Top 7 # Zip Up Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Tvzoneplus.com

Zip Code, Postal Code Là Gì? Zip Code Hcm

Bạn đăng ký thông tin ở website nước ngoài và được yêu cầu nhập postal code vietnam. Vậy postal code là gì? Câu trả lời sẽ được chúng tôi bật mí ngay sau đây.

Postal code là gì? 

Postal code (hay còn được gọi là Zipcode) là một hệ thống mã code được quy định bởi Hiệp hội bưu chính toàn cầu. Hoặc hiểu đơn giản là mã bưu chính gồm chuỗi ký tự bằng chữ, bằng số hoặc hỗn hợp giữa số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích xác nhận tự động điểm đến cuối cùng của thư tín/bưu phẩm. 

👉 Hai chữ số đầu tiên (tính từ trái sang) xác định tỉnh/thành phố (gọi tắt là mã tỉnh/thành phố). Mỗi tỉnh/thành phố có thể có nhiều hơn một mã tỉnh/thành phố. 

👉 Bốn chữ số đầu (tính từ trái sang) xác định quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố (gọi tắt là mã quận/huyện). Mỗi quận/huyện có thể có nhiều hơn một mã quận/huyện.

👉 Năm chữ số đầu (tính từ trái sang) xác định phường/xã thuộc quận/huyện của tỉnh/thành phố nơi bạn sinh sống. Mỗi phường/xác có thể có nhiều hơn một mã phường/xã. 

👉 Sáu chữ số của Zipcode code Việt Nam được sử dụng để xác định địa chỉ của đối tượng mang mã. 

STTQUẬN/HUYỆN TP. HCMZIPCODE1Quận 1 71000 – 710992Quận 271100 – 711553Quận 3 72400 – 724534Quận 4 72800 – 728515Quận 572700 – 72761 6Quận 6 73100 – 73152 7Quận 7 72900 – 72960 8Quận 8 73000 – 73054 9Quận 971200 – 71256 10Quận 1072500 – 72561 11Quận 1172600 – 72654 12Quận 1272600 – 71562 13Quận Gò Vấp 71400 – 71456 14Quận Bình Thạnh 72300 – 7235515Quận Phú Nhuận 72200 – 72252 16Quận Tân Bình 72100 – 72159 17Quận Tân Phú 72000 – 72057 18Quận Bình Tân 71900 – 71967 19Quận Thủ Đức 71300 – 71360 20Huyện Bình Chánh 71800 – 71865 21Huyện Hóc Môn 71700 – 7176022Huyện Củ Chi 71600 – 71663 23Huyện Nhà Bè 73200 – 73253 24Huyện Cần Giờ 73300 – 73354 

Bảng danh sách Zipcode các quận tại Hà Nội 

STTQUẬN/HUYỆN HÀ NỘIZIPCODE1Hoàn Kiếm11000 – 1106 2Ba Đình 11100 – 11199 3Tây Hồ 11200 – 112554Cầu Giấy11300 – 113985Thanh Xuân11400 – 11457 6Đống Đa11500 – 11557 7Hai Bà Trưng11600 – 11662 8Hoàng Mai11700 – 11798 9Long Biên11800 – 11856 10Bắc Từ Liêm 11900 – 11956 11Nam Từ Liêm 12000 – 12089 12Hà Đông 12100 – 12199 13Huyện Sóc Sơn12200 – 12258 14Huyện Đông Anh12300 – 1235615Huyện Gia Lâm12400 – 12453 16Huyện Thanh Trì12500 – 12553 17Huyện Ba Vì12600 – 12656 18Thị xã Sơn Tây12700 – 12753 19Huyện Phúc Thọ12800 – 12583 20Huyện Mê Linh12900 – 1295321Huyện Đan Phượng 13000 – 13053 22Huyện Thạch Thất 13100 – 13153 23Huyện Hoài Đức 13200 – 13253 24Huyện Quốc Oai 13300 – 1335325Huyện Chương Mỹ 13400 – 1345526Huyện Thanh Oai 13500 – 13553 27Huyện Thường Tín13600 – 1365628Huyện Mỹ Đức 13700 – 1375329Huyện Ứng Hoà 13800 – 1385630 Huyện Phú Xuyên 13900 – 13957

