Top 12 # Zip Archive File Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

File Zip Là Gì? Cách Nén Và Giải Nén File Zip Cho Người Mới

Khi muốn nén một nhiều thư mục trong một file, người ta thường nén nó dưới dạng file zip. Tại sao lại như vậy? Bạn đã thực sự hiểu hết về kiểu file này chưa? Tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết sau.

File zip là gì?

File zip gần giống như một thư mục lưu trữ trong windows, nó có khả năng chứa các thư mục con (các file) khác trong đó với mục đích là sắp xếp các thư mục theo ý muốn. Điểm khác biệt của file zip so với một thư mục thông thường là khi bạn nén các file vào nó thì dung lượng lưu trữ của tổng file sẽ giảm xuống.

Điều này có ý nghĩa đặc biệt và tiện lợi hơn so với thư mục thông thường trong rất nhiều trường hợp. Đặc biệt là khi bạn muốn gửi một thư mục bao gồm nhiều file nhỏ hơn vào email, việc giảm dung lượng file sẽ giúp quá trình trao đổi tiện lợi và dễ dàng hơn rất nhiều.

Ví dụ: Bạn có hơn 30 file và bạn muốn gửi nó đi. Tuy nhiên, nếu không nén file xuống thì việc gửi đi rất cồng kềnh, gây bất tiện cho cả người gửi và người nhận. Chưa kể, email thường giới hạn số lượng file gửi đính kèm tối đa là 25 file và nếu bạn muốn gửi cả một thư mục thông thường thì cũng không thể được. File zip sinh ra là để hỗ trợ bạn trong những trường hợp như thế này. Nó giúp cho việc gửi “duy nhất” 1 file nén qua email nhanh chóng hơn mà người nhận vẫn nhận được đầy đủ file.

Muốn nén nhiều thư mục con vào file zip và giải nén loại file này như thế nào?

Bạn hoàn toàn có thể nén nhiều file con trong một file zip (hoặc giải nén) bằng hệ điều hành windows một cách rất dễ dàng. Đây là một thao tác khá cơ bản cho những trường hợp cần nén file không đòi hỏi quá nhiều yêu cầu. Các thao tác thực hiện như sau:

Tạo file nén bằng cách kích chuột phải vào một khu vực làm việc trống bất kỳ trên giao diện desktop/cửa sổ windows explorer của bạn => Kích chọn New => Compressed (zipped) Folder.

Đặt tên cho file nén mới vừa tạo.

Tiến hành kéo, thả hoặc lựa chọn rồi paste tất cả các file/thư mục con cần nén vào biểu tượng của file zip mới tạo.

Hãy để ý, file zip bạn vừa tạo và copy dữ liệu vào đó sẽ có đuôi file là “.zip”. File zip này hoàn toàn có thể kéo, thả, di chuyển, copy, xóa… như các dạng file thông thường khác.

Hoặc, nếu muốn thao tác nhanh hơn thì bạn chỉ cần vào thư mục có các file bạn muốn nén, chọn toàn bộ các file đó cùng lúc rồi kích chọn chuột phải => Kích vào Send to => Compressed (zipped) folder => Đặt tên file zip và di chuyển các file con là xong.

Khi muốn giải nén một file zip, bạn làm như sau:

Kích chọn chuột phải vào file zip cần giải nén => Kích chọn Extract All.

Khi một cửa sổ mới xuất hiện, nó sẽ yêu cầu bạn chọn các file muốn giải nén và hỏi bạn vị trí muốn đặt file giải nén xong ở đâu. Theo mặc định thì các file sau khi được giải nén xong sẽ được nằm cùng trong một thư mục với file zip đó nếu bạn không chọn vị trí lưu file khác.

Một số phần mềm nén và giải nén file thông dụng khác

Một số phần mềm nén và giải nén file của bên thứ 3 ví dụ như WinRAR hay 7-Zip ngoài thực hiện nén file thông thường thì nó còn hỗ trợ người dùng thực hiện nhiều tính năng cao cấp và phức tạp hơn mà windows không hỗ trợ chẳng hạn như mã hóa hoặc chia nhỏ file…

Ta hãy cùng tìm hiểu về 7-zip, một phần mềm rất thông dụng, hiệu quả, nhanh, nhẹ và hoàn toàn miễn phí.

Để sử dụng được phần mềm này, trước hết bạn cần tải nó tại trang chủ của nhà phát triển ứng dụng, cài đặt nó vào máy tính.

