Top 12 # Zinc Sulfate Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

Thuốc Kẽm Sulfat (Zinc Sulfate)

Hoạt chất : Zinc Sulphate (Kẽm sulfat) Khoáng chất và chất điện giải.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB01

Brand name:

: Zinc Sulphate (Kẽm sulfat),Amferion, Chuzin Syrup,Euvizin, E-Zinc, Farzincol, Grazincure, Oralzin Syrup,Sicabronk,Squazine 20, Sulpat syrup, Tozinax syrup, Zinco, Zincviet,Zyfacol, Tiptipot

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 10mg/5ml

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong một số trường hợp như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống. uống sau bữa ăn

Liều dùng:

Phòng ngừa thiếu kẽm:

Từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: 2.5ml (5mg)/ngày.

Trẻ em 1 – 3 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em 3 – 6 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 3 lần.

Trẻ em trên 6 tuổi: 5ml (10mg)/lần, ngày 2 lần.

Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 – 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

4.3. Chống chỉ định:

Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.

Sử dụng kéo dài kẽm liều cao dẫn đến thiếu hụt đồng, gây ra thiếu máu và giảm bạch cầu. Nên theo dõi để phát hiện sớm các dấu hiệu của thiếu hụt đồng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Bổ sung kẽm làm giảm hấp thu của đồng, nhóm kháng sinh tetracycline và nhóm quinolon.

Sắt có thể làm giảm hấp thu kẽm, mặc dù sự tác động chỉ xuất hiện ở tỷ lệ sắt rất cao so với kẽm.

4.9 Quá liều và xử trí:

Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.

Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Kẽm sulfat hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 20 – 30%. Kẽm phân phối hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Thuốc Zinc Sulphate (Kẽm Sulfat)

Hoạt chất : Zinc Sulphate (Kẽm sulfat) Khoáng chất và chất điện giải.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB01

Biệt dược gốc:

Biệt dược: GRAZINCURE

Hãng sản xuất : Gracure Pharmaceuticals Ltd. .

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 5mg/5ml (tương đương 10mg kẽm)

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Thuốc được chỉ định cho:

Tiêu chảy

Thiếu kẽm

Suy giảm miễn dịch

Duy trì vị giác

Làm lành vết thương

Rụng tóc

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống. uống sau bữa ăn

Liều dùng:

Trẻ em dưới 10kg : 1-2 thìa cà phê chia làm 2 lần/ngày.

Trẻ em trên 10kg : 2 thìa cà phê chia làm 2 lần/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Kẽm là một tác nhân kháng đồng và giống với tất cả các tác nhân kháng đồng khác khi tiến hành điều trị với kẽm acetat sẽ có nguy cơ thiếu đồng. Điều đó đặc biệt có hại cho trẻ em vì đồng cần thiết cho tăng trưởng bình thường và sự phát triển tỉnh thần.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không có nghiên cứu tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.

Thời kỳ cho con bú:

Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tác dụng phụ nhẹ của kẽm như là loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ đã được quan sát..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thuốc khác: Sự hấp thu của kẽm có thể bị giảm bởi thuốc bổ sung sắt và canxi, tetracyclin và các hợp chất chứa phospho, trong khi đó kẽm có thê làm giảm hấp thu sắt, tetracyclin, fluoroquinolon.

Thực phẩm: Nghiên cứu dùng đồng thời kẽm với thức ăn được thực hiện ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy thức ăn làm chậm hấp thu kẽm (bao gồm bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa. Những hợp chất trong thực phẩm, đặc biệt là thức ăn có nguồn sốc từ thực vật và có xơ, bám vào kẽm và ngăn không cho nó vào tế bào ruột. Tuy nhiên, protein dường như cản trở ít nhât.

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Kẽm được hấp thu ở ruột non và dược động hấp thu của nó có khuynh hướng bão hòa khi tăng liều. Tỉ lệ kẽm hấp thu không có mối tương quan với lượng kẽm được dùng. Trong máu, khoảng 80% kẽm hấp thu được phân bố đến hồng câu, và hầu hết phần còn lại được gắn kết với albumin và các protein trong huyết tương khác. Gan là nơi lưu trữ chủ yếu của kẽm và sự bài tiết kẽm chủ yếu qua phân với lượng nhỏ tương đối qua nước tiểu và mô hôi. Bài tiết qua phân là một đường chính bởi vì đó là đường đi của kẽm không được hấp thu nhưng đó cũng là đường bài tiết nội sinh kẽm từ ruột.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Barium Sulfate Baso4 Là Gì?