Bảng danh sách Zipcode 63 tỉnh ở Việt Nam 

STTTỈNH/ THÀNH PHỐZIPCODEMÃ VÙNG1An Giang8800002962Bà Rịa Vũng Tàu7900002543Bạc Liêu2600002914Bắc Kạn9600002095Bắc Giang2200002046Bắc Ninh7900002227Bến Tre9300002758Bình Dương5900002749Bình Định82000025610Bình Phước83000027111Bình Thuận80000025212Cà Mau97000029013Cao Bằng90000020614Cần Thơ27000029215Đà Nẵng55000023616Đăk Lăk63000026217Đăk Nông64000026118Điện Biên39000021519Đồng Nai81000025120Đồng Tháp87000027721Gia Lai60000026922Hà Giang31000021923Hậu Giang91000029324Hà Nam40000022625Hà Nội100000 – 1500002426Hà Tĩnh48000023927Hải Dương17000022028Hải Phòng18000022529Hòa Bình35000021830Hưng Yên16000022131Hồ Chí Minh7000002832Khánh Hoà65000025833Kiên Giang92000029734Kon Tum58000026035Lai Châu39000021336Lạng Sơn24000020537Lào Cao33000021438Lâm Đồng67000026339Long An85000027240Nam Định42000022841Nghệ An47000023842Ninh Bình43000022943Ninh Thuận66000025944Phú Thọ29000021045Phú Yên62000025746Quảng Bình51000023247Quảng Nam56000023548Quảng Ngãi57000025549Quảng Ninh20000020350Quảng Trị52000022351Sóc Trăng95000029952Sơn La36000021253Tây Ninh84000027654Thái Bình41000022755Thái Nguyên25000020856Thanh Hoá44000023757Thừa Thiên Huế53000023458Tiền Giang86000027359Trà Vinh94000029460Tuyên Quang30000020761Vĩnh Long89000027062Vĩnh Phúc28000021163Yên Bái320000216

Mã Zip Code Là Gì? Sử Dụng Zip Code Để Làm Gì?

Hôm vừa rồi mình có ra bưu điện huyện lấy nộp đơn, hồ sơ qua đường bưu điện để đăng ký xét tuyển vào đại học, mình có thấy các nhân viên của bưu điện nói về mã ZIP Code của một nước gì đó.

Tò mò quá, mình lên mạng tìm kiếm thì một hồi thì cuối cùng đã hiểu rõ mã zip code rồi, và bài viết hôm nay của mình sẽ chia sẻ luôn cho các bạn đọc, các bạn hãy bỏ ra ít thời gian để đọc bài viết của mình nhá.

Giới thiệu và giải thích mã ZIP Code

Mã Zip Code có nghĩa là gì? Mã này được sử dụng để làm gì?

Mã Zip Code có tên đầy đủ trong tiếng Anh là Zone Improvement Plan, đây là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu, mã zip code còn được gọi là mã bưu chính, mã Zip Postal code, Post code, v.v.

Loại mã này giúp người dùng định vị khu vực khi chuyển thư, bưu phẩm đến người nhận.

Tại đất nước Việt Nam chúng ta, hiện tại theo thông tư mới nhất năm 2015 thì mã ZIP Code bao gồm 6 chữ số, trong đó có hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hai chữ số tiếp theo là xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn và số cuối cùng là xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể nào đó.

Chú ý: Hiện tại có rất nhiều trường hợp nhầm lẫn cho rằng mã ZIP CODE của quê hương mình mặc định là +84 hoặc là 084. Hai loại này không phải là mã zip code, mã bưu chính mà là mã vùng điện thoại nên mọi người dùng cần chú ý.

