Cập nhật thông tin chi tiết về What Is A Wildcard Dns Record? mới nhất trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
What is a Wildcard DNS record?
A wildcard DNS record is a record that answers DNS requests for any subdomain you haven’t already defined. You can create wildcard A records and CNAME records by entering an asterisk (*) in the Host field when creating a DNS record.
For example, if you create the wildcard A record *.goosehollow.design and someone visits https://abcdef.goosehollow.design, their request will resolve to the IP address you specified as the answer.
Here are a few things to keep in mind…
Wildcard records don’t return for lookups of the root domain
Lookups for your root domain (the part of your domain after the “www.”) won’t return the wildcard record as you might expect. You’ll need to add a matching root record (empty Host field) or lookups will fail if your visitor omits the “www.”
Wildcard records don’t override existing records (such as CNAME records)
When you set a wildcard record, that record does not override any existing subdomain records in the zone (zone is another term for all the DNS records associated with your domain).
Here’s an example:
Above are a CNAME record and a wildcard A record. If we do a “dig” command (asking the DNS for information) on a random subdomain, in this case, “goodbye.etaoin.ink”, we get the wildcard IP address.
If we “dig” the CNAME record (hello.etaoin.ink) we do not get the wildcard, but the established CNAME record IP address.
The wildcard picks up the random subdomains, excluding the ones already defined by the CNAME record.
Here’s another example:
The first A record is an example of a “www” A record. The second, a wildcard A record. The third, the root domain A record. If we “dig” the domain (etaoin.ink), we will see it shows the root domain’s IP address.
If we ask for information on a subdomain, let’s say “hello.etaoin.ink”, we will see it shows the wildcard IP address.
If we ask for information on “www.etaoin.ink”, we get the IP listed for the “www” A record, not the wildcard record.
Giải Nghĩa Về Dns Record, 6 Loại Dns Record Phổ Biến Nhất
DNS record là một trong những thuật ngữ quan trọng mà hầu hết những người học về IT đều biết đến. Có khoảng 6 loại bản ghi DNS (DNS record) phổ biến và được sử dụng thường xuyên. Cùng BizFly Cloud tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Vậy DNS record là gì?
DNS (viết tắt của Domain Name System) là hệ thống tên miền giúp chuyển đổi tên miền website thành các địa chỉ IP (Internet Protocol) và ngược lại từ IP thành tên miền. Có thể nói, DNS là cơ sở dữ liệu chứa đựng IP address và tên miền. Nó giúp chuyển đổi tên miền (các chữ cái) thành các con số, chính là địa chỉ IP. Tức là khi bạn muốn truy cập một website, bạn chỉ cần nhớ tên miền của nó thay vì phải nhớ cả một dãy số IP… tất cả là nhờ vào hệ thống DNS.
DNS record là bản ghi nằm trong DNS servers cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu DNS, cho biết các tên miền, địa chỉ IP gắn với tên miền và cách xử lý các yêu cầu với tên miền đó… Tất cả các tên miền trên internet đều phải có một vài bản ghi DNS cần thiết để người dùng có thể truy cập trang web khi nhập tên miền và thực hiện các mục đích khác.
Có khá nhiều loại DNS record, vậy đâu là những loại record phổ biến nhất cần biết?
6 loại DNS record phổ biến nhất
1. A record
A record (viết tắt của Address record) là DNS record cơ bản và quan trọng nhất dùng để truy cập web. Nó giúp trỏ tên miền (domain) của website tới một địa chỉ IP cụ thể. A record có cú pháp như sau:
[Tên miền] IN A [địa chỉ IP của máy]
Ví dụ: chúng tôi IN A 172.217.5.78
Hầu hết các website chỉ có một bản ghi A, nhưng một số trang web sẽ có một vài bản ghi A không giống nhau. Điều này có nghĩa là một tên miền có thể được trỏ đến nhiều địa chỉ IP khác nhau… A record được dùng để chuyển tên miền sang địa chỉ IPv4, còn với IPv6 thì AAAA record sẽ được sử dụng. Cấu trúc của bản ghi AAAA cũng tương tự như bản ghi A.
