Cập nhật thông tin chi tiết về Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án Chi Tiết mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án là tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm khá đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu, chi tiết, qua đó giúp kiến thức các em tiếp thu được ở chương này nhớ lâu, hiểu vững hơn, biết vận dụng vào làm các câu có mức độ phân hóa cao, không bị bối rối bởi các câu hỏi trắc nghiệm, tiết kiệm thời gian khi làm bài.
TẢI XUỐNG PDF ↓
Trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án
Từ trường
4.1 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì: A. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó. B. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó. C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó. D. có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó. 4.2 Tính chất cơ bản của từ trường là: A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó. B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó. C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó. D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh. 4.3 Từ phổ là: A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường. B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau. C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm. D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
4.9 Phát biểu nào sau đây là đúng? Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi A. đổi chiều dòng điện ngược lại. B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại. C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ. D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.
Cảm ứng từ. Định luật Ampe
4.15 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện trong đoạn dây. B. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây. C. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ. D. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây.
Từ trường của một số dòng điện có dạng đơn giản
A. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường thẳng song song với dòng điện B. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện tròn là những đường tròn C. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện tròn là những đường thẳng song song cách đều nhau D. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn
Bài tập trắc nghiệm về từ trường
4.34 Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây có dài l = 40 (cm). Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống dây là: A. 936 B. 1125 C. 1250 D.1379
Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa ampe
4.39 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có phương nằm trong mặt phẳng hai dòng điện và vuông góc với hai dòng điện. B. Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau. C. Hai dòng điện thẳnh song song ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau. D. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ của hai dòng điện.
Lực Lorenxơ
4.45 Lực Lorenxơ là: A. lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường. B. lực từ tác dụng lên dòng điện. C. lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường. D. lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia.
Cảm ơn các em đã xem và tải xuống trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án, chúng tôi mong rằng bộ tài liệu này sẽ đem lại hiệu quả đối với các em, giúp các em ” lên trình ” nhanh chóng khi làm trắc nghiệm, chuẩn bị tâm lý trước cho kỳ thi THPT Quốc gia.
20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án
Trở lại với những kiến thức của vật lý 11, Kiến Guru giới thiệu đến các bạn 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án, cụ thể hơn đó là từ trường, phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện, cảm ứng từ và định lập ampe. Từ đó phần nào mong muốn có thể hệ thống lại những kiến thức các bạn đã học trên ghế nhà trường. Bên cạnh đó, giúp các bạn hiểu thêm về bản chất các hiện tượng, không học vẹt nhưng vẫn bám sát vào cấu trúc đề của Bộ GD&ĐT đưa ra.
I. Đề bài – 20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án
II. Đáp án và giải thích – 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án
1. Từ trường
1. Đáp án: D
Giải thích: Người chúng ta nhận ra là từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện bằng 3 cách như sau: có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt cạnh nó hoặc có lực tác dụng lên một hạt mang điện đang chuyển động dọc theo nó hoặc có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt cạnh nó
2. Đáp án: A
Giải thích: Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc tác dụng lên dòng điện đặt trong nó
3. Đáp án: A
Giải thích: Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho chúng ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
4. Đáp án: B
Giải thích: Tính chất của đường sức từ là:
– Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường chúng chúng ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.
– Qua một điểm trong từ trường chúng ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ, tức là các đường sức từ không cắt nhau.
– Đường sức nhiều ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.
– Những đường sức từ là các đường cong kín.
5. Đáp án: C
Giải thích: Từ trường đều là từ trường có các đường sức song song và cách đều nhau, cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.
6. Đáp án: C
Giải thích: Xung quanh mỗi điện tích đứng yên chỉ tồn tại điện trường.
7. Đáp án: C
Giải thích: Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.
8. Đáp án: C
Giải thích:
– Dây dẫn mang dòng điện sẽ tương tác với:
+ các điện tích đang chuyển động.
+ nam châm đứng yên.
+ nam châm đang chuyển động.
– Dây dẫn mang dòng điện sẽ không tương tác với điện tích đứng yên.
2. Phương và chiều lực từ tác dụng lên dòng điện
9. Đáp án: C
Giải thích:Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi đồng thời đổi chiều cảm ứng từ và chiều dòng điện.
10. Đáp án: D
Giải thích: áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming) chúng ta sẽ có được lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương nằm ngang hướng từ phải sang trái.
11. Đáp án: C
Giải thích: Chiều của lực từ sẽ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).
12. Đáp án: D
Giải thích: Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ.
13. Đáp án: C
Giải thích:
– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.
– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.
– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều đường cảm ứng từ.
3. Cảm ứng từ. Định luật Ampe
14. Đáp án: B
Giải thích: Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm về phương diện tác dụng lực, phụ thuộc vào bản thân từ trường tại điểm đó.
15. Đáp án: C
Giải thích: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định theo công thức F = B.I.l.sinα
16. Đáp án: A
Giải thích: Áp dụng công thức độ lớn lực cảm ứng từ F = B.I.l.sinα chúng ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì dẫn tới α = 0, nên khi tăng cường độ dòng điện (I) thì lực từ vẫn bằng không.