Tuy nhiên, mã Zip code hiện tại chỉ áp dụng cho nước Mỹ nên thường có nhiều trường hợp nhầm lẫn về ZIP và Postal Code là giống nhau, vì thế nên các bạn đọc cần ghi nhớ rõ ràng là ZIP Code chỉ áp dụng cho mình nước Mỹ nha, phạm vi toàn cầu mới chính xác là POSTAL CODE.

Mã zip code đươc sáng lập ra nhằm giúp người dùng vận chuyển thư tín trở nên hiệu quả và nhanh chóng hơn, sử dụng mã khi và chỉ khi các bạn điền một địa chỉ nào đó nha.

Tại nước Mỹ, mã ZIP Code có 5 chữ số, dựa vào những chữ số này bưu điện sẽ dễ dàng phân phối các bưu phẩm đi về các bưu điện, bưu cục phù hợp trên nước Mỹ, nếu bạn đang có người thân du học, làm việc bên MỸ, bạn có thể gửi hàng đi Mỹ qua cho người thân, bạn chỉ cần ghi thêm địa chỉ mã ZIP Code vào để người nhận hàng được nhanh chóng hơn, mọi người có thể tra cứu mã zip code tại địa chỉ đường link này: https://tools.usps.com/go/ZipLookupAction_input.

Cảm ơn các bạn đã quan tâm và đọc bài viết của mình, hi vọng bạn sẽ hiểu và nắm bắt chắc chắn hơn về lý thuyết mã ZIP Code trên thế giới và ở nước Việt Nam chúng ta.

Ups Là Gì? Có Mấy Loại Ups? Ưu Nhược Điểm Của Ups

Nguồn cung cấp điện liên tục hoặc nguồn điện liên tục (UPS) là một thiết bị điện cung cấp điện khẩn cấp cho tải khi nguồn điện đầu vào hoặc nguồn điện chính bị hỏng. Một UPS khác với hệ thống điện phụ trợ hoặc khẩn cấp hoặc máy phát dự phòng ở chỗ nó sẽ bảo vệ gần như tức thời khỏi sự gián đoạn nguồn điện đầu vào, bằng cách cung cấp năng lượng được lưu trữ trong pin, siêu tụ điện. Thời gian chạy trên pin của hầu hết các nguồn điện liên tục tương đối ngắn (chỉ vài phút) nhưng đủ để bắt đầu nguồn điện dự phòng hoặc tắt thiết bị được bảo vệ đúng cách. Nó là một loại hệ thống điện liên tục.

UPS thường được sử dụng để bảo vệ phần cứng như máy tính, trung tâm dữ liệu, thiết bị viễn thông hoặc thiết bị điện khác khi sự cố mất điện đột xuất có thể gây hư tổn, gián đoạn nghiêm trọng hoặc mất dữ liệu. Các đơn vị UPS có kích thước từ các đơn vị được thiết kế để bảo vệ một máy tính không có màn hình video (khoảng 200 volt-ampere) đến các đơn vị lớn cung cấp năng lượng cho toàn bộ trung tâm dữ liệu hoặc tòa nhà. UPS lớn nhất thế giới, Hệ thống lưu trữ điện pin 46 megawatt (BESS), tại Fairbanks, Alaska, cung cấp năng lượng cho toàn thành phố và các cộng đồng nông thôn lân cận trong thời gian mất điện.

UPS là từ viết tắt của Uninterruptible Power Supply, nghĩa là bộ lưu điện. Các bộ UPS được sử dụng để cung cấp điện, duy trì hoạt động cho các thiết bị điện khi gặp sự cố về điện như hư hỏng nguồn, mất nguồn đột ngột.

Bộ lưu điện tiếng anh là gì

Trong tiếng Anh, bộ lưu điện được gọi là Uninterruptible Power Supply. Chúng ta thường hay gọi tắt chúng là bộ UPS.