Để tạo file nén bằng 7-zip, bạn chỉ việc chọn các file bạn muốn nén rồi kích vào chuột phải => Kích chọn 7-Zip / Add to archive. Trong đó, bạn sẽ nhận được các tùy chọn sau:

Đặt mật khẩu cho file

Đây là tính năng giúp bạn tăng mức độ bảo mật cho nội dung file của mình, ngăn chặn việc người khác xem nội dung của mình một cách trái phép.

Ngoài ra, trong quá trình cài đặt mật khẩu cho file, người dùng cũng được cung cấp 2 dạng mật khẩu là ZipCrypto (mức độ bảo vệ thấp hơn nhưng gặp ít vấn đề về tương thích máy) và AES-256 (mạnh hơn, nhưng chỉ hoạt động trên các máy tính đời mới hoặc máy có cài đặt 7-zip).

Mã hóa tên file được nén (Encrypt file names)

Là chức năng giúp tăng cấp độ bảo vệ cho nội dung được nén vì việc mã hóa tên file sẽ ẩn đi định dạng của các file trong file nén.

Tạo các file có thể tự giải nén mà không cần dùng đến phần mềm hỗ trợ

Trường hợp người nhận file không có sẵn ứng dụng 7-zip trên máy hoặc các ứng dụng tương thích khác thì sẽ gây những bất lợi không nhỏ. Vì thế, ứng dụng này cho phép bạn tạo ra các file có thể tự giải nén với định dạng đuôi là “.exe”, thay cho định dạng”.7z” thông thường.

Điểm bất lợi của việc tạo ra các file .exe là chúng gây nghi ngại với nhiều người dùng vì các file có đuôi này thường là một nguồn lây nhiễm virus và nhiều phần mềm bảo mật có thể từ chối máy tính truy cập các file này.

Chia nhỏ file cỡ lớn ra các file nhỏ hơn

Đây là một tính năng rất độc đáo, cho phép người dùng chủ động trong việc chia nhỏ file một cách vừa vặn về thông tin và kích cỡ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng nếu lựa chọn tính năng này thì sẽ không tạo ra được các file có khả năng tự giải nén nữa.

Tiết kiệm nhiều dung lượng hơn cách nén thông thường

Ứng dụng này cho phép người dùng có thể nén file ở mức độ thấp nhất (ultra) có thể là chỉ lưu nguyên vẹn thông tin của các file gốc. Tuy nhiên, quá trình nén file này sẽ lâu hơn nhiều so với cách copy và nén thông thường. Hơn nữa việc giải nén cũng sẽ tốn nhiều thời gian hơn.

Ngoài 7-zip, phần mềm nén và giải nén WinRAR cũng là phần mềm được sử dụng rất phổ biến và tiện dụng. Tuy nhiên, để sử dụng WinRAR, sau 30 ngày dùng thử miễn phí thì bạn cần phải mua bản quyền.

Trên đây là những kiến thức xoay quanh thắc mắc file zip là gì? Hy vọng rằng bạn đã có cho mình những thông tin hữu ích!

File zip là gì? Cách nén và giải nén file zip

Hướng Dẫn Tạo File Zip Trên Máy Tính, Nén File Bằng 7 Zip

Việc tạo file Zip trên máy tính không có gì khó khăn và đây cũng là kiến thức căn bản của bất cứu ai sử dụng máy tính, đặc biệt là dân văn phòng. Tuy vậy bạn đã bao giờ tìm hiểu chuyên sau các chức năng khi nén file mà phần mềm, công cụ đó đưa ra chưa và liệu việc thay đổi thông số đó khi nén file sẽ có ảnh hưởng gì đến chất lượng hay bảo mật file hay không ?

Hướng dẫn tạo một file Zip trên máy tính

Giới thiệu về 7 Zip

7 Zip là phần mềm miễn phí được phát triển bỏi Igor Pavlov và được phân phối dưới giấy phép nguồn mở của GNU. 7 Zip được coi là mộ trong nhưng phần mềm tạo file Zip trên máy tính tốt nhất hiện nay và cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ còn lại là Win Zip và WinRAR.

Bước 3: Trước khi xác định tạo file Zip trên máy tính ở dưới này chúng ta có một đống các thông số khác nhau bao gồm Archive format, Compression level hay Word Size và trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu các thông số trên để hiểu hơn về các tùy chỉnh trong quá trình tạo file Zip trên máy tính.

