc kid là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Thuốc zinc kid là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Thuốc Zinc Kid 70Mg Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?

Thuốc zinc kid 70mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?:

Thuốc zinc kid 70mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Nhiều người thắc mắc Thuốc zinc kid 70mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay thuốc giá bao nhiêu sẽ giải đáp điều này.

Thuốc kedermfa là thuốc gì?

Thuốc ludox 200 là thuốc gì?

Thuốc topxol 150 là thuốc gì?

Mục lục

1 Thuốc zinc kid 70mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

+ 1 Thuốc zinc kid 70mg là thuốc gì? có tác dụng gì?

+ 2 Đề xuất toa thuốc:

+ 3 Những người không nên dùng thuốc:

+ 4 Những tác dụng phụ không mong muốn:

+ 5 Thuốc zinc kid 70mg giá bao nhiêu tiền?

Thuốc zinc kid 70mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

TÍNH CHẤT:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, Kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên. Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

Thuốc zinc kid 70mg là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc zinc kid 70mg là thuốc bổ có tác dụng:

– Bổ sung kẽm cho cơ thể, tăng cường sức đề kháng – Giúp trẻ chống còi xương – Tăng kẽm cho mẹ bầu và thai nhi – Người thiếu chất do cân bằng chế độ ăn kiêng – Người bị tiêu chảy cấp và mãn tính

Thành phần của thuốc: Mỗi gói chứa kẽm gluconat 70mg

Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ, tránh trường hợp tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Đề xuất toa thuốc:

– Trẻ từ 6-12 tháng: Ngày 1/2 gói – Trẻ từ 1 tuổi – 3 tuổi: Ngày 1 gói – Trẻ từ 3-6 tuổi: Ngày 1 gói x 2 lần

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy – Ngứa, buồn nôn

Nếu có dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để chữa trị.

Thuốc zinc kid 70mg giá bao nhiêu tiền?

– Thuốc zinc kid 70mg có giá 10+ 000 /hộp 25 gói.

ZinC – Kid là thuốc có thành phần hoạt chất là Kẽm gluconat 70 mg, do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương + sản xuất. Xuất xứ: Việt Nam Thông tin chi tiết: Tên thuốc: ZinC – Kid Tên hoạt chất: Kẽm gluconat 70 mg Hàm lượng: Dạng bào chế: Tiêu chuẩn: TCCS Quy cách đóng gói: Hộp 25 gói x 3g thuốc cốm Số đăng ký: VD-13505-10 Hạn dùng: 24 tháng Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương + Nước sản xuất: Việt Nam Địa chỉ SX: Xã Nam Sơn, huyện An Dương, Tp. Hải Phòng Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương + Địa chỉ đăng ký: Xã Nam Sơn, huyện An Dương, Tp. Hải Phòng

Qua bài viết Thuốc zinc kid là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Thuốc zinc kid 70mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Thuốc Zinc Sulphate (Kẽm Sulfat)

Hoạt chất : Zinc Sulphate (Kẽm sulfat) Khoáng chất và chất điện giải.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB01

Biệt dược gốc:

Biệt dược: GRAZINCURE

Hãng sản xuất : Gracure Pharmaceuticals Ltd. .

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 5mg/5ml (tương đương 10mg kẽm)

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Thuốc được chỉ định cho:

Tiêu chảy

Thiếu kẽm

Suy giảm miễn dịch

Duy trì vị giác

Làm lành vết thương

Rụng tóc

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống. uống sau bữa ăn

Liều dùng:

Trẻ em dưới 10kg : 1-2 thìa cà phê chia làm 2 lần/ngày.

Trẻ em trên 10kg : 2 thìa cà phê chia làm 2 lần/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Kẽm là một tác nhân kháng đồng và giống với tất cả các tác nhân kháng đồng khác khi tiến hành điều trị với kẽm acetat sẽ có nguy cơ thiếu đồng. Điều đó đặc biệt có hại cho trẻ em vì đồng cần thiết cho tăng trưởng bình thường và sự phát triển tỉnh thần.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không có nghiên cứu tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.

Thời kỳ cho con bú:

Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tác dụng phụ nhẹ của kẽm như là loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ đã được quan sát..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thuốc khác: Sự hấp thu của kẽm có thể bị giảm bởi thuốc bổ sung sắt và canxi, tetracyclin và các hợp chất chứa phospho, trong khi đó kẽm có thê làm giảm hấp thu sắt, tetracyclin, fluoroquinolon.

Thực phẩm: Nghiên cứu dùng đồng thời kẽm với thức ăn được thực hiện ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy thức ăn làm chậm hấp thu kẽm (bao gồm bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa. Những hợp chất trong thực phẩm, đặc biệt là thức ăn có nguồn sốc từ thực vật và có xơ, bám vào kẽm và ngăn không cho nó vào tế bào ruột. Tuy nhiên, protein dường như cản trở ít nhât.

