Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 1 Khái Niệm Danh Từ mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 1 Khái Niệm Danh Từ, Khái Niệm Unit Test, 3 Danh Từ Chỉ Khái Niệm, Khái Niệm Danh Từ, 5 Danh Từ Chỉ Khái Niệm, Mẫu Biên Bản Niêm Yết Công Khai Danh Sách, Khái Niệm Vô ơn, Khái Niệm Cảm ơn Và Xin Lỗi, Khái Niệm Xã Hội, Khái Niệm Xã Hội Hóa, Khái Niệm Về Tục Ngữ, Khái Niệm Xã Hội Học, Khái Niệm Xâu, Khái Niệm Yêu Xa, Khái Niệm Yếu Tố Thần Kì, Khái Niệm Yếu Tố Kì ảo, Khái Niệm Yếu Tố, Khái Niệm Yêu Cầu, Khái Niệm Yêu, Khái Niệm Y Tế, Khái Niệm Y Đức, Khái Niệm Nhà Máy, Khái Niệm Về Số 0, Khái Niệm Về 5s, Khái Niệm C/o, Khái Niệm Ca Dao Dân Ca, Khái Niệm Ung Thư Là Gì, Khái Niệm Uml, Khái Niệm ước, Khái Niệm ước Mơ, Khái Niệm ước Và Bội, Khái Niệm Url, Khái Niệm Usb, Khái Niệm ưu Đãi, Khái Niệm ưu Đãi Đầu Tư, Khái Niệm ưu Đãi Xã Hội, Khái Niệm ưu Thế Lai, Khái Niệm Uy Tín, Khái Niệm Văn Hóa, Khái Niệm Rủi Ro, Khái Niệm 511, Khái Niệm Ung Thư Gan, Khái Niệm Hàm Số Lớp 9, Khái Niệm Ma Túy, Khái Niệm Dạy Học, Khái Niệm Di Sản Văn Hóa, Khái Niệm Là Gì, Khái Niệm L/c, Khái Niệm Đại Từ, Khái Niệm Đạo Đức, Khái Niệm, Khái Niệm Kết Hôn, Khái Niệm Đào Tạo, Khái Niệm Đất 5, Khái Niệm Đất Đai, Khái Niệm Đầu Tư, Khái Niệm Văn Bản, Khái Niệm Đô Thị, Khái Niệm Iso, Khái Niệm Ip, Khái Niệm Iot, Khái Niệm Lễ Hội, Khái Niệm Dân Vận, Khái Niệm Câu Cảm Thán, Khái Niệm M&e, Khái Niệm M&a, Khái Niệm M Là Gì, Khái Niệm Nào Là, Khái Niệm Là Gì Cho Ví Dụ, Khái Niệm Lực ở Lớp 6, Khái Niệm Là Gì Lớp 4, Khái Niệm Cảm ơn, Khái Niệm Câu Rút Gọn, Khái Niệm Chỉ Từ, Khái Niệm Đất, Khái Niệm Cơ Thể Học, Khái Niệm Lớp 7, Khái Niệm Lời Cảm ơn, Khái Niệm Dân Chủ, Khái Niệm Dân Tộc, Khái Niệm Đô Thị Hóa, Khái Niệm Ucp 600, Khái Niệm A, Khái Niệm Bạc 925, Khái Niệm Báo Chí, Khái Niệm Rút Gọn Câu, Khái Niệm ăn, Khái Niệm âm Vị, Khái Niệm âm Tố, Khái Niệm ở Rể, ý Chí Khái Niệm, Khái Niệm Số 0, Khái Niệm Số Từ, Khái Niệm Sử Thi, Khái Niệm 911, Khái Niệm 821, Khái Niệm 811, Khái Niệm 802.1x, Khái Niệm 7p, Khái Niệm 6s,
Unit 1 Khái Niệm Danh Từ, Khái Niệm Unit Test, 3 Danh Từ Chỉ Khái Niệm, Khái Niệm Danh Từ, 5 Danh Từ Chỉ Khái Niệm, Mẫu Biên Bản Niêm Yết Công Khai Danh Sách, Khái Niệm Vô ơn, Khái Niệm Cảm ơn Và Xin Lỗi, Khái Niệm Xã Hội, Khái Niệm Xã Hội Hóa, Khái Niệm Về Tục Ngữ, Khái Niệm Xã Hội Học, Khái Niệm Xâu, Khái Niệm Yêu Xa, Khái Niệm Yếu Tố Thần Kì, Khái Niệm Yếu Tố Kì ảo, Khái Niệm Yếu Tố, Khái Niệm Yêu Cầu, Khái Niệm Yêu, Khái Niệm Y Tế, Khái Niệm Y Đức, Khái Niệm Nhà Máy, Khái Niệm Về Số 0, Khái Niệm Về 5s, Khái Niệm C/o, Khái Niệm Ca Dao Dân Ca, Khái Niệm Ung Thư Là Gì, Khái Niệm Uml, Khái Niệm ước, Khái Niệm ước Mơ, Khái Niệm ước Và Bội, Khái Niệm Url, Khái Niệm Usb, Khái Niệm ưu Đãi, Khái Niệm ưu Đãi Đầu Tư, Khái Niệm ưu Đãi Xã Hội, Khái Niệm ưu Thế Lai, Khái Niệm Uy Tín, Khái Niệm Văn Hóa, Khái Niệm Rủi Ro, Khái Niệm 511, Khái Niệm Ung Thư Gan, Khái Niệm Hàm Số Lớp 9, Khái Niệm Ma Túy, Khái Niệm Dạy Học, Khái Niệm Di Sản Văn Hóa, Khái Niệm Là Gì, Khái Niệm L/c, Khái Niệm Đại Từ, Khái Niệm Đạo Đức,