Bari sulfat (hoặc sunfat) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học BaSO4. Nó là một chất có tinh thể màu trắng không mùi và không tan trong nước, xuất hiện trong tự nhiên với khoáng chất barit, đó là nguồn sản xuất thương mại chính của bari và các chất điều chế từ nó. Hiện nay, Barium Sulfate BaSO4 được ứng dụng trong nhiều ngành sản xuất khách nhau như: sơn, giấy, y dược, nhựa,…

Barium Sulfate BaSO4 là gì?

Barium sulfate hay còn gọi là Bari sunphat, là một muối vô cơ của kim loại Bari và axit H2SO4 có công thức hóa học là BaSO4.

Thuộc tính của Barium Sulfate BaSO4

– Công thức phân tử: BaSO4

– Khối lượng mol: 233.38 g/mol

– Bề ngoài: Tinh thể màu trắng

– Mùi: không mùi

– Khối lượng riêng: 4.49 g/cm3

– Điểm nóng chảy: 1.580 °C (1.850 K; 2.880 °F)

– Điểm sôi: 1.600 °C (1.870 K; 2.910 °F) (phân hủy)

– Độ hòa tan trong nước  0.0002448 g/100 mL (20 °C) 0.000285 g/100 mL (30 °C)

– Tích số tan, Ksp 1.0842 × 10−10 (25 °C)

– Độ hòa tan: không tan trong alcohol,[1] tan trong axit sulfuric đặc nóng

– MagSus -71.3·10−6 cm3/mol

– Chiết suất (nD)  1.636 (alpha)

Ứng dụng của Barium Sulfate BaSO4

Ngành khai thác dầu mỏ

Khoảng 80% sản lượng bari sunfat của thế giới, chủ yếu là khoáng chất tinh khiết, được tiêu thụ như một thành phần của dung dịch khoan mỏ dầu. Chất này làm tăng mật độ dung dịch,[5] tăng áp suất thuỷ tĩnh trong giếng và giảm nguy cơ bị nổ.

Trong công nghiệp khai thác dầu mỏ, người ta sử dụng Barium sulfate BaSO4  ở dạng bùn khoan với mục đích thăm dò sự có mặt của dầu mỏ, giúp tăng áp suất thủy tĩnh của mực chất lỏng đứng yên bên trong mỏ dầu làm giảm thiểu hiện tượng phun trào dầu gây thất thoát, đồng thời đẩy dầu lên gần mặt khai thác hơn.

Ngành sản xuất sơn và mực in

Barium sulfate BaSO4 được sử dụng như một loại bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn (sơn dầu, sơn gỗ, sơn tàu biển, sơn chịu nhiệt, sơn tĩnh điện, sơn nhà xưởng, sơn ô tô và xe máy cao cấp, sơn chống thấm, sơn ngoài trời, sơn epoxy, …)

Trong ngành mực in, in ấn hóa chất BaSO4 Được sử dụng như làm đầy mực, có thể làm tăng độ bám dính, giữ cho màu sắc tươi sáng, rõ ràng, không phai

Ngành nhựa và cao su

Trong công nghiệp gia công sản phẩm nhựa Barium sulfate BaSO4 được sử dụng để làm phụ gia gia công bề mặt, cải thiện tính chất bề mặt của sản phẩm, giúp các poly trong nhựa phân tán đều, dày dặn.

Trong ngành cao su BaSO4 được sử dụng như việc điền cao su lốp, cao su cách nhiệt, tấm nhựa, băng dính, nhựa kỹ thuật. có thể tăng chống lão hóa và chống chịu thời tiết của sản phẩm. Các sản phẩm không phải là dễ dàng để trở thành lão hóa và giòn. Có thể thay đổi bề mặt, làm giảm chi phí sản xuất

Ngành giấy

Trong công nghiệp sản xuất giấy, Barium sulfate BaSO4 được sử dụng để làm phụ gia gia công bề mặt, cải thiện tính chất bề mặt của sản phẩm, giúp giấy có độ trắng cao, bề mặt thành phẩm đạt được độ bóng mong muốn,…

Ngành gốm sứ

Hóa chất BaSO4 làm chất trợ cháy cho thủy tinh, tác nhân cho gốm sứ cách điện và cao su chất lượng cao, làm men…

Ngành y dược, thực phẩm

Trong y học hoặc thực phẩm, Barium sulfate BaSO4 như một nguồn nguyên liệu hỗ trợ tiêu hóa và hỗ trợ cho công nghệ X – quang trong y học xét nghiệm.