– Archive format: Đầu tiên là mục Archive format cho phép chúng ta chọn kiểu file nén khi xuất, có một vài định dạng như tar, wim, xz và Zip đều là những định dạng nén nhưng mỗi thứ đều có mục đích riêng. Chẳng hạn như Gzip mà bạn nhìn thấy ở hình dưới là một ví dụ khi đây là định dạng được sử dụng rất nhiều để nén và làm giảm dung lượng các file ở server trước khi gửi đến client nhằm tiết kiệm băng thông và tăng tốc độ tải web.

Nhưng tất nhiên chúng ta sẽ chọn 7 Zip vì tính chất toàn diện của nó cùng như phương thức bảo mật cao.

– Compression level: Bạn có thể tạm hiểu chức năng này là cấp độ nén với mức cơ bản nhất là Store và cao cấp nhất là Ultra, thông thường hệ thống sẽ để Normal cho bạn khi tạo file Zip trên máy tính. Nhưng tất nhiên chúng ta hoàn toàn có quyền thay đổi các thông số này theo ý muốn của mình và càng cấp độ cao thì tốc độ nén file càng tốt, dung lượng file nhỏ hơn nhưng đảm bảo dữ liệu. Tuy vậy điểm yếu của nó chính là thời gian nén lâu hơn do phải vận dụng nhiều thuật toán nén cao cấp cho file của bạn.

– Compression method: Phần tiếp theo là chúng ta lựa chọn phương thức nén, nó cùng giống như việc bạn sử dụng công thức nào cho bài toán của bạn, hiện nay LZMA2 là phương thức phổ biến nhất được cải tiến từ LZMA với cách mã hóa và giải mã trên cùng một bảng. LZMA2 cũng được chứng nhận là phương thức nén an toàn, bảo mật cao và cho file nén đầu ra không quá cao.

– Dictionary Size: Dung lượng RAM dùng để nén và giải nén, số càng to thì lượng RAM tốn càng nhiều, càng nhiều thì nén càng mạnh và càng nhanh.

– Word Size: Số kí tự mà thuật toán đó hỗ trợ cho file bạn, bạn được phép tùy chỉnh theo ý muốn và tối đa ở LZMA2 và LZMA là 273 ký tự, số ký tự này càng cao thì càng bảo mật và mã hóa tốt cho file của bạn.

– Solid Block Size: Đây là mức độ nén cứng, con số càng cao thì nén càng mạnh nhưng tốc độ nén và giải nén tất nhiên chậm đi rất nhiều.

– Encryption: Một phần tiếp theo rất quan trọng chính là bảo mật khi tạo file Zip trên máy tính, 7 Zip hỗ trợ AES 256 là một thuật toán mã hóa khối đối xứng với độ dài khóa là 128 bít (một chữ số nhị phân có giá trị 0 hoặc 1), 192 bít và 256 bít tương ứng dọi là AES-128, AES-192 và AES-256. Một chuẩn mã hóa file cao cấp nhất hiện nay để đảm bảo rằng không có công cụ nào có thể phá được mật khẩu cho file của bạn.

Lưu ý: File định dạng exe nén lại được nhưng không giảm được dung lương.

Cách Nén File Zip Hiệu Quả Nhất

File Zip là gì?

Zip là một định dạng file nén thông dụng nhất trên thế giới, nén nhiều file với nhau sẽ tiết kiệm không gian lưu trữ trên máy tính, giảm thời gian tải xuống và giữ hàng trăm hoặc hàng ngàn tệp tin được tổ chức tốt trong tệp ZIP đơn. Hay đơn giản là nếu bạn muốn gửi một file đính kèm qua Gmai nhưng dung lượng file lại vượt mức cho phép, Vì vậy cách nén file là phương pháp hiệu quả nhất có thể sử dụng

Phần mềm hỗ trợ định dạng Zip

Có nhiều phần mềm hỗ trợ định dạng Zip nhưng được nhiều người sử dụng nhất là công cụ WinRAR. Tiếp đó là các ứng dụng như WinZip, 7-Zip, ZIP Reader…

Cách nén file bằng WinRAR

Nếu máy tính của bạn chưa có phần mềm nén file hoặc giải nén file zip, file .rar thì tải lại link: https://taichua.com/download-winrar-6638

Bước 1: Chọn thư mục cần nén, kích chuột phải chọn Add to archive…

Bước 2: Tham khảo tham số sau:

Tab General:

Archive Name: Tên file nén của bạn

Browse: Chọn nơi lưu file sau khi nén

Archive format: Chọn định dạng nén, winrar hỗ trợ 3 định dạng chính là RAR, RAR5 VÀ ZIP, ở hướng dẫn này mình sẽ chọn định dạng nén là ZIP nha.

