Top 5 # Zinc Ointment Là Thuốc Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

Thuốc Hemo Kit Ointment Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu?

Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Anh xin giới thiệu tới bạn đọc kem bôi trĩ Hemo kit ointment được sản xuất bởi Công ty trách nhiệm hữu hạn dược phẩm Bimex và được phân phối trên thị trường bởi Công ty cổ phần dược phẩm Thiên Minh Phúc.

Hemo kit ointment là thuốc gì?

Hemo kit ointment là kem bôi dùng cho người bị trĩ với các tác dụng chính làm giảm hãm da, rát da, tình trạng nứt nẻ da và thúc đẩy quá trình liền vết thương hở, giảm tình trạng viêm nhiễm do nấm, vi khuẩn gây nên.

Thành phần: bảng thành phần của thuốc tương đối đa dạng với sự kết hợp của nhiều loại dược liệu, hoạt chất khác nhau, mỗi chất có một tác dụng riêng trong điều trị trĩ.

Chiết xuất cúc la mã.

Chiết xuất bột ngọc trai.

Chiết xuất hoa hòe

Zinc oxyd

Sáp ong

Dầu gấc.

Dầu hạnh nhân.

Chiết xuất long não.

Ethylhexylglyceryl

Nước tinh khiết

Tá dược khác.

Dạng bào chế: bào chế dạng kem bôi.

Quy cách đóng gói: một hộp 1 tuyp 20 gram.

Cách bảo quản: bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Không để trong tầm với của trẻ em. Điều kiện thích hợp để bảo quản thuốc là dưới 30 độ C. Không để thuốc trong nhà tắm, nhà vệ sinh hay những nơi ẩm ướt khác. Đóng chặt nắp sau khi sử dụng.

Ngày sản xuất và hạn sử dụng: In trên bao bì sản phẩm. Không dùng thuốc khi thấy quá hạn sử dụng.

Thuốc Hemo kit ointment giá bao nhiêu? bán ở đâu?

Thuốc Hemo kit ointment hiện được bán trên thị trường với giá 80.000 đồng một hộp. Nhà thuốc Lưu Anh chúng tôi hiện có bán sản phẩm này. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để đặt mua sản phẩm và được tư vấn miễn phí.

Mời bạn đọc tham khảo một số sản phẩm tương tự tại nhà thuốc của chúng tôi:

Hemo kit ointment có tác dụng gì?

Hemo kit ointment là kem bôi dùng làm giảm cảm giác khó chịu ở vùng hậu môn và cảm giác kích ứng, nóng rát tại khu vực này.

Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:

Phòng ngừa trĩ và tình trạng nứt hậu môn,

Giảm cảm giác khó chịu, nóng rát, kích ứng vùng hâu môn nhờ tác dụng làm mát tương đối nhanh.

Phòng ngừa các khó chịu vùng hậu môn.

Thúc đẩy quá trình làm lành vết thương tự nhiên.

Ngăn ngừa tình trạng nhiễm nấm, viêm nhiễm vùng hậu môn.

Thuốc thích hợp sử dụng cho người bị trĩ, táo bón, phụ nữ sau sinh và người hãm da, rát da.

Liều dùng và cách dùng thuốc

Về cách dùng: thuốc dùng bôi ngoài da.

Rửa sạch vùng da cần được bôi thuốc và tay bằng nước sạch, sau đó lau khô.

Bôi một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da tổn thương.

Có thể sử dụng các dụng cụ hỗ trợ thích hợp.

Về liều dùng: Dùng theo liều được chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều dùng khi chưa có sự đồng ý. Thông thường, thuốc thường được dùng 1-2 lần/ ngày.

Không sử dụng Hemo kit ointment khi nào?

Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc mà nhà thuốc chúng tôi đã đề cập ở phía trên, bạn cần hỏi để tham khảo cả ý kiến của bác sĩ và cũng như là dược sĩ để họ sẽ giúp bạn biết mình có trong đối tượng cần được chống chỉ định tuyệt đối không sử dụng thuốc này hay không.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Hemo kit ointment

Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em do đặc điểm của đối tượng này là da tương đối mỏng nen thuốc dễ dàng thấm qua da hơn ng lớn.

Thận trọng khi sử dụng cho vết thương hở.

Không sử dụng cho các vùng da khác trên cơ thể.

Tác dụng không mong muốn của Hemo kit ointment

Hiện chưa có thông báo về các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc. Tốt nhất, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng đúng liều lượng đã được bác sĩ chỉ định, quá liều thuốc có thể gây ra các phản ứng có hại.

Nếu trong quá trình dùng thuốc, người dùng thấy các dấu hiệu bất thường nào ảnh hưởng đến sức khỏe, hãy ngưng sử dụng thuốc và báo với bác sĩ của bạn.

Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc Hemo kit ointment được không?

Với phụ nữ có thai: thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.