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Kẽm được hấp thu ở ruột non và dược động hấp thu của nó có khuynh hướng bão hòa khi tăng liều. Tỉ lệ kẽm hấp thu không có mối tương quan với lượng kẽm được dùng. Trong máu, khoảng 80% kẽm hấp thu được phân bố đến hồng câu, và hầu hết phần còn lại được gắn kết với albumin và các protein trong huyết tương khác. Gan là nơi lưu trữ chủ yếu của kẽm và sự bài tiết kẽm chủ yếu qua phân với lượng nhỏ tương đối qua nước tiểu và mô hôi. Bài tiết qua phân là một đường chính bởi vì đó là đường đi của kẽm không được hấp thu nhưng đó cũng là đường bài tiết nội sinh kẽm từ ruột.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Thuốc Chelated Zinc 50Mg Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe dùng cho người bệnh như sản phẩm Chelated ZinC 50mg, sản phẩm Epinosine B Inj., sản phẩm Nutroplex Syr.60ml. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng loại khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng sản phẩm Chelated ZinC 50mg.

1 THÀNH PHẦN

Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng bổ sung vitamin và khoáng chất.

Kẽm là một thành phần quan trọng của metalloenzyme trong cơ thể, cần thiết cho quá trình tổng hợp protein, ADN, ARN và hình thành cấu trúc của riboxom và màng tế bào. Kẽm tham gia vào quá trình vận chuyển oxy và chống lại các gốc tự do, có đóng một vai trò không thể thiếu trong chuyển hóa protein và carbohydrate, đồng thời đóng vai trò cơ bản trong chuyển hóa tế bào và tăng cường sức đề kháng của chủ thể với những bệnh nhiễm trùng. Kẽm giúp điều hòa chuyển hóa lipid trong cơ thể giúp giảm mỡ gan, tham gia tạo máu và cần thiết cho điều hòa tuyến bã nhờn. Thiếu hụt kẽm sẽ tạo ra rất nhiều những tác động xấu đến hệ miễn dịch, sinh dục, tuyến tiền liệt… và gây ra bệnh tật cho cơ thể.

Sản phẩm Chelated ZinC 50mg được dùng trong:

3 CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Liều dùng thông thường cho người sử dụng: mỗi ngày uống 1 viên tương đương 50 mg kẽm; điều trị duy trì trong 30 ngày để đạt được hiệu quả mong muốn, kéo dài đến 90 ngày hoặc hơn để có được hiệu quả tốt nhất và lâu dài.

Sản phẩm được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng sản phẩm bằng đường uống.

Uống sản phẩm với một cốc nước. Nên uống trong bữa ăn.

Khi uống, tránh nhai nát, bẻ vụn hay nghiền nhỏ, nên uống cả viên nguyên vẹn.

Sản phẩm phù hợp cho cả trẻ em, người trưởng thành hay người cao tuổi để khắc phục tình trạng thiếu kẽm hoặc dùng để tăng cường sức khỏe và hỗ trợ sinh lý cho bệnh nhân nam.

4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng sản phẩm cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Bên cạnh các tác dụng của sản phẩm, người bệnh có thể gặp phải một vài tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm Chelated ZinC 50mg. Với thành phần chứa kẽm, không màu nhân tạo, không chất bảo quản, không sodium… Chelated ZinC 50mg gần như an toàn tuyệt đối với hầu hết người sử dụng và không gây ra các tác dụng phụ đáng kể nào ảnh hưởng đến bệnh trạng của người dùng.

6 TƯƠNG TÁC THUỐC

Sản phẩm Chelated ZinC 50mg được sử dụng bằng đường uống nên trong quá trình sử dụng sản phẩm, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa Chelated ZinC 50mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác tuy nhiên rất hiếm gặp do sản phẩm chỉ chứa kẽm là một khoáng chất an toàn và thiết yếu, hầu như không chứa các dược chất tổng hợp nào khác nên không gây xảy ra các tương tác thuốc nghiêm trọng, không ảnh hưởng đến quá trình điều trị bệnh mà cần kết hợp các thuốc của bệnh nhân.

7 LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC

Sản phẩm không chứa các chất bảo quản nên cần bảo quản cẩn thận sản phẩm ở nhiệt độ thích hợp (khoảng 20 – 30 độ C), không được đặt ở nơi ẩm ướt, có độ ẩm quá cao dễ gây nhiễm ẩm, nấm mốc, không đặt ở nơi có ánh sáng cường độ cao hoặc có nắng mặt trời chiếu vào do dễ làm quang hóa.

Kiểm tra hạn sử dụng in trên bao bì trước khi dùng. Không uống sản phẩm đã quá hạn.

8 NHÀ SẢN XUẤT

Đóng gói: Mỗi hộp sản phẩm gồm 1 lọ, mỗi lọ chứa 100 viên.

Nhà sản xuất: Sản phẩm Chelated ZinC 50mg được sản xuất bởi Công ty Puritan’s Pride.

* Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.