Unit 17: Danh Từ Trong Tiếng Anh
Trang chủ
Khoá học Online FREE
Khoá học ngữ pháp tinh lọc trong giao tiếp
Unit 17: Danh từ trong tiếng anh – Định nghĩa, Cách dùng và Bài tập
Ví dụ:
She loves watching her cat play with the ball.
It is raining
II. Vị trí của danh từ trong câu
Danh từ đóng vai trò rất quan trọng trong câu và đứng ở nhiều vị trí:
Cách phân loại thứ nhất dựa vào số lượng ta chia làm 2 loại danh từ
1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
Danh từ đếm được lại được chia thành 2 loại:
Danh từ đếm được số ít: Số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
Danh từ đếm được số nhiều: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).
2. Danh từ không đếm được : Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.
Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.
Ex: Sugar (n): đường
Chúng ta KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường)
Cách phân loại thứ hai dựa vào đặc điểm:
1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm, …)
Danh từ cụ thể được chia làm 2 loại:
Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn.
Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..).
2. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): Dùng để chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)
✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm
IV. Bài tập về danh từ trong tiếng Anh
Câu 1: It’s important to brush your ………. at least twice a day.A. tooth B. teeth C. tooths D. toothes
Câu 6: John cannot make a ………….. to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.A. decide B. decision C. decisive D. decisively
Câu 10: He is unhappy because of his ………………………..A. deaf B. deafen C. deafness D. Deafened
Đáp án: 1-B 2-C 3-A 4-D 5-C 6-B 7-D 8-C 9-D 10-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B Dạng số nhiều của “tooth” là “teeth”. Dịch: Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày là rất quan trọng.
Câu 2: Đáp án C Các danh từ tận cùng bằng “-y”, trước đó là một phụ âm, khi chuyển sang số nhiều, ta đổi “-y” thành “-ies”. Dịch: Chúng tôi có rất nhiều nhà máy gần nhà gây ô nhiễm.
Câu 3: Đáp án A Dạng số nhiều của “person” là “people” Dịch: Có rất nhiều người thú vị ở bữa tiệc của tôi.
Câu 4: Đáp án D “Radio” mặc dù tận cùng là “o” nhưng chúng ta không thêm “es” mà thêm “s” vì tận cùng của nó là 2 nguyên âm. Dịch: Bạn đã bao giờ nhìn thấy các đài phát thanh mới trong cửa hàng bên cạnh chưa?