17. Đáp án: B
Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với α = 900, l = 5 (cm) = 0,05 (m), I = 0,75 (A),
F = 3.10-2 (N). Độ lớn của cảm ứng từ của từ trường sẽ là B = 0,8 (T).
18. Đáp án: B
Giải thích: Một đoạn dây dẫn thẳng có mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.
19. Đáp án: B
Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với l = 6 (cm) = 0,06 (m), I = 5 (A), F = 0,075 (N) và B = 0,5 (T) chúng ta tính được α = 300
20. Đáp án: A
Giải thích: Áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).
Trắc Nghiệm Sinh 11 Bài 26 (Có Đáp Án): Cảm Ứng Ở Động Vật.
Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 26 (có đáp án): Cảm ứng ở động vật
Câu 1. Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích
A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển
Câu 2. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự:
A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin
B. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin
C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng
D. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận trả lời kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng
Câu 3. Trong các động vật sau:
(1) giun dẹp (2) thủy tức (3) đỉa
(4) trùng roi (5) giun tròn (6) gián (7) tôm
Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4. Trong các phát biểu sau:
(1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh
(2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ
(3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng
(4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng
Các phát biểu đúng về phản xạ là:
A. (1), (2) và (4) B. (1), (2), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4) D. 1), (2) và (3)
Câu 5. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì
A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên
B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể
C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau
Câu 6. Động vật có hệt hần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì
A. duỗi thẳng cơ thể
B. co toàn bộ cơ thể
C. di chuyển đi chỗ khác
D. co ở phần cơ thể bị kích thích
Câu 7. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch
A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể
B. nằm dọc theo lưng và bụng
C. nằng dọc theo lưng
D. phân bố ở một số phần cơ thể
Câu 8. Ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, phản xạ diễn ra theo trật tự:
A. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng
B. các giác quan tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các nội quan thực hiện phản ứng
C. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các tế bào biểu mô cơ
D. chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các giác quan tiếp nhận kích thích → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Trắc Nghiệm Gdqp 11 Bài 3 (Có Đáp Án) – Đề Số 1
Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 bài 3 có đáp án chi tiết. Bộ đề trắc nghiệm GDQP 11 bài 3 chọn lọc hay nhất.
Đề bài Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 3
1. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành từ các yếu tố nào?
a. Lãnh thổ; dân cư; nhà nước
b. Lãnh thổ; dân tộc; hiến pháp; pháp luật
c. Lãnh thổ; dân cư; hiến pháp
d. Lãnh thổ; nhân dân; dân tộc
2. Trong các yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia, yếu tố nào quan trọng nhất, quyết định nhất?
a. Dân cư
b. Lãnh thổ
c. Nhà nước
d. Hiến pháp, pháp luật
3. Trách nhiệm trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia được xác định như thế nào?
a. Là trách nhiệm của toàn lực lượng vũ trang và toàn dân
b. Là trách nhiệm của toàn Đảng và các tổ chức xã hội
c. Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân
d. Là trách nhiệm của giai cấp, của Đảng và quân đội
4. Lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia bao gồm những bộ phận nào?
a. Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất, vùng nước; lòng đất dưới chúng
b. Vùng đất; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng
c. Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng
d. Vùng đất; vùng trời; lòng đất dưới chúng
5. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành gồm những vùng nào?
a. Vùng đất; vùng trời; vùng tiếp giáp lãnh hải
b. Vùng đất; vùng trời; vùng lãnh hải; vùng thềm lục địa
c. Vùng đất; vùng trời; vùng đặc quyền kinh tế
d. Vùng đất; vùng nước; vùng trời; vùng lòng đất
6. Vùng lòng đất quốc gia là:
a. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất thuộc chủ quyền quốc gia
b. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia
c. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng đảo thuộc chủ quyền quốc gia
d. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng trời thuộc chủ quyền quốc gia
7. Vùng trời quốc gia là:
a. Không gian bao trùm trên vùng đất quốc gia
b. Không gian bao trùm trên vùng đất, vùng đảo quốc gia
c. Không gian bao trùm trên vùng đất, vùng nước quốc gia
d. Không gian bao trùm trên vùng đảo và vùng biển quốc gia
8. Vùng nước quốc gia bao gồm:
a. Vùng nước nội địa, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải
b. Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới
c. Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải
d. Vùng nước nội địa, vùng nước lãnh hải
9. Vùng lãnh hải là vùng biển
a. Tiếp liền bên ngoài vùng thềm lục địa của quốc gia
b. Tiếp liền bên trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia
c. Tiếp liền bên ngoài vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia
d. Tiếp liền bên ngoài vùng nước nội thủy của quốc gia
10. Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu?