Power supply nghĩa là nguồn cấp, nguồn nuôi, nguồn cung cấp cho thiết bị,… khi tìm hiểu về các thiết bị điện, nhất là các bộ UPS thì các bạn sẽ thường xuyên thấy thuật ngữ kỹ thuật này.

Ắc quy là một thành phần không thể thiếu trong các bộ lưu điện UPS. Chúng ta quen gọi là ắc quy. Vậy trong tiếng Anh, chúng có nghĩa là gì? Trong tiếng Anh, ắc quy được gọi là chung là Battery.

Bình Ắc quy (Battery): Là nơi lưu trữ điện.

Bộ sạc (Charger): Là mạch nạp điện cho các bình ắc quy.

Bộ chỉnh lưu (Rectifier): Là mạch chuyển đổi dòng điện AC thành dòng điện DC.

Bộ nghịch lưu (Inverter): Là mạch chuyển đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.

Nguyên lý hoạt động của UPS

Nguyên lý hoạt động của bộ lưu điện là việc chuyển đổi nguồn giữa nguồn điện lưới và nguồn điện từ ắc quy tích hợp bên trong. Khi gặp sự cố mất điện nguồn.

Bên trong UPS gồm 1 hoặc nhiều ắc quy dùng để tích năng lượng điện. Nguồn điện này được quản lý và giám sát bởi một bo mạch. Mạch điện tử này có chức năng biến đổi điện một chiều thành điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều này có thông số phù hợp với lưới điện Quốc gia, và phù hợp với thông số nguồn của phụ tải.

Tuy có 3 loại UPS khác nhau, nhưng về nguyên tắc hoạt động của mỗi loại bộ lưu điện đều tuân thủ theo nguyên lý:

Trong điều kiện điện lưới bình thường: Ắc quy của UPS được nạp và tích điện.

Khi điện lưới gặp sự cố mất nguồn: Dòng điện một chiều từ ắc quy của UPS sẽ được nghịch lưu thành dòng điện xoay chiều để cung cấp cho thiết bị điện.

UPS online là gì? Như tên gọi của chúng, loại UPS này hoạt động liên tục với dòng điện cấp. Cụ thể, UPS online hoạt động theo cơ chế như sau:

Khi đấu nối hoàn chỉnh và cấp nguồn, thì bộ lưu điện sẽ chỉnh lưu dòng điện AC từ lưới điện thành dòng điện một chiều với giá trị điện áp tương đương với điện áp của ắc quy. Đồng thời nghịch lưu dòng điện một chiều này thành dòng xoay chiều rồi mới cấp cho thiết bị điện.

Khi xảy ra sự cố ở lưới điện, điện nguồn mất. Bộ lưu điện sẽ dùng nguồn điện từ ắc quy. Lúc này quá trình nghịch lưu thành dòng điện xoay chiều như hoạt động bình thường vẫn tiếp diễn để cấp nguồn cho thiết bị điện.

Ưu điểm của bộ UPS online là không mất thời gian chờ chuyển mạch. Và đảm bảo độ ổn định tối đa cho nguồn điện đầu ra.

Hệ thống này tốn kém hơn một chút do thiết kế bộ chuyển đổi và hệ thống làm mát liên tục chạy. Ở đây, bộ chỉnh lưu được cấp nguồn bằng dòng điện xoay chiều thông thường đang trực tiếp điều khiển biến tần.

UPS Offline là một trong 3 loại UPS đang có mặt trên thị trường hiện nay. Loại này có thể nói là nền tảng để phát triển 2 loại UPS Line Interactive và UPS Online.

UPS này còn được gọi là hệ thống UPS dự phòng chỉ có thể cung cấp các tính năng cơ bản nhất. Ở đây, nguồn chính là nguồn điện xoay chiều được lọc. Khi xảy ra sự cố mất điện, công tắc chuyển mạch sẽ nối nguồn dự phòng. Do đó, chúng ta có thể thấy rõ rằng stand by system sẽ chỉ bắt đầu hoạt động khi có bất kỳ lỗi nào trong nguồn điện. Trong hệ thống này, điện áp xoay chiều trước tiên được chỉnh lưu và được lưu trữ trong pin lưu trữ được kết nối với bộ chỉnh lưu.