Câu 5: Đáp án C Danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz” + es để tạo danh từ số nhiều Dịch: Họ đã đặt một số ghế trong công viên thành phố.
Câu 7: Đáp án D Sau giới từ, ta cần điền một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án: A. marry (v); kết hôn B. married (adj): kết hôn C. marriageable (adj): có thể cưới được D. marriage (n): hôn nhân Dịch: Cha mẹ tôi sẽ kỉ niệm 30 năm kết hôn vào tuần tới.
Câu 10: Đáp án C Sau tính từ sở hữu là một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án A. deaf (adj): điếc B. deafen (v); làm cho điếc C. deafness (n): điếc D. deafened (v): điếc Dịch: Anh ta không hạnh phúc vì bị điếc.
Ví dụ:
She loves watching her cat play with the ball.
It is raining
II. Vị trí của danh từ trong câu
Danh từ đóng vai trò rất quan trọng trong câu và đứng ở nhiều vị trí:
Cách phân loại thứ nhất dựa vào số lượng ta chia làm 2 loại danh từ
1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
Danh từ đếm được lại được chia thành 2 loại:
Danh từ đếm được số ít: Số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
Danh từ đếm được số nhiều: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).
2. Danh từ không đếm được : Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.
Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.
Ex: Sugar (n): đường
Chúng ta KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường)
Cách phân loại thứ hai dựa vào đặc điểm:
1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm, …)
Danh từ cụ thể được chia làm 2 loại:
Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn.
Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..).
2. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): Dùng để chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)
✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm
IV. Bài tập về danh từ trong tiếng Anh
Câu 1: It’s important to brush your ………. at least twice a day.A. tooth B. teeth C. tooths D. toothes
Câu 6: John cannot make a ………….. to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.A. decide B. decision C. decisive D. decisively
Câu 10: He is unhappy because of his ………………………..A. deaf B. deafen C. deafness D. Deafened
Đáp án: 1-B 2-C 3-A 4-D 5-C 6-B 7-D 8-C 9-D 10-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B Dạng số nhiều của “tooth” là “teeth”. Dịch: Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày là rất quan trọng.
Câu 2: Đáp án C Các danh từ tận cùng bằng “-y”, trước đó là một phụ âm, khi chuyển sang số nhiều, ta đổi “-y” thành “-ies”. Dịch: Chúng tôi có rất nhiều nhà máy gần nhà gây ô nhiễm.
Câu 3: Đáp án A Dạng số nhiều của “person” là “people” Dịch: Có rất nhiều người thú vị ở bữa tiệc của tôi.
Câu 4: Đáp án D “Radio” mặc dù tận cùng là “o” nhưng chúng ta không thêm “es” mà thêm “s” vì tận cùng của nó là 2 nguyên âm. Dịch: Bạn đã bao giờ nhìn thấy các đài phát thanh mới trong cửa hàng bên cạnh chưa?
Câu 5: Đáp án C Danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz” + es để tạo danh từ số nhiều Dịch: Họ đã đặt một số ghế trong công viên thành phố.
Câu 7: Đáp án D Sau giới từ, ta cần điền một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án: A. marry (v); kết hôn B. married (adj): kết hôn C. marriageable (adj): có thể cưới được D. marriage (n): hôn nhân Dịch: Cha mẹ tôi sẽ kỉ niệm 30 năm kết hôn vào tuần tới.
Câu 10: Đáp án C Sau tính từ sở hữu là một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án A. deaf (adj): điếc B. deafen (v); làm cho điếc C. deafness (n): điếc D. deafened (v): điếc Dịch: Anh ta không hạnh phúc vì bị điếc.
Nêu Khái Niệm Danh Từ, Động Từ, Tính Từ, Cụm Danh Từ, Cụm Động Từ,…
3. Phân loại theo nguồn gốc
Từ tiếng Việt
Từ thuần Việt Là các từ vốn có từ lâu đời, làm thành vốn từ cơ bản của Tiếng Việt.
Ví dụ : Cha, mẹ, mưa,nắng
Từ mượn Là các từ tiếng Việt vay mượn của tiếng nước ngoài.