Các ngành công nghiệp khác

Ngoài ra Barium sulfate BaSO4 còn được sử dụng như một chất làm trơn, lớp bảo vệ nhờ vào tính chất không tan trong nước của nó ở các ngành công nghiệp khác, ứng dụng của Barium sulfate BaSO4 là rất đa dạng nhưng khi ở dạng đã hòa tan thì nó sẽ thành độc, chúng ta cần lưu ý về vấn đề này.

Từ khóa:

Mdi, mdi chemical, mua bán hóa chất, cung cấp hóa chất BaSO4, phân phối hóa chất BaSO4, công ty bán BaSO4, mua BaSO4 ở đâu, địa chỉ cung cấp BaSO4, bán hóa chất BaSO4, mua bán hóa chất BaSO4 giá rẻ ở đâu, báo giá hóa chất BaSO4, tìm mua BaSO4 công nghiệp ở đâu, hóa chất BaSO4 công nghiệp

Quý khách có nhu cầu cũng như cần tìm hiểu sản phấm chất độn cho ngành nhựa & cao su, sơn, giấy,…  phù hợp nhất với nhu cầu sản xuất, tối ưu hóa chi phí và kết quả mong muốn thì hãy liên hệ với MDI theo thông tin sau:

CTY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG HÓA CHẤT

(Mdi Chemical Co., Ltd)

Hotline: 0902 100 571

Email: sales@mdi.vn/info@mdi.vn

Web: www.mdi.vn

Hóa Chất Baso4 (Barium Sulfate)

Công Ty CP Hóa Chất Thành Duy chuyên phân phối Hóa Chất BaSO4 Công Nghiệp

TÍNH CHẤT VÀ NGOẠI QUAN

– Ngoại quan: tinh thể rắn màu trắng, không mùi, không tan trong nước – Khối lượng phân tử: 233,38 g/mol – Tỷ trọng: 4,49 g/cm3 – Độ nóng chảy: 1.580 C – Điểm sôi: 1.600 C – Tên khác: Barium sulfate, Bariumsulphate, Barium sulfate precipitated, Hóa chất BaSO4 – Bari sunphat (BaSO4) là một muối vô cơ có màu trắng, không tan trong nước và axit loãng. Nhờ tính chất không tan này mà BaSO4 là muối kém độc hại nhất trong tất cả các hợp chất của Bari. Trong phòng thí nghiệm, chất thải chứa Bari thường được xử lý với Na2SO4 để kết tủa hết Bari về dạng BaSO4 trước khi đưa đi xử lý.

ỨNG DỤNG

– In ấn: Hóa chất BaSO4 Được sử dụng như làm đầy mực, có thể làm tăng độ bám dính, giữ cho màu sắc tươi sáng, rõ ràng, không phai – Ngành sản xuất sơn : sơn dầu, sơn gỗ, sơn tàu biển, sơn chịu nhiệt, sơn tĩnh điện, sơn nhà xưởng, sơn ô tô và xe máy cao cấp, sơn chống thấm, sơn ngoài trời, sơn epoxy, .. – Ngành cao su: BaSO4 được sử dụng như việc điền cao su lốp, cao su cách nhiệt, tấm nhựa, băng dính, nhựa kỹ thuật. có thể tăng chống lão hóa và chống chịu thời tiết của sản phẩm. Các sản phẩm không phải là dễ dàng để trở thành lão hóa và giòn. Có thể thay đổi bề mặt, làm giảm chi phí sản xuất – Ngành dầu khí: Hóa chất BaSO4 làm chất trợ cháy cho thủy tinh, tác nhân cho gốm sứ cách điện và cao su chất lượng cao, làm men… – Hóa chất BaSO4 thường được sử dụng như một chất độn cho ngành nhựa để tăng mật độ của các polyme trong các ứng dụng khối lượng giảm xóc rung động. – Lĩnh vực khác: sản  xuất  sơn, Gốm sứ, vật liệu thủy tinh nguyên, vật liệu khuôn nhựa thông đặc biệt

BẢO QUẢN VÀ SỬ DUNG Hóa chất BaSO4 : 

– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát – Tránh bảo quản và xử lý bằng acid và các chất oxi hóa.