Compression method: Sẽ có nhiều phương thức nén file từ thấp đến cao. Các bạn có thể chọn các phương thức tùy với từng tốc độ nén như Fast là nhanh, Fastest là nhanh nhất hoặc với chất lượng: Good là tốt, Best là tốt nhất. Hoặc nếu không các bạn nên chọn mức mặc định Normal để phù hợp giữa tốc độ và chất lượng của file nén.

Dictionary size: Mặc định là 32KB, tính năng này hầu như không quan trọng.

Split to volumes, bytes: Xác định dung lượng file nén. Ví dụ như bạn muốn nén một file có dung lượng 2GB và chép vào USB có dung lượng 2GB, thì tính năng Split to volumes, bytes sẽ tính toán việc nén sẽ giúp file bạn giảm còn bao nhiêu dung lượng để có thể sao chép vào USB được không

Tab Archiving options

Delete files after archiving: Phần mềm sẽ xóa các file gốc khi nén xong

Create SFX archive: Có thể tự giải nén file ở một máy tính không có WinRAR.

Create solid archive: Đây là cách nén file đặc biệt của WinRAR, định dạng file zip sẽ không có tính năng này.

Cách nén này rất hiệu quả, đặc biệt trong trường hợp bạn muốn nén các file nhỏ với số lượng lớn.

Tuy nhiên bật tính năng này sẽ có một vài bất lợi như thời gian giải nén nếu chỉ giải nén một phần của file nén, nếu file nén bị hỏng ở một chỗ nào đó, sẽ không thể giải nén file tiếp theo được, vì vậy nếu muốn bật tính năng Create solid archive thì nên bật chế độ Recovery record.

Add recovery record: Chương trình sẽ thêm các thông tin để bạn có thể sửa chữa file nén, nếu nó bị hỏng.

Test archived files: Kiểm tra các file sau khi đã nén xong.

Lock archive (Khóa file): Bạn sẽ không thể chỉnh sửa được file nén.

Đặt mật khẩu file nén

Đây là mục quan trọng mà người dùng nên lưu ý, mục này giúp đặt mật khẩu cho file nén. Kích chuột vào mục Set password và nhập mật khẩu.

Nhấn OK để hoàn thành.

Cách nén file bằng 7-ZIP

Bước 2: Nếu bạn nén file định dạng Zip thì tại mục Archive format chọn zip.

Bước 3: Tạo mật khẩu cho file nén tại mục Encryption và nhập mật khẩu. Nhấn OK.

Còn những thiết lập khác nếu bạn không hiểu hoặc không cần tối ưu hoá file nén thì không cần quan tâm. Như vậy mình đã chia sẽ 2 cách nén file Zip.

Zip Code, Postal Code Là Gì? Zip Code Hcm

Bạn đăng ký thông tin ở website nước ngoài và được yêu cầu nhập postal code vietnam. Vậy postal code là gì? Câu trả lời sẽ được chúng tôi bật mí ngay sau đây.

Postal code là gì? 

Postal code (hay còn được gọi là Zipcode) là một hệ thống mã code được quy định bởi Hiệp hội bưu chính toàn cầu. Hoặc hiểu đơn giản là mã bưu chính gồm chuỗi ký tự bằng chữ, bằng số hoặc hỗn hợp giữa số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích xác nhận tự động điểm đến cuối cùng của thư tín/bưu phẩm. 

👉 Hai chữ số đầu tiên (tính từ trái sang) xác định tỉnh/thành phố (gọi tắt là mã tỉnh/thành phố). Mỗi tỉnh/thành phố có thể có nhiều hơn một mã tỉnh/thành phố. 

👉 Bốn chữ số đầu (tính từ trái sang) xác định quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố (gọi tắt là mã quận/huyện). Mỗi quận/huyện có thể có nhiều hơn một mã quận/huyện.

👉 Năm chữ số đầu (tính từ trái sang) xác định phường/xã thuộc quận/huyện của tỉnh/thành phố nơi bạn sinh sống. Mỗi phường/xác có thể có nhiều hơn một mã phường/xã. 

👉 Sáu chữ số của Zipcode code Việt Nam được sử dụng để xác định địa chỉ của đối tượng mang mã. 