Ví dụ : thính giá, độc giả, tì-vì, ra-đi~ô,…
Từ mượn tiếng Hán Là các từ tiếng Việt vay mượn của tiếng Hán.
Ví dụ : quốc kì, quốc ca sơn hà, giang sơn,…
Từ mượn các ngôn ngữ khác Là các từ tiếng Việt vay mượn của tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga,..,
Ví dụ : xà phòng, mít tinh ì Xô viết,…
Từ gốc Hán Từ Hán Là các từ thuộc vốn từ cơ bản của tiếng Hán mà tiếng Việt đã vay mượn.
Từ Hán Việt Là các từ có nguồn gốc từ tiếng Hán, đã nhập vào vốn từ tiếng Việt, mang những đặc điểm của từ tiếng Việt.
4. Lỗi dùng từ
Danh từ: Là từ chỉ người, loài vật, cây cối, đồ vật…
Ví dụ :sông, núi; trâu, bò,…
Động từ:Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Ví dụ : ân, liống, chạy, nháy, nói, cười,…
Tính từ:Là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, của hoạt động, trạng thái.
Ví dụ : xanh, đỏ, cao, thấp,…
Số từ:Là từ chí số lượng hoặc thứ tự sự vật.
Ví dụ : ba tầng (chỉ số lượng); tầng ba (chỉ thứ tự)
Lượng từ:Là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Ví dụ : tất cả, toàn thể, những, các, mỗi, từng,…
Chỉ từ: Là từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian.
Ví dụ : này, kia, nay, nãy,…
Cụm danh từ: Là một tập hợp từ, gồm danh từ chính và một số từ ngữ phụ thuộc đứng trước, đửng sau danh từ chính ấy.
Ví dụ : tất cả học sinh lớp 6A.
Cụm động từ:Là một tập hợp từ, gồm động từ chính và một số từ ngữ phụ thuộc đứng trước, đứng sau đông từ chính ấy.
Ví dụ : đang học trên lớp.
Cụm tính từ:Là một tập hợp từ, gồm tính từ chính và một số từ ngữ phụ thuộc đứng trước, đứng sau tính từ chính ấy.
Ví dụ : rất giỏi toán.
Danh Từ Là Gì? A) Danh Từ (Dt ): Dt Là Những Từ Chỉ Sự Vật ( Người, Vật, Hiện Tượng, Khái Niệm Hoặc
a) Danh từ (DT ): DT là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )
– DT chỉ hiện tượng : mưa, nắng , sấm, chớp,…
Khi phân loại DT tiếng Việt, trước hết , người ta phân chia thành 2 loại : DT riêng và DT chung .
– Danh từ riêng : là tên riêng của một sự vật ( tên người, tên địa phương, tên địa danh.. )
– Danh từ chung : là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật ). DT chung có thể chia thành 2 loại :
Các DT chỉ hiện tượng, chỉ khái niệm, chỉ đơn vị được giảng dạy trong chương trình SGK lớp 4 chính là các loại nhỏ của DT chung.
Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được. Có hiện tượng tự nhiên như : , sấm, chớp, động đất,… và hiện tượng xã hội như : chiến tranh, đói nghèo, áp chúng tôi chỉ hiện tượng là DT biểu thị các hiện tượng tự nhiên ( ,ánh nắng, tia chớp,…) và hiện tượng xã hội (cuộc chiến tranh, sự đói …) nói trên.
Chính là loại DT có ý nghĩa trừu tượng ( DT trừu tượng- đã nêu ở trên). Đây là loại DT không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể ,mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như : tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ,cuộc sống, ý thức , tinh thần, mục đích, phương châm,chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn,…Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hoá”, cụ thể hoá được. Nói cách khác, các khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe,…
Hiểu theo nghĩa rộng, DT chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa , vào phạm vi sử dụng, có thể chia DT chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau :
*Cụm DT:
– DT có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm DT. Cụm DT là loại tổ hợp từ do DT và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Trong cụm DT, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho DT các ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong gian hay thời gian.
Bạn đang xem bài viết Unit 1 Khái Niệm Danh Từ trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!