a. 12 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
b. 24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
c. 12 hải lí tính từ vùng đặc quyền kinh tế
d. 12 hải lí tính từ đường bờ biển
11. Vùng nội thủy là vùng nước:
a. Nằm ngoài đường cơ sở
b. Bên trong đường cơ sở
c. Nằm trong vùng lãnh hải
d. Dùng để tính chiều rộng lãnh hải
12. Vùng đất của quốc gia bao gồm:
a. Vùng đất lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia
b. Toàn bộ vùng đất lục địa và các quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
c. Toàn bộ vùng đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
d. Vùng đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
13. Vùng nước nội địa của quốc gia bao gồm:
a. Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm trên khu vực biên giới
b. Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm tại khu vực cửa biển
c. Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm ngoài khu vực biên giới
d. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm trên vùng đất liền
14. Vùng nước biên giới của quốc gia bao gồm:
a. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm trên khu vực biên giới quốc gia
b. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm ở khu vực rừng núi của quốc gia
c. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm trong nội địa của quốc gia
d. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm ngoài khu vực biên giới quốc gia
15. Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn
a. Bởi một bên là biển rộng, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
b. Bởi một bên là biển cả, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
c. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
d. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường ngoài cùng của lãnh hải
16. Vùng trời quốc gia được quy định như thế nào?
a. Mỗi quốc gia trên thế giới có quy định khác nhau
b. Các quốc gia đều thống nhất cùng một độ cao
c. Phụ thuộc vào khả năng bảo vệ của tên lửa phòng không quốc gia
d. Độ cao vùng trời quốc gia ngoài khu vực khí quyển của Trái Đất
17. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gì?
a. Tuyệt đối và riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó
b. Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó
c. Tối cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó
d. Tuyệt đối của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó
18. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là
a. Văn hóa, là ý chí của dân tộc
b. Thể hiện tính nhân văn của dân tộc
c. Truyền thống của quốc gia, dân tộc
d. Quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của quốc gia
19. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền bằng cách nào?
a. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống sông suối
b. Đánh dấu trên thực địa bằng làng bản nơi biên giới
c. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới
d. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống tọa độ
20. Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào?
a. Vùng nội thủy, vùng kinh tế , vùng đặc quyền và thềm lục địa
b. Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa
c. Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm lục địa
d. Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
21. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển?
a. Vùng thềm lục địa cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí
b. Vùng đặc quyền kinh tế cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí
c. Vùng đặc quyền kinh tế cách vùng lãnh hải 200 hải lí
d. Ranh giới ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải cách đường cơ sở 24 hải lí
22. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển?
a. Từ đường cơ sở ra ngoài 12 hải lí là vùng lãnh hải
b. Từ mép ngoài lãnh hải ra ngoài 12 hải lí là vùng tiếp giáp lãnh hải
c. Từ mép ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải ra biển là vùng đặc quyền kinh tế cách 200 hải lí so với đường cơ sở
d. Tính từ vùng lãnh hải ra biển 200 hải lí lãnh hải là vùng thềm lục địa
23. Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:
a. Quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế
b. Không được tự do lựa chọn lĩnh vực kinh tế
c. Do các thế lực bên ngoài can thiệp vào nội bộ
d. Do có sự chi phối bởi các nước trong khu vực
24. Đường biên giới quốc gia trên đất liền của Việt Nam dài bao nhiêu km?
a. 4540 km
b. 4530 km
c. 4520 km
d. 4510 km
25. Việt Nam có chung đường biên giới quốc gia trên đất liền với những quốc gia nào?
a. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Mianma
b. Trung Quốc, Malaysia, Indonesia
c. Trung Quốc, Lào, Campuchia
d. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia
26. Biến Đông tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?
a. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philipin
b. Singgapo, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin
c. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia
d. Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philipin, Đài loan
27. Biến Đông được bao bọc bởi những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
a. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin
b. Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Singgapo, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philipin, Đài Loan
c. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Đài Loan
d. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philipin
28. Một trong những nội dung về khái niệm biên giới quốc gia là gì?
a. Là đường lãnh thổ của một quốc gia
b. Là giới hạn ngoài của mặt đất quốc gia
c. Là mặt phẳng giới hạn không gian của một quốc gia
d. Là giới hạn lãnh thổ của một quốc gia
29. Một trong những nội dung về chủ quyền biên giới quốc gia là gì?
a. Là chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia đối với lãnh thổ
b. Chủ quyền toàn diện của quốc gia đối với lãnh thổ
c. Là chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia đối với lãnh thổ
d. Thuộc chủ quyền toàn diện của quốc gia đối với lãnh thổ
30. Tên gọi nào sau đây không chuẩn về tên gọi các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia?
a. Đường biên giới trên bộ
b. Biên giới trên không
c. Biên giới trên biển
d. Biên giới quốc gia trên đất liền
Đáp án
Trắc nghiệm: 1a; 2b; 3c; 4a; 5d; 6b; 7c; 8c; 9d; 10a; 11b; 12c; 13d; 14a; 15c; 16a; 17c; 18d; 19c; 20b; 21c; 22d; 23a; 24d; 25c; 26a; 27b; 28d; 29c; 30a
Bạn đang xem bài viết Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án Chi Tiết trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!