STTQUẬN/HUYỆN TP. HCMZIPCODE1Quận 1 71000 – 710992Quận 271100 – 711553Quận 3 72400 – 724534Quận 4 72800 – 728515Quận 572700 – 72761 6Quận 6 73100 – 73152 7Quận 7 72900 – 72960 8Quận 8 73000 – 73054 9Quận 971200 – 71256 10Quận 1072500 – 72561 11Quận 1172600 – 72654 12Quận 1272600 – 71562 13Quận Gò Vấp 71400 – 71456 14Quận Bình Thạnh 72300 – 7235515Quận Phú Nhuận 72200 – 72252 16Quận Tân Bình 72100 – 72159 17Quận Tân Phú 72000 – 72057 18Quận Bình Tân 71900 – 71967 19Quận Thủ Đức 71300 – 71360 20Huyện Bình Chánh 71800 – 71865 21Huyện Hóc Môn 71700 – 7176022Huyện Củ Chi 71600 – 71663 23Huyện Nhà Bè 73200 – 73253 24Huyện Cần Giờ 73300 – 73354 

Bảng danh sách Zipcode các quận tại Hà Nội 

STTQUẬN/HUYỆN HÀ NỘIZIPCODE1Hoàn Kiếm11000 – 1106 2Ba Đình 11100 – 11199 3Tây Hồ 11200 – 112554Cầu Giấy11300 – 113985Thanh Xuân11400 – 11457 6Đống Đa11500 – 11557 7Hai Bà Trưng11600 – 11662 8Hoàng Mai11700 – 11798 9Long Biên11800 – 11856 10Bắc Từ Liêm 11900 – 11956 11Nam Từ Liêm 12000 – 12089 12Hà Đông 12100 – 12199 13Huyện Sóc Sơn12200 – 12258 14Huyện Đông Anh12300 – 1235615Huyện Gia Lâm12400 – 12453 16Huyện Thanh Trì12500 – 12553 17Huyện Ba Vì12600 – 12656 18Thị xã Sơn Tây12700 – 12753 19Huyện Phúc Thọ12800 – 12583 20Huyện Mê Linh12900 – 1295321Huyện Đan Phượng 13000 – 13053 22Huyện Thạch Thất 13100 – 13153 23Huyện Hoài Đức 13200 – 13253 24Huyện Quốc Oai 13300 – 1335325Huyện Chương Mỹ 13400 – 1345526Huyện Thanh Oai 13500 – 13553 27Huyện Thường Tín13600 – 1365628Huyện Mỹ Đức 13700 – 1375329Huyện Ứng Hoà 13800 – 1385630 Huyện Phú Xuyên 13900 – 13957

Bảng danh sách Zipcode 63 tỉnh ở Việt Nam 

STTTỈNH/ THÀNH PHỐZIPCODEMÃ VÙNG1An Giang8800002962Bà Rịa Vũng Tàu7900002543Bạc Liêu2600002914Bắc Kạn9600002095Bắc Giang2200002046Bắc Ninh7900002227Bến Tre9300002758Bình Dương5900002749Bình Định82000025610Bình Phước83000027111Bình Thuận80000025212Cà Mau97000029013Cao Bằng90000020614Cần Thơ27000029215Đà Nẵng55000023616Đăk Lăk63000026217Đăk Nông64000026118Điện Biên39000021519Đồng Nai81000025120Đồng Tháp87000027721Gia Lai60000026922Hà Giang31000021923Hậu Giang91000029324Hà Nam40000022625Hà Nội100000 – 1500002426Hà Tĩnh48000023927Hải Dương17000022028Hải Phòng18000022529Hòa Bình35000021830Hưng Yên16000022131Hồ Chí Minh7000002832Khánh Hoà65000025833Kiên Giang92000029734Kon Tum58000026035Lai Châu39000021336Lạng Sơn24000020537Lào Cao33000021438Lâm Đồng67000026339Long An85000027240Nam Định42000022841Nghệ An47000023842Ninh Bình43000022943Ninh Thuận66000025944Phú Thọ29000021045Phú Yên62000025746Quảng Bình51000023247Quảng Nam56000023548Quảng Ngãi57000025549Quảng Ninh20000020350Quảng Trị52000022351Sóc Trăng95000029952Sơn La36000021253Tây Ninh84000027654Thái Bình41000022755Thái Nguyên25000020856Thanh Hoá44000023757Thừa Thiên Huế53000023458Tiền Giang86000027359Trà Vinh94000029460Tuyên Quang30000020761Vĩnh Long89000027062Vĩnh Phúc28000021163Yên Bái320000216