Với phụ nữ cho con bú: có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú do không bài tiết qua sữa mẹ hay gây tác hại nghiêm trọng nào cho trẻ em.

Người lái xe và vận hành máy móc có sử dụng thuốc Hemo kit ointment được không?

Tương tác thuốc có thể dẫn đến thay đổi các thông số dược động học, làm giảm tác dụng hay gia tăng tác dụng không mong muốn. Vì vậy, cần đặc biệt thận trọng khi kết hợp các thuốc với nhau. Tốt nhất, trước khi dùng thuốc hãy thông báo cho bác sĩ về các thuốc khác bạn đang dùng cùng để tránh tương tác thuốc.

Hiện chưa thấy thuốc có tương tác với các thuốc khác khi sử dụng cùng.

Quá liều và xử trí

Việc bôi thuốc quá nhiều hay vết thương hở có thể dẫn tới quá liều thuốc. Trong trường hợp quá liều, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất nhanh nhất có thể. Thông thường, trong trường hợp quá liều, người bệnh thường được điều trị triệu chứng để khắc phục các biểu hiện lâm sàng bất lợi.

Kem Chống Hăm Abena Zinc Ointment 15Ml

Bào chế dưới dạng nhũ tương “nước trong dầu”

Làm khô và lành vùng da bị kích ứng

Dưỡng ẩm bảo vệ da

Làm dịu vết thương, chống hăm cho bé

Thương hiệu: Abena (Đan Mạch)

Mô tả Kem chống hăm abena 15ml

Kem chống hăm Abena Zinc Ointment 15ml

Zinc Ointment được bào chế dưới dạng nhũ tương “nước trong dầu” có chứa 20% Kẽm Oxit giúp làm khô và lành vùng da bị kích ứng, phối hợp với một số chất khác có trong tuýp chai như Glycerin tạo lớp hàng rào dưỡng ẩm bảo vệ da hay Allantoin làm dịu vết thương, chống hăm cho bé.

Kem chống hăm Abena có tác dụng chống hăm vùng bẹn, mông khi thay tã cho bé, đồng thời tạo lớp màng bảo vệ tự nhiên cho da, tránh tái hăm trở lại. Kem chống hăm Abena có chứa 20% Zinc Ointment nên còn có tác dụng làm khô và lành vùng da bị tổn thương do kích ứng, hồng ban do cháy nắng hay các vết trợt da nhẹ.

Cách dùng:

Dùng 1 lượng vừa đủ thoa trực tiếp lên vùng da bị tổn thương hoặc cần chống hăm

Lưu ý: sản phẩm sử dụng ngoài da, tránh tiếp xúc với mắt.

*Đạt Chứng nhận thân thiện với môi trường (nhãn Nordic Ecolabel) (http://www.nordic-ecolabel.org) của Hội Đồng Bộ Trưởng các nước Bắc Âu và Chứng nhận Asthma-Allergy (http://www.astma-allergi.dk) Không Gây Kích Ứng da của Hiệp Hội Hen Suyễn & Kích Ứng Da Đan Mạch Dermatologically Tested (http://www.abena.vn/phat-trien-ben-vung/nhan-dermatologically-tested)

Thông tin thương hiệu:

Thương hiệu Abena – một trong những tập đoàn hàng đầu Châu Âu, thành lập từ năm 1953, có trụ sở chính và nhà máy được đặt ở Đan Mạch và hiện có hơn đội ngũ nhân sự lên đến 1300 người trên toàn thế giới. Với bề dày kinh nghiệm hơn 60 năm trong việc nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, chăm sóc y tế,… Các sản phẩm chất lượng cao của Abena hiện đã được xuất khẩu sang hơn 60 quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Bên cạnh chất lượng, một trong những mối quan tâm hàng đầu của Abena là các sản phẩm đều đáp ứng được tiêu chí không gây ảnh hưởng xấu đến của môi trường. Đây cũng là chiến lược phát triển dài hạn và bền vững của Abena.

Thuốc Chelated Zinc 50Mg Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe dùng cho người bệnh như sản phẩm Chelated ZinC 50mg, sản phẩm Epinosine B Inj., sản phẩm Nutroplex Syr.60ml. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng loại khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng sản phẩm Chelated ZinC 50mg.

1 THÀNH PHẦN

Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng bổ sung vitamin và khoáng chất.

Kẽm là một thành phần quan trọng của metalloenzyme trong cơ thể, cần thiết cho quá trình tổng hợp protein, ADN, ARN và hình thành cấu trúc của riboxom và màng tế bào. Kẽm tham gia vào quá trình vận chuyển oxy và chống lại các gốc tự do, có đóng một vai trò không thể thiếu trong chuyển hóa protein và carbohydrate, đồng thời đóng vai trò cơ bản trong chuyển hóa tế bào và tăng cường sức đề kháng của chủ thể với những bệnh nhiễm trùng. Kẽm giúp điều hòa chuyển hóa lipid trong cơ thể giúp giảm mỡ gan, tham gia tạo máu và cần thiết cho điều hòa tuyến bã nhờn. Thiếu hụt kẽm sẽ tạo ra rất nhiều những tác động xấu đến hệ miễn dịch, sinh dục, tuyến tiền liệt… và gây ra bệnh tật cho cơ thể.