2. CNAME record
CNAME (Canonical Name) record là một bản ghi DNS record quy định một tên miền là bí danh của một tên miền chính khác. Một tên miền chính có thể có nhiều bí danh CNAME. Cú pháp của DNS record này như sau:
[Tên bí danh] IN CNAME [tên miền chính]
Trong đó, tên miền chính là tên miền được khai báo trong A record đến IP của máy. Tên bí danh là tên miền khác mà bạn cho phép có thể trỏ đến máy tính (địa chỉ IP) này. Ví dụ chúng tôi IN CNAME chúng tôi tức là khi người dùng gõ chúng tôi thì hệ thống cũng sẽ đưa về địa chỉ IP của tên miền chính bizflycloud.com.
3. MX record
MX (Mail Exchange) record là một DNS record giúp xác định mail server mà email sẽ được gửi tới. Một tên miền có thể có nhiều MX record, điều này giúp tránh việc không nhận được email nếu một mail server ngưng hoạt động.
MX record có cấu trúc khá đơn giản, ví dụ như:
bizflycloud.vn IN MX 10 chúng tôi
bizflycloud.vn IN MX 30 chúng tôi
Trong đó, các số 10, 30 là các giá trị ưu tiên. Chúng có thể là các số nguyên bất kì từ 1 đến 255, số càng nhỏ thì độ ưu tiên càng cao. Như trong ví dụ trên, các mail có cấu trúc địa chỉ là …@bizflycloud.vn sẽ được gửi đến mail server chúng tôi trước. Nếu nó có vấn đề thì các mail mới được chuyển đến mail server mx30.bizflycloud.vn.
4. TXT record
TXT record là một loại DNS record giúp tổ chức các thông tin dạng text (văn bản) của tên miền. Một domain (tên miền) có thể có nhiều bản ghi TXT và chúng chủ yếu được dùng cho các Sender Policy Framework (SPF) codes, giúp email server xác định các thư được gửi đến có phải từ một nguồn đáng tin hay không. Ngoài ra, loại bản ghi DNS này còn dùng để xác thực máy chủ của một tên miền, xác minh SSL…
5. NS record
NS (Name Server) record là một loại DNS record giúp xác định thông tin của một tên miền cụ thể được khai báo và quản lý trên máy chủ nào. Cú pháp của bản ghi này như sau:
[Tên miền] IN NS [tên máy chủ tên miền]
Ví dụ:
bizflycloud.com IN NS chúng tôi
bizflycloud.com IN NS chúng tôi
Trong ví dụ trên, tên miền chúng tôi sẽ được quản lý bởi hai máy chủ tên miền là chúng tôi và chúng tôi Điều này cũng có nghĩa là các DNS record (A record, MX record…) của tên miền chúng tôi sẽ được khai báo trên hai máy chủ này.
6. PTR record
PTR (Pointer) record có thể nói là một DNS record ngược lại với A record, cho phép chuyển đổi từ địa chỉ IP sang tên miền. Bản ghi PTR giúp xác thực IP của các hostname gửi tới, giúp hạn chế bị spam mail…
Theo BizFly tổng hợp
What Are Dns Zone Transfers (Axfr)?
How DNS Works
DNS (Domain Name System) is like an Internet phonebook. It is responsible for resolving human-readable hostnames into machine-readable IP addresses. The system includes authoritative DNS servers that provide information and DNS caches that store that information temporarily for client lookups. A typical DNS query is very simple: a client provides a human-readable hostname and in response receives an IP address. However, the system assumes that the querying client knows the hostname.
DNS servers host zones. A DNS zone is a portion of the domain name space that is served by a DNS server. For example, chúng tôi with all its subdomains may be a zone. However, chúng tôi may also be a separate zone.
Why Is DNS Zone Transfer Needed
DNS is a critical service. If a DNS server for a zone is not working and cached information has expired, the domain is inaccessible to all services (web, mail, and more). Therefore, each zone should have at least two DNS servers. For more critical zones, there may be even more.
However, a zone may be large and may require frequent changes. If you manually edit zone data on each server separately, it takes a lot of time and there is a a lot of potential for a mistake. This is why DNS zone transfer is needed.
You can use different mechanisms for DNS zone transfer but the simplest one is AXFR (technically speaking, AXFR refers to the protocol used during a DNS zone transfer). It is a client-initiated request. Therefore, you can edit information on the primary DNS server and then use AXFR from the secondary DNS server to download the entire zone.