UPS Line Interactive là gì

UPS line interactive hoạt động tương tự như UPS offline, nhưng có thêm bộ tự động biến đổi điện áp đa biến. Đây là một loại máy biến áp đặc biệt có thể cộng hoặc trừ các cuộn dây được cấp điện, do đó làm tăng hoặc giảm từ trường và điện áp đầu ra của máy biến áp.

Loại UPS này có thể chịu được tình trạng mất điện áp liên tục và tăng quá áp mà không tiêu tốn năng lượng pin dự trữ. Thay vào đó bù lại bằng cách tự động chọn các mạch nguồn khác nhau trên bộ truyền tự động. Tùy thuộc vào thiết kế, việc thay đổi mạch chuyển đổi tự động có thể gây ra sự gián đoạn ngắn công suất đầu ra, có thể khiến các UPS được trang bị báo động mất điện trong giây lát.

Thời gian lưu điện của UPS

Thời gian lưu điện của UPS là bao lâu? Tùy thuộc vào mỗi loại UPS, và cách thiết kế hệ thống nguồnmà thời gian này có sự khác biệt nhau. Vì dung lượng của các bình ắc- quy là có hạn. Và cũng là yếu tố quyết định đến thời gian hoạt động của các bộ UPS.

Ắc quy có dung lượng càng lớn thì thời gian hoạt động của bộ lưu điện càng lâu. Thông thường, các UPS có thể hoạt động liên tục 15 đến 60 phút trước khi cần nạp lại bình ắc-quy.

Công suất tổng của các thiết bị kết nối vào UPS và hoạt động lúc mất nguồn điện lưới, cũng là yếu tố ảnh hưởng đến thời gian hoạt động của bộ lưu điện.

Ưu điểm và nhược điểm của UPS

Ưu điểm của việc sử dụng nguồn cung cấp điện liên tục UPS:

Không chậm trễ giữa việc chuyển đổi từ nguồn điện chính sang UPS.

Có thể hỗ trợ tốt hơn so với máy phát điện về thời gian đáp ứng.

Người tiêu dùng có thể chọn loại và kích cỡ của UPS, tùy thuộc vào lượng điện năng họ cần cung cấp cho thiết bị.

UPS hoạt động rất êm, không gây tiếng ồn.

Bảo trì hệ thống UPS rẻ hơn so với máy phát điện.

Nhược điểm của việc sử dụng nguồn cung cấp điện liên tục UPS:

Không có khả năng chạy các thiết bị nặng – vì nguồn ắc quy, pin của UPS là có giới hạn.

Độ bền phụ thuộc vào chất lượng của ắc quy, pin. Nếu sử dụng pin không đạt tiêu chuẩn, người dùng có thể sẽ thay thế pin thường xuyên.

UPS có thể cần cài đặt chuyên nghiệp.

Bộ lưu điện dùng để làm gì

Trong hiện trạng điện lưới nguồn thường xuyên bị quá tải. Dẫn đến nhiều lúc mất điện đột ngột. Về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến các hệ thống điều khiển của các trung tâm vận hành của nhà máy sản xuất, bệnh viện, trường học, các trung tâm dữ liệu,…

Đó thực sự là nguyên nhân của việc ra đời của các bộ lưu điện UPS. Vậy chúng ta đã hiểu UPS dùng để:

Cấp nguồn nuôi cho các máy tính điều khiển dây chuyền sản xuất, các máy tính trung tâm hệ thống Scada, hệ thống DCS… Điều này tránh việc mất nguồn đột ngột làm hỏng máy tính, hỏng phần mềm của dây chuyền, của hệ thống…

Cấp nguồn nuôi cho hệ thống thông tin công cộng như hệ thống Wifi, chiếu sáng cầu thang, lối thoát hiểm, đèn cảnh báo,…

Nguồn nuôi hệ thống thang máy, tránh mất nguồn đột ngột, gây sự cố về người như thang máy rơi tự do,..

Đảm bảo hoạt động xuyên suốt cho các thiết bị trong các trung tâm tài chính, ngân hàng, bệnh viện,…

Zip Code Là Gì? Hướng Dẫn Tra Mã Zip Code Nhanh Nhất

Mã ZIP Code  là cụm từ xuất hiện khá nhiều trên các giấy tờ thư tín và trên các trang báo điện tử. Vậy thuật ngữ này có ý nghĩa như thế nào và làm sao để tra mã ZIP code nhanh và thuận tiện nhất?

1. Thế nào là mã ZIP Code?

ZIP Code là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Zone Improvement Plan (Sơ đồ phân hóa vùng), là mã bưu chính của cục bưu chính Hoa Kỳ (USPS). Đây là loại mã được sử dụng với mục đích xác định vùng hoặc miền cụ thể giúp quá trình vận chuyển hàng hóa trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. Cụm từ ZIP Code thường được sử dụng để chỉ mã bưu chính tại Mỹ, còn đối với các nước khác, nó có những tên gọi khác như Postal Code, hay mã bưu chính tại Việt Nam.

Năm 1983, Dịch vụ Bưu chính Hoa Kỳ đã giới thiệu một hệ thống Mã ZIP mở rộng có tên là ZIP + 4 , thường được gọi là “mã cộng bốn”, “mã bổ trợ” hoặc “tiện ích bổ sung”. Mã ZIP + 4 sử dụng mã năm chữ số thường cộng với bốn chữ số bổ sung để xác định phân khúc địa lý trong khu vực phân phối năm chữ số. Nó bao gồm một nhóm căn hộ, một người nhận thư khối lượng lớn riêng lẻ, một hộp thư bưu điện, hoặc bất kỳ đơn vị nào khác có thể sử dụng một định danh bổ sung để hỗ trợ việc phân loại và gửi thư hiệu quả. Tuy nhiên, những nỗ lực ban đầu để thúc đẩy sử dụng phổ biến định dạng mới đã gặp phải sự phản kháng của công chúng và ngày nay không cần phải có mã cộng bốn này.

2. Các loại mã ZIP Code 

Thông thường, sẽ có 4 loại mã ZIP code cơ bản, đó là:

Mã unique : được gán cho một số lượng hàng duy nhất

Mã dành riêng cho bưu điện: Dành cho các cơ sở nhất định, các loại giao dịch vận chuyển khác không được áp dụng.

Quân sự: sử dụng riêng trong quân đội Hoa Kỳ

Mã tiêu chuẩn

3. Mã bưu chính ZIP code tại Việt Nam là gì?

Tại Việt Nam, mã ZIP code chưa được phát hành và không có mã quốc tế chính thức. Trong trường hợp bạn cần gửi văn kiện hoặc bưu phẩm nào đó bạn hãy sử dụng mã bưu chính tại tỉnh hoặc thành phố cụ thể nơi cần gửi. Hiện tại, theo quy định của Cục Bưu chính Việt Nam, mã bưu chính của nước ta bao gồm 6 chữ số. Trong đó, hai chữ số đầu của mã này sẽ xác định được chính xác tên tỉnh/thành phố.

4. Sử dụng mã ZIP Code để làm gì?

5. Một số thông tin về Billing ZIP Code (mã thanh toán)

Mã Billing ZIP Code hay còn được gọi là mã zip thanh toán là địa chỉ bạn có ví dụ như trong sao kê Thẻ tín dụng được gửi. Đây là cách sử dụng chính của Mã thanh toán mã hóa trực tuyến. Nó cũng có thể được sử dụng bởi các nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe để bảo vệ quyền riêng tư và danh tính của bạn. Hầu hết các công ty thẻ tín dụng sử dụng mã zip nơi gửi bảng sao kê thẻ tín dụng của bạn đều sẽ có một mã Zip thanh toán riêng. 