Sản phẩm Chelated ZinC 50mg được dùng trong:

3 CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Liều dùng thông thường cho người sử dụng: mỗi ngày uống 1 viên tương đương 50 mg kẽm; điều trị duy trì trong 30 ngày để đạt được hiệu quả mong muốn, kéo dài đến 90 ngày hoặc hơn để có được hiệu quả tốt nhất và lâu dài.

Sản phẩm được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng sản phẩm bằng đường uống.

Uống sản phẩm với một cốc nước. Nên uống trong bữa ăn.

Khi uống, tránh nhai nát, bẻ vụn hay nghiền nhỏ, nên uống cả viên nguyên vẹn.

Sản phẩm phù hợp cho cả trẻ em, người trưởng thành hay người cao tuổi để khắc phục tình trạng thiếu kẽm hoặc dùng để tăng cường sức khỏe và hỗ trợ sinh lý cho bệnh nhân nam.

4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng sản phẩm cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Bên cạnh các tác dụng của sản phẩm, người bệnh có thể gặp phải một vài tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm Chelated ZinC 50mg. Với thành phần chứa kẽm, không màu nhân tạo, không chất bảo quản, không sodium… Chelated ZinC 50mg gần như an toàn tuyệt đối với hầu hết người sử dụng và không gây ra các tác dụng phụ đáng kể nào ảnh hưởng đến bệnh trạng của người dùng.

6 TƯƠNG TÁC THUỐC

Sản phẩm Chelated ZinC 50mg được sử dụng bằng đường uống nên trong quá trình sử dụng sản phẩm, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa Chelated ZinC 50mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác tuy nhiên rất hiếm gặp do sản phẩm chỉ chứa kẽm là một khoáng chất an toàn và thiết yếu, hầu như không chứa các dược chất tổng hợp nào khác nên không gây xảy ra các tương tác thuốc nghiêm trọng, không ảnh hưởng đến quá trình điều trị bệnh mà cần kết hợp các thuốc của bệnh nhân.

7 LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC

Sản phẩm không chứa các chất bảo quản nên cần bảo quản cẩn thận sản phẩm ở nhiệt độ thích hợp (khoảng 20 – 30 độ C), không được đặt ở nơi ẩm ướt, có độ ẩm quá cao dễ gây nhiễm ẩm, nấm mốc, không đặt ở nơi có ánh sáng cường độ cao hoặc có nắng mặt trời chiếu vào do dễ làm quang hóa.

Kiểm tra hạn sử dụng in trên bao bì trước khi dùng. Không uống sản phẩm đã quá hạn.

8 NHÀ SẢN XUẤT

Đóng gói: Mỗi hộp sản phẩm gồm 1 lọ, mỗi lọ chứa 100 viên.

Nhà sản xuất: Sản phẩm Chelated ZinC 50mg được sản xuất bởi Công ty Puritan’s Pride.

* Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thuốc Kẽm Sulfat (Zinc Sulfate)

Hoạt chất : Zinc Sulphate (Kẽm sulfat) Khoáng chất và chất điện giải.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB01

Brand name:

: Zinc Sulphate (Kẽm sulfat),Amferion, Chuzin Syrup,Euvizin, E-Zinc, Farzincol, Grazincure, Oralzin Syrup,Sicabronk,Squazine 20, Sulpat syrup, Tozinax syrup, Zinco, Zincviet,Zyfacol, Tiptipot

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 10mg/5ml

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong một số trường hợp như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống. uống sau bữa ăn

Liều dùng:

Phòng ngừa thiếu kẽm:

Từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: 2.5ml (5mg)/ngày.

Trẻ em 1 – 3 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em 3 – 6 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 3 lần.

Trẻ em trên 6 tuổi: 5ml (10mg)/lần, ngày 2 lần.

Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 – 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

4.3. Chống chỉ định:

Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.

Sử dụng kéo dài kẽm liều cao dẫn đến thiếu hụt đồng, gây ra thiếu máu và giảm bạch cầu. Nên theo dõi để phát hiện sớm các dấu hiệu của thiếu hụt đồng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Bổ sung kẽm làm giảm hấp thu của đồng, nhóm kháng sinh tetracycline và nhóm quinolon.

Sắt có thể làm giảm hấp thu kẽm, mặc dù sự tác động chỉ xuất hiện ở tỷ lệ sắt rất cao so với kẽm.

4.9 Quá liều và xử trí:

Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.

Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Kẽm sulfat hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 20 – 30%. Kẽm phân phối hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.