How To Initiate a DNS Zone Transfer
Initiating an AXFR zone-transfer request from a secondary server is as simple as using the following dig commands, where zonetransfer.me is the domain that we want to initiate a zone transfer for. First, we need to get the list of DNS servers for the domain:
$ dig +short ns chúng tôi nsztm1.digi.ninja. nsztm2.digi.ninja.Now, we can get initiate an AXFR request to get a copy of the zone from the primary server:
AXFR Vulnerability and Prevention
AXFR offers no authentication, so any client can ask a DNS server for a copy of the entire zone. This means that unless some kind of protection is introduced, an attacker can get a list of all hosts for a domain, which gives them a lot of potential attack vectors.
In order to prevent this vulnerability from occurring, the DNS server should be configured to only allow zone transfers from trusted IP addresses. The following is an example of how this can be accomplished in the BIND DNS server.
# chúng tôi acl trusted-nameservers { 192.168.0.10;Additionally, it’s also recommended to use transaction signatures (TSIG) for zone transfers to prevent IP spoofing attempts.
Frequently asked questions
THE AUTHOR
Record Là Gì, Nghĩa Của Từ Record
(pháp lý) hồ sơ
( số nhiều) văn thư; sổ sách ghi sổ (trong kinh doanh)
Di tích, đài, bia, vật kỷ niệm
Thành tích; tiếng tăm; lý lịch (trong quá khứ..)
(thể dục,thể thao) thành tích, kỷ lục
Đĩa hát, đĩa ghi âm (như) gramophoneỵrecord, disc
( định ngữ) cao nhất, kỷ lục
Được biết công khai, được chính thức công nhận (về những quan điểm..)
ngoại động từ
Ghi, ghi chép
Thu, ghi (vào đĩa hát, máy ghi âm)
Chỉ, ghi vào (về dụng cụ đo)
(thơ ca) hót khẽ (chim)
Hình thái từ
Chuyên ngành
Kỹ thuật chung
Giải thích VN: 1. Trong một bảng thuộc tính, bản ghi là một hàng đơn trong các bản ghi chuyên đề. Trong SQL, một bản ghi tương tự một tuple.;2. Là đơn vị dữ liệu logic trong một file. Ví dụ, trong file ARC, có một bản ghi cho mỗi đường trong một lớp đối tượng.
bản ghi dữ liệu
bản ghi hình
nhật ký (công tác) số ghi
ghi biên bản
ghi thông tin
sự ghi tín hiệu
Giải thích VN: Một tệp tin chứa các công việc đang làm hoặc các kết quả mà bạn đã tạo ra, như báo cáo kinh doanh, ghi nhớ công việc, hoặc bảng công tác của chương trình bản tính. Thuật ngữ này nguyên gốc bao hàm ý nghĩa có thể làm căn cứ đáng tin cậy – văn bản cố định – có tên tác giả rõ ràng. ý nghĩa của thuật ngữ tài liệu trong lĩnh vực máy tính đã thay đổi theo hai hướng. Thứ nhất, máy tính tạo khả năng dễ dàng sửa chữa lại tài liệu. Thứ hai, việc biên soạn tài liệu theo phần mềm nhóm và văn bản hỗn hợp đã làm lẫn lộn tác quyền. Cả hai xu hướng này đều phát hiện và báo động bởi các nhà báo, họ thấy rằng sau khi lắp đặt các hệ thống biên tập điện tử, thì các biên tạp viên đã thay đổi một cách đơn giản các bài viết của họ mà không cần xin phép. Với kỹ thuật mạng máy tính hiện nay, một tài liệu có thể trở thành một văn bản trong dòng lưu thông, mọi người có thể thường xuyên xâm phạm và cải biên nó và với việc trao đổi dữ liệu động ( DDE) thì chính máy tính sẽ tự động phát hiện các thay đổi trong các tài liệu, và cập nhật thêm các mối liên kết.
bản tường trình
công văn giấy tờ lưu trữ
ghi âm (vào đĩa hát, máy ghi âm)
sổ sách ghi chép
thành tích cao nhất
tường thuật
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
bản ghi chi tiết, call detail record (cdr), bản ghi chi tiết cuộc goi, call detail record
bản ghi môi trường, environmental record editing and printing, hiệu chỉnh và in bản ghi môi trường, environmental record
Thuộc thể loại
Bạn đang xem bài viết What Is A Wildcard Dns Record? trên website Tvzoneplus.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!