Ví dụ: địa chỉ nhà của bạn có thể là 12435 Peach Street Anytown, Oh 44100, nhưng các bản sao kê Thẻ tín dụng (Thanh toán) của bạn cần chuyển đến hộp thư bưu điện có mã Zip (44101). Mã Zip thanh toán sẽ đóng vai trò là công cụ xác minh để ngăn người dùng trái phép tính phí các mặt hàng trên thẻ của bạn, nếu nó bị mất hoặc bị đánh cắp. Hầu hết các giao dịch thanh toán tại các máy bơm xăng Pump, yêu cầu bạn nhập Mã Zip thanh toán để mua hàng Tín dụng trực tuyến. Điều này thường không bắt buộc đối với các giao dịch mua hàng của Debit, vì bạn phải nhập số pin để mua hàng ghi nợ.

6. Hệ thống mã ZIP Code tại Việt Nam

STT

Tên tỉnh/Thành phố

Mã ZIP Code

1

Hà Nội

100000

2

Thành phố Hồ Chí Minh

700000

3

An Giang

880000

4

Bà Rịa -Vũng Tàu

790000

5

Bắc Kạn

960000

6

Bạc Liêu

260000

7

Bắc Giang

220000

8

Bắc Ninh

790000

9

Bến Tre

930000

10

Bình Dương

590000

11

Bình Định

820000

12

Bình Phước

830000

13

Bình Thuận

800000

14

Cà Mau

970000

15

Cao Bằng

270000

16

Cần Thơ

900000

17

Đà Nẵng

550000

18

Điện Biên

380000

19

Đắk Lắk

800000

20

Đắc Nông

970000

21

Đồng Nai

810000

22

Đồng Tháp

870000

23

Gia Lai

600000

24

Hà Giang

310000

25

Hà Nam

400000

26

Hà Tĩnh

480000

27

Hải Dương

170000

28

Hải Phòng

180000

29

Hậu Giang

910000

30

Hòa Bình

350000

31

Hưng Yên

160000

32

Khánh Hòa

650000

33

Kiên Giang

920000

34

Lạng Sơn

240000

35

Lai Châu

390000

36

Kon Tum

580000

37

Long An

850000

38

Nam Định

420000

39

Lâm Đồng

670000

40

Lào Cai

330000

41

Nghệ An

460000-470000

42

Ninh Bình

430000

43

Ninh thuận

660000

44

Phú Thọ

290000

45

Phú Yên

620000

46

Quảng Bình

510000

47

Quảng Nam

560000

48

Quảng Ngãi

570000

49

Quảng Ninh

200000

50

Quảng Trị

520000

51

Sóc Trăng

950000

52

Sơn La

360000

53

Tây Ninh

840000

54

Thái Bình

410000

55

Thái Nguyên

250000

56

Thanh Hóa

440000-450000

57

Thừa Thiên Huế

530000

58

Tiền Giang

860000

59

Trà Vinh

940000

60

Tuyên Quang

30000

61

Vĩnh Long

890000

62

Vĩnh Phúc

280000

63

Yên Bái

320000

Các mã ZIP Code trên là những mã áp dụng chung cho các tỉnh thành phố tương ứng, đối với các quận, huyện, thị trấn hay xã cụ thể thì các chữ số sau 2 chữ số đầu sẽ thay đổi khác nhau. Bạn cũng cần lưu ý tránh nhầm lẫn với mã vùng điện thoại của một tỉnh bất kỳ hay mã quốc gia để sử dụng cho đúng cách.

Trade24h.vn đã giúp cho bạn đọc nắm được những thông tin cơ bản về mã ZIP Code, tra cứu được mã bưu chính của Việt Nam. Trong thời đại ngày nay, sử dụng ZIP Code đang ngày càng lan rộng và có thể sẽ phát triển mạnh tại Việt Nam trong tương lai. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết trên để áp dụng chúng trong cuộc sống và công việc của